Bản án số 29/2025/DS-ST ngày 23/01/2025 của TAND huyện Phú Tân, tỉnh An Giang về tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 29/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 29/2025/DS-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 29/2025/DS-ST
Tên Bản án: | Bản án số 29/2025/DS-ST ngày 23/01/2025 của TAND huyện Phú Tân, tỉnh An Giang về tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Phú Tân (TAND tỉnh An Giang) |
Số hiệu: | 29/2025/DS-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 23/01/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ông Hồng Văn T yêu cầu bà Hồng Thị N và ông Trần Quốc L trả tiền nợ hụi |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
-1-
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN PHÚ TÂN
TỈNH CÀ MAU
Bản án số: 29/2025/DS-ST
Ngày: 23 - 01 - 2025
V/v “tranh chấp hụi”.
COÄNG HOØA XAÕ HOÄI CHUÛ NGHÓA VIEÄT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN PHÚ TÂN, TỈNH CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Sơn Ngọc Trọng.
Các Hội thẩm nhân dân:
Bà Nguyễn Kim Huệ.
Bà Trần Thị Hoài Yên.
- Thư ký phiên tòa: Bà Đoàn Thị Tú là Thư ký Tòa án nhân dân huyện Phú
Tân, tỉnh Cà Mau.
Ngày 23 tháng 01 năm 2025 tại Tòa án nhân dân huyện Phú Tân xét xử sơ thẩm
công khai vụ án thụ lý số 537/2024/TLST-DS ngày 04 tháng 11 năm 2024 về việc
“Tranh chấp hụi” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 471/2024/QĐXXST-DS
ngày 23 tháng 12 năm 2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Hồng Văn T, sinh năm 1970 (xin vắng mặt).
Địa chỉ cư trú: Ấp B, xã V, huyện P, tỉnh C.
- Bị đơn: Bà Hồng Thị N, sinh năm 1992 (vắng mặt).
Ông Trần Quốc L (vắng mặt).
Cùng địa chỉ cư trú: Ấp B, xã V, huyện P, tỉnh C.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
Bà Nguyễn Thị H (vắng mặt).
Ông Hồng Minh B (vắng mặt).
Cùng địa chỉ cư trú: Ấp H, xã V, huyện P, tỉnh C.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Theo đơn khởi kiện ngày 22 tháng 10 năm 2024, trong quá trình giải quyết
-2-
vụ án nguyên đơn ông Hồng Văn T trình bày: Vào ngày 15/01/2022 âm lịch bà
Hồng Thị N và ông Trần Quốc L có mở một dây hụi giá 500.000 đồng, dây hụi có
66 phần, hụi mỗi tháng khui 02 lần, ông tham gia 01 phần ghi tên Trung số thứ tự
35. Hụi khui đến lần thứ 41 thì bà N và ông L tuyên bố đình hụi, đối với dây hụi
này bà N và ông L còn nợ ông là 20.000.000 đồng.
Vào ngày 30/4/2022 âm lịch bà Hồng Thị N và ông Trần Quốc L có mở một
dây hụi giá 2.000.000 đồng, dây hụi có 62 phần, hụi mỗi tháng khui 02 lần, ông
tham gia 01 phần. Hụi khui đến lần thứ 33 thì bà N và ông L tuyên bố đình hụi, đối
với dây hụi này bà N và ông L còn nợ ông là 64.000.000 đồng.
Đã qua thì bà N và ông L đã trả cho ông 22.000.000 đồng nên bà N và ông L
còn nợ ông T tổng số tiền của hai dây hụi là 62.000.000 đồng.
Nay ông T yêu cầu Tòa án giải quyết buộc bà Hồng Thị N và ông Trần Quốc L
trả cho ông số tiền hụi còn nợ là 62.000.000 đồng.
Đối với bà Hồng Thị N, ông Trần Quốc L, ông Hồng Minh B và bà Nguyễn Thị
H đã được Tòa án tống đạt hợp lệ thông báo thụ lý và các văn bản tố tụng nhưng bà N
và ông L vắng mặt và không cung cấp lời khai cho Tòa án.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về thủ tục tố tụng: Ông Hồng Văn T khởi kiện yêu cầu Tòa án buộc bà
Hồng Thị N và ông Trần Quốc L trả tiền nợ hụi. Do đó, đây là tranh chấp dân sự về
việc “Tranh chấp hụi” nên theo quy định tại khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều
35; điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật tố tụng dân sự nên thuộc thẩm quyền của Tòa
án nhân dân huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau. Tòa án nhân dân huyện Phú Tân, tỉnh Cà
Mau thụ lý giải quyết theo thủ tục sơ thẩm là đúng thủ tục tố tụng.
[2] Về sự vắng mặt của đương sự: Bà Hồng Thị N và ông Trần Quốc L là bị
đơn; ông Hồng Minh B và bà Nguyễn Thị H là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
được Tòa án triệu tập hợp lệ để tham gia phiên tòa lần thứ hai nhưng vẫn vắng mặt
không vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan. Theo quy định tại điểm b
khoản 2 Điều 227 của Bộ luật tố tụng dân sự, Tòa án xét xử vắng mặt bà Hồng Thị N,
ông Trần Quốc L, ông Hồng Minh B và bà Nguyễn Thị H.
Ông Hồng Văn T xin vắng mặt tham gia phiên tòa. Nay căn cứ vào khoản 1
Điều 228 của Bộ luật tố tụng dân sự xét xử vắng mặt là có căn cứ.
[3] Nội dung tranh chấp: Ông Hồng Văn T yêu cầu bà Hồng Thị N và ông
Trần Quốc L trả số tiền nợ hụi là 62.000.000 đồng. Tại Biên bản ngày 08/3/2024
bà N thừa nhận bà còn nợ ông T 62.000.000 đồng tiền hụi. Do đó, có cơ sở xác
định bà N và ông L có mở hụi và còn nợ tiền hụi ông T với số tiền 62.000.000
đồng là có thật vì bà N đã thừa nhận và có ký tên vào Biên bản về việc trả nợ tiền
hụi lập ngày 08/3/2024 do ông T cung cấp. Quá trình giải quyết vụ án Tòa án đã
-3-
triệu tập nhiều lần nhưng bà Hồng Thị N và ông Trần Quốc L không tham gia tố
tụng cũng không có ý kiến gì về nội dung khởi kiện và chứng cứ do ông T cung
cấp. Do đó, Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu của ông T về việc yêu cầu bà N
và ông L trả số tiền 62.000.000 đồng là có cơ sở.
[4] Do yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn được chấp nhận toàn bộ, nay buộc bà
Hồng Thị N và ông Trần Quốc L phải chịu án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch theo
quy định tại Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định về mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án; nguyên đơn
được hoàn lại toàn bộ tiền tạm ứng án phí.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ khoản 3 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39;
Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự;
- Áp dụng Điều 471 của Bộ luật dân sự; Nghị định số 19/2019/NĐ-CP ngày
19 tháng 02 năm 2019 về hụi, họ, biêu, phường và áp dụng khoản 2 Điều 26 Nghị
quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban thường vụ
Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ
phí Tòa án.
1. Chấp nhận toàn bộ yêu cầu của ông Hồng Văn T. Buộc bà Hồng Thị N và
ông Trần Quốc L cùng liên đới trả cho ông Hồng Văn T số tiền 62.000.000 đồng (sáu
mươi hai triệu đồng).
Trường hợp bên có nghĩa vụ chậm trả tiền thì bên đó phải trả lãi đối với số tiền
chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả. Lãi suất phát sinh do chậm trả theo quy
định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật dân sự.
2. Án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch:
Buộc bà Hồng Thị N và ông Trần Quốc L cùng liên đới phải chịu 3.100.000
đồng (ba triệu một trăm nghìn đồng).
Ông Hồng Văn T đã nộp tạm ứng số tiền 1.550.000 đồng (một triệu năm
trăm năm mươi nghìn đồng), tại biên lai thu tiền số 0003989 ngày 04/11/2024 của
Chi cục Thi hành án dân sự huyện Phú Tân, nay hoàn lại toàn bộ cho ông Hồng
Văn T.
“Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo qui định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc
bị cưỡng chế thi hành án theo qui định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo qui định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự”.
-4-
Đương sự vắng mặt có quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày tính từ
ngày nhận được bản án hoặc bản án được tống đạt hợp lệ.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- Các đương sự; THẨM PHÁN- CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND huyện Phú Tân;
- Chi cục THADS (khi có hiệu lực);
- Phòng KTNV&THA (TAND tỉnh Cà Mau);
- Lưu hồ sơ vụ án;
- Lưu trữ.
Sơn Ngọc Trọng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 07/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 07/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 21/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 09/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 09/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm