Bản án số 30/2021/HNGĐ–ST ngày 20/04/2021 của TAND huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 30/2021/HNGĐ–ST

Tên Bản án: Bản án số 30/2021/HNGĐ–ST ngày 20/04/2021 của TAND huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Bình Đại (TAND tỉnh Bến Tre)
Số hiệu: 30/2021/HNGĐ–ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 20/04/2021
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Dương Thị Mỹ N yêu cầu được ly hôn với anh Trương Văn T
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

A ÁN NN N
HUYN BÌNH ĐI
TNH BN TRE
Bản án số: 30/2021/HNGĐ–ST
Ngày: 20/4/2021
V/v tranh chấp: Ly hôn”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tdo - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
A ÁN NN DÂN HUYỆN NH ĐẠI, TỈNH BẾN TRE
- Tnh phần Hội đồng xét x sơ thm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa: Ông Phạm Quang Hải.
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Nguyễn Văn Bình.
Ông Nguyễn Ngọc Sơn.
- Thư ký phiên tòa: Bà Đinh Quốc Hiếu Thư ký Tòa án nhân dân huyện Bình
Đại, tỉnh Bến Tre.
Ngày 20 tháng 4 năm 2021 tại Trụ sở Toà án nhân dân huyện Bình Đại xét xử
thẩm công khai theo thủ tục thông thường vụ án thụ số: 532/2021/TLST
HNGĐ ngày 20 tháng 11 m 2021 về tranh chấp: Ly hôn theo Quyết định đưa vụ
án ra xét xử số: 21/2021/XXSTHNGĐ ngày 08 tháng 3 năm 2021 giữa các
đương sự:
+ Nguyên đơn: Chị Dương ThMỹ N, sinh m: 1997 ( mt).
Địa chỉ: ấp 2, N, huyện H, tỉnh Bến Tre
+ Bđơn: Anh Tơng Văn T, sinh m: 1987 (Vắng mt).
Địa chỉ: ấp 2, N, huyện H, tỉnh Bến Tre.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khởi kiện ngày 13/10/2020, trong quá trình tham gia tố tụng tạia án và
trong quá trình xét xNguyên đơn chị Dương ThMỹ N trình bày:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị N anh T chung sống với nhau vào năm 2018
trên sở tự nguyện đăng kết hôn vào năm 2018 tại Ủy ban nhân dân xã N,
huyện H, tỉnh Bến Tre.
Trong thời kỳ n nhân chị N anh T chung sống hòa thuận, hạnh phúc đến
Trang 2
tháng 5 m 2019 thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân dẫn đến mâu thuẫn do vợ
chồng bất đồng quan điểm sống, thường hay cãi vã. Chị N anh T sống ly thân chấm
dứt mọi quan hệ tình cảm vợ chồng từ tháng 5 năm 2019 cho đến nay.
Chị N thấy tình cảm vợ chồng không còn nữa. vậy chị N làm đơn khởi kiện
yêu cầu Tòa án giải quyết cho chị N được ly hôn với anh T .
- Về con chung: Chị N khai, chị N và anh T không có con.
- Về tài sản chung; Về nchung: Chị N khai, chị N và anh T không , không
yêu cầu Tòa án giải quyết.
Trong quá trình giải quyết vụ án, Tòa án đã tống đạt Thông báo về việc thụ
vụ án và Thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ
và hòa giải cho anh T nhưng anh T không đến Tòa án để giải quyết yêu cầu xin ly hôn
của chị N.
Tại phiên tòa chị N vẫn giữ nguyên yêu cầu khởi kiện. Đối với anh T, Tòa án
đã triệu tập hợp lệ lần thứ 02 đến phiên tòa xét xử, nhưng anh T vẫn vắng mặt không
có lý do.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ đã được xem xét tại phiên tòa, kết quả tranh
tụng tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về quan hệ pháp luật tranh chấp:
Chị Dương Thị M N khởi kiện yêu cầu xin được ly hôn với anh Trương Văn T.
Do đó quan hệ pháp luật tranh chấp trong vụ án này là: Ly hônđược quy định tại
khoản 1 Điều 28 của Bộ luật tố tụng dân sự.
[2] Về thẩm quyền giải quyết vụ án:
Theo c nhận ngày 13/10/2020 của Công an xã N, huyện H. Anh Trương n T
đăng thường t tại: ấp 2, xã N, huyện H và hiện đang sinh sống tại địa phương.
n cứ o điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự thì
vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết theo trình tự thẩm của Tòa án nn n huyn
nh Đi.
[3] Vthtục tố tụng:
Bị đơn anh Tơng Văn T đã được Tòa án triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai đến
phiên tòa xét xử nhưng anh Tơng Văn T vẫn vắng mặt không do. Căn cứ vào
điểm b khoản 2 Điều 227 khoản 3 Điều 228 của Bộ luật tố tụng dân sự Tòa án xét
xử vắng mặt anh Trương Văn T.
[4] Vnội dung ván:
V quan hhôn nn: ChN anh T chung sống với nhau trên cơ s t nguyn,
Trang 3
đăng ký kết n theo Giấy chng nhn kết hôn số: 22 ngày 16/4/2018 do Ủy ban nn dân
N, huyện H, tỉnh Bến Tre cấp. Do đó quan hệ hôn nhân gia ch N và anh T hợp
pp, được pp luật tha nhn bảo v.
Trong thời kỳ hôn nhân do hai n bất đồng quan điểm sống n dẫn đến mâu
thuẫn, mất lòng tin với nhau, chị N và anh T vẫn sống ly thân từ tháng 5 năm 2021 cho
đến nay vẫn không hàn gắn tình cảm vợ chồng. Trong quá trình giải quyết vụ án Tòa án
đã tổ chức hòa giải để tạo điều kiện cho chị N anh T đoàn thàn gắn tình cảm vợ
chồng nhưng những lần hòa giải anh T đều vắng mặt không có lý do. Điều đó chứng tỏ
quan hệ hôn nhân giữa chị N anh T đã mâu thuẫn đến mức trầm trọng, đời sống
chung không thể kéo dài, mục đích hôn nn không đạt được.
Từ những nhận định nêu trên, căn cứ vào Điều 51 và Điều 56 của Luật hôn
nhân gia đình. Hội đồng xét xử xét thấy căn cứ chấp nhận yêu cầu xin ly hôn
của chị N đối với anh T.
Vcon chung: Chị N khai, chị N và anh T không có con chung nên Hội đồng t
xử ghi nhận.
Về tài sản chung; Về nợ chung: Chị N khai, chị N anh T không nên Hội
đồng xét xử ghi nhận. Nếu sau này anh T tranh chấp về tài sản chung, về nchung
thì có quyền khởi kiện vụ án khác.
[5] Về án phí n sự sơ thẩm đối với vụ án hôn nhân gia đình: Buộc chị N phải
chịu 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng).
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào:
- Khon 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39; khoản 4 Điu
147; điểm b khoản 2 Điều 227; khoản 3 Điều 228; Điều 271 Điu 273 của Bộ luật t
tụng dân sự năm 2015.
- Điều 51; 56; 57 ca Lut n nhân và gia đình m 2014.
- Điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ny 30/12/2016
của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễm, giảm, thu, nộp, quản lý và
s dụng án phí lphí Tòa án.
Tuyên xử:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu xin ly hôn của chị ơng Thị Mỹ
N đối với anh Trương n T. Chị Trương Thị Mỹ N được ly hôn với anh Trương Văn
T.
[2] Về con chung: Chị ơng ThMỹ N anh Trương n T không con
chung n ghi nhận.
Trang 4
[3] Về tài sản chung; Về nợ chung: Chị ơng Thị Mỹ N khai không có, không
yêu cầu Tòa án giải quyết nên ghi nhận. Nếu sau này anh Tơng Văn T tranh chấp
về i sản chung, vnợ chung t có quyền khởi kiện vụ án kc.
[4] Về án phí sự thẩm đối với vụ án hôn nn gia đình: Buc chị Dương Thị
Mỹ N phải chịu 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) nhưng được khấu trừ o số tiền
tạm ứng án phí chị Dương Thị Mỹ N đã nộp 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng)
theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí tòa án số: 0002184 ngày 20/11/2020 của Chi
cục Thi hành án n sự huyện Bình Đại. Chị ơng Thị MN đã nộp đủ án phí.
[5] Về quyền kng cáo:
Chơng Thị Mỹ N có mặt tại phiên a quyền kng o bản án này trong
thời hạn 15 ny kể từ ny tuyên án. Đối với anh Trươngn T vắng mặt tại phiên tòa
quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc
bản án được niêm yết để u cầu Tòa án nhân tỉnh Bến Tre giải quyết lại theo thủ tục
phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- UBND Thới Thuận, huyện nh Đại;
- VKSND huyện Bình Đại;
- Chi cục THAD huyện Bình Đại;
- TAND tỉnh Bến Tre (P.KTNV & THA);
- Lưu h ván.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẨM
THẨM PHÁN CHỦ TA PHIÊN A
ã ký)
Phạm Quang Hải
Tải về
Bản án số 30/2021/HNGĐ–ST Bản án số 30/2021/HNGĐ–ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất