Bản án số 272/2024/DS-ST ngày 22/08/2024 của TAND Quận 6, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng thuê tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 272/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 272/2024/DS-ST ngày 22/08/2024 của TAND Quận 6, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng thuê tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng thuê tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Quận 6 (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 272/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 22/08/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN QUẬN 6 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bản án số: 272/2024/ DS-ST
Ngày: 22/8/2024
V/v: “Tranh chấp hợp đồng thuê mặt bằng”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN QUẬN 6 – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán- Chủ toạ phiên tòa: Bà Hồ Thị Minh Châu
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Nguyễn Thái Sơn
Bà Phạm Thị Thanh Hà
- Thư ký phiên toà: Bà Trịnh Thị Thơi Thư ký Toà án nhân dân Quận 6.
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân Quận 6 Thành phố Hồ Chí Minh tham
gia phiên ta: Bà Đỗ Thị Anh Đào - Kim sát viên.
Trong ngày 22/8/2024, tại trụ sở Toà án nhân dân Quận 6 xét xử sơ thẩm công
khai vụ án thụ lý số 52/2024/TLST- DS ngày 21/02/2024 về việc Tranh chấp hợp
đồng thuê mặt bằngtheo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 182/2024/QĐXXST-
DS ngày 16 tháng 7 năm 2024, Quyết định hoãn phiên tòa số 143/2024/QĐST-DS
ngày 02/8/2024 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Công ty TNHH Mt thành viên Dch v ng ích Qun 6, TP.
H Chí Minh; địa ch: 42-44 Ch Lớn, Phường 11, Qun 6, Thành ph H Chí Minh.
Người đại din theo y quyn: Bà Hoàng Thanh Dung, sinh năm 1979; đa
ch: 42-44 Ch Lớn, Phường 11, Qun 6, Thành ph H Chí Minh (theo Giy y
quyn s 10009/Cty-QLN ngày 26/12/2023). (Có đơn đề ngh xét x vng mt).
- Bị đơn: Ông Phùng Anh, sinh năm 1942; đa ch: 115/43 Phm Đình H, Phưng
6, Qun 6, Thành ph H Chí Minh. (Vng mt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trong đơn khi kiện ngy 26/12/2023, Đơn xin rút một phần yêu cầu khi kiện
ngày 25/6/2024, lời khai trong quá trnh gii quyt v án, nguyên đơn lCông ty
TNHH MTV Dịch v ng ích Quận 6 do b Hong Thanh Dung đại diện trnh by:
Mặt bằng số 633/23 Hồng Bàng (số cũ: 115/44 Phạm Đình Hổ), Phường 6, Quận
6 thuộc sở hữu Nhà nước, được Ủy ban nhân dân quận 6 tạm cấp cho Cơ sở sản xuất
2
Cẩm Hưng do ông Phùng Anh làm đại diện, đ xây dựng sở sản xuất theo Quyết
định số 39/QĐ-UB ngày 17/01/1990.
Công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích Quận 6 được Ủy ban nhân dân Quận 6
chuyn giao nhiệm vụ quản lý và cho thuê mặt bằng trên tại Biên bản ngày
04/01/2000 và công văn số 3154/UBND-TCKH ngày 03/12/2009.
K t khi ng ty nhận nhiệm vụ quản lý và cho thuê, Công ty đã ký với Cơ s
sản xuất Cẩm Hưng (do ông Phùng Anh - đại diện) hợp đồng thuê mặt bằng số 633/23
Hồng Bàng (số cũ: 115/44 Phạm Đình Hổ) P6/Q6 với mục đích sử dụng sản xuất.
Đến năm 2012, Công ty tiếp hợp đồng thuê với sở sản xuất Cẩm Hưng (do
ông Phùng Anh làm đại diện) (Hợp đồng số 4A/2012/HĐ-Cty ngày 03/01/2012);
Hợp đồng được ký gia hạn thời gian thuê đến ngày 31/12/2015.
Qua nhiều lần kim tra việc sử dụng mặt bằng thuê 633/23 Hồng Bàng (số cũ:
115/44 Phạm Đình Hổ) P6/Q6 thì trong quá trình thuê, Cơ sở sản xuất Cẩm Hưng
ông Phùng Anh không sử dụng mặt bằng đ sản xuất mà sử dụng mặt bằng làm kho
chứa gạo, vải.
Ngày 24/9/2016, Công ty cho cá nhân ông Phùng Anh thuê mặt bằng số 633/23
Hồng Bàng (số cũ: 115/44 Phạm Đình Hổ) P6/Q6 theo Hợp đồng số 10/2016/HĐTN
ngày 24/9/2016 (được gia hạn thời gian thuê đến ngày 31/12/2019). Phụ lục hợp đồng
số 50/PLHĐ ngày 15/6/2016 (về điều chỉnh giá thuê nhà, tiền thuê đất và thanh toán
tiền thuê đất, thời gian áp dụng t ngày 01/01/2015); Tiền thuê mặt bằng được điều
chỉnh tại Thông báo số 101/TB-CTY-QLN ngày 10/10/2019 về thông báo điều chỉnh
giá thuê đất, mặt bằng được áp dụng k t ngày 01/01/2019.
Do đó, ngày 25/12/2018 Chi Cục thuế Quận 6 tính truy thu tiền thuê đất của
năm 2014, 2015, 2016, 2017 theo đơn giá t giá thuê sản xuất sang giá thuê kinh
doanh truy thu tiền tại Thông báo s769/TB-CCT-TBA ngày 25/12/2018 với tổng
số tiền 224.908.200đồng. Cụ th:
- Tiền thuê đất truy thu t tháng 7/2014 12/2015 77.763.113đồng (đây
thời đim Công ty ký hợp đồng thuê với Cơ sở sản xuất Cẩm Hưng);
-Tiền thuê đất truy thu t năm 2016 đến tháng 12/2017 147.145.087đồng (đây
thời đim Công ty Hợp đồng thuê số 10/2016/HĐTN ngày 24/9/2016 với ông
Phùng Anh).
Ngày 28/5/2020, ông Phùng Anh đã trả mặt bằng thuê Công ty đã thanh
hợp đồng thuê số 10/2016/HĐTN ngày 24/9/2016 theo Biên bản số 04/CTY-QLN
ngày 01/6/2020; Tại biên bản thanh lý có nội dung “bên thuê chịu trách nhiệm thanh
toán tiền thuê mặt bằng t tháng 02/2020 đến tháng 5/2020 cho Công ty số tiền
30.417.350đồng. Thanh toán chi phí điện, nước đến hết tháng 5/2020 (nếu có). Do
sai sót nên trong biên bản thanh hợp đồng không th hiện nội dung Cơ sở sản
xuất Cẩm Hưng ông Phùng Anh phải nộp bổ sung số tiền 224.908.200đồng (là
tiền truy thu theo Thông báo số 769/TB-CCT-TBA ngày 25/12/2018 của Chi cục
thuế Quận 6).
3
Ngày 22/3/2021, Công ty TNHH MTV Dịch vụ Công ích Quận 6 ban hành
thông báo số 39/TB-CTY yêu cầu ông Phùng Anh trả tiền thuê nhà, đất 633/23 Hồng
Bàng (số cũ 115/44 Phạm Đình Hổ) với tổng số tiền là 280.949.536đồng, cụ th:
1- Số tiền nợ thuê đất phải nộp b sung t tháng 7/2014-12/2017
224.908.200đồng (theo thông báo số 769/TB-CCT-TBA ngày 25/12/2018);
2 - Số tiền nợ thuê đất phải nộp bổ sung năm 2019: 24.686.548đồng (theo thông
báo số 435/TB-CCT-TBA ngày 04/10/2019 của Chi cục thuế Quận 6);
3 - Số tiền nợ thuê mặt bằng phải nộp bổ sung năm 2019: 937.438đồng (theo
thông báo số 101/TB-CTY-QLN ngày 10/10/2019);
4 - Số tiền nợ thuê đất t tháng 2/2020-5/2020 là 30.417.350đồng (theo Thông
báo số 393/TB-CCT ngày 04/5/2020 số 462/TB-CCT ngày 28/8/2020 của Chi cục
thuế Quận 6).
Do ông Phùng Anh không thanh toán theo yêu cầu tại thông báo số 39/TB-CTY
ngày 22/3/2021. Do đó Công ty đã khởi kiện ông Phùng Anh tại Tòa án nhân dân
Quận 6. Tại đơn khởi kiện ngày 26/12/2023 và các bản tự khai trước đó, Công ty yêu
cầu ông Phùng Anh phải trả cho Công ty với tổng số tiền 280.949.536đồng.
Ngày 25/6/2024 Công ty rút một phần yêu cầu khởi kiện đối với phần nợ thuê
đất phải nộp bổ sung của cơ sở sản xuất Cẩm Hưng t tháng 7/2014- 24/9/2016.
Nay Công ty yêu cầu nhân ông Phùng Anh thanh toán tổng số tiền
203.186.423đồng (Hai trăm linh ba triệu một trăm tám mươi sáu nghìn bốn trăm hai
ba đồng), trong đó:
1 - Số tiền nợ thuê đất phải nộp bổ sung t 2016-12/2017 là 147.145.087đồng;
2 - Số tiền nợ thuê đất phải nộp bổ sung năm 2019 là: 24.686.548đồng;
3 - Số tiền nợ thuê mặt bằng phải nộp bổ sung năm 2019 là: 937.438đồng;
4 - Số tiền nợ thuê đất t tháng 02/2020-5/2020 là: 30.417.350đồng.
Bị đơn ông Phùng Anh vắng mặt tại phiên tòa, không có lời khai.
- Ý kin của đại diện Viện Kiểm sát nhân dân Quận 6:
Về tố tụng: Quá trình t khi tòa án thụ lý vụ án cho đến trước thời đim HĐXX
nghị án Thẩm phán, HĐXX, Thư ký phiên tòa những người tham gia tố tụng đã
chấp hành đúng các quy định của Bộ luật tố tụng dân sự.
Về nội dung vụ án: - Đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu khởi kiện của
nguyên đơn Công ty TNHH MTV Dịch vụ Công ích Quận 6 buộc ông Phùng Anh
trả tiền thuê nhà, đất số 633/23 Hồng Bàng (số 115/44 Phạm Đình Hổ) tổng số
tiền 203.186.423đồng (Hai trăm linh ba triệu một trăm tám mươi sáu nghìn bốn
trăm hai ba đồng), gồm:
+ Số tiền nợ thuê đất phải nộp bsung t 2016-12/2017 là: 147.145.087đồng;
+ Số tiền nợ thuê đất phải nộp bổ sung năm 2019 là: 24.686.548đồng;
+ Số tiền nợ thuê mặt bằng phải nộp bổ sung năm 2019 là: 937.438đồng;
+ Số tiền nợ thuê đất t tháng 02/2020-5/2020 là: 30.417.350đồng.
4
- Đình chỉ một phần yêu cầu khởi kiện đối với phần nợ thuê đất phải nộp bổ
sung của cơ sở sản xuất Cẩm Hưng t tháng 7/2014 – 24/9/2016.
- Về án phí: Bị đơn chịu án phí theo quy định tại Nghị quyết
326/2016/UVTVQH14 ngày 30/12/2016.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về thủ tục tố tụng và thẩm quyền giải quyết: Công ty TNHH MTV Dịch vụ
Công ích Quận 6 khởi kiện ông Phùng Anh về việc “Tranh chấp hợp đồng thuê nhà
(mặt bằng)” là tranh chấp thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân Quận 6
theo quy định tại khoản 3 Điều 26, đim a khoản 1 Điều 35, đim a khoản 1 Điều 39
Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
Tòa án triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai, nguyên đơn Công ty TNHH MTV
Dịch vụ Công ích Quận 6 có đơn đề nghị xét xử vắng mặt; bị đơn là ông Phùng Anh
vắng mặt không vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan. Căn cứ khoản 1
và khoản 3 Điều 228, Điều 238 BLTTDS Tòa án vn tiến hành xét xử.
[2] Xét yêu cầu của nguyên đơn
Căn c các tài liu có trong h sơ và li trình bày ca nguyên đơn thì
mặt bằng số
633/23 Hồng Bàng (số cũ: 115/44 Phạm Đình Hổ), Phường 6, Quận 6 thuộc sở hữu
Nhà nước, được Ủy ban nhân dân Quận 6 tạm cấp cho Cơ sở sản xuất Cẩm Hưng
do ông Phùng Anh làm đại diện, đ xây dựng sở sản xuất theo Quyết định số
39/QĐ-UB ngày 17/01/1990.
Công ty TNHH MTV Dịch vụ Công ích Quận 6 (sau đây gọi tắt là Công ty)
được Ủy ban nhân dân Quận 6 chuyn giao nhiệm vụ quản lý và cho thuê mặt bằng
trên theo Biên bản ngày 04/01/2000 Công văn số 3154/UBND-TCKH ngày
03/12/2009.
Ngày 24/9/2016, Công ty ông Phùng Anh đã kết Hợp đồng số
10/2016/HĐTN ngày 24/9/2016 về việc thuê mặt bằng tại số 633/23 Hồng Bàng (số
cũ: 115/44 Phạm Đình Hổ) Phường 6, Quận 6; Phụ lục hợp đồng số 50/PLHĐ ngày
15/6/2016 (về điều chỉnh giá thuê nhà, tiền thuê đất và thanh toán tiền thuê đất, thời
gian áp dụng t ngày 01/01/2015); Tiền thuê mặt bằng được điều chỉnh tại Thông
báo số 101/TB-CTY-QLN ngày 10/10/2019 về thông báo điều chỉnh giá thuê đất,
mặt bằng được áp dụng kt ngày 01/01/2019. (Thời hạn thuê t 01/01/2015 đến
31/12/2016, được gia hạn đến ngày 31/12/2019)
Căn cứ văn bản số 9524/CT-KTTĐ ngày 29/9/2017 của Cục thuế Thành phố,
được Ủy ban nhân dân thành phố chấp thuận tại công văn số 6992/UBND-KT ngày
09/11/2017 vthu tiền thuê đất của Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ công ích
Quận Huyện Công ty TNHH MTV Quản Kinh doanh nhà thành phố; xác định
đơn giá thuê đất trên cơ sở là đối tượng được Nhà nước cho thuê đ cho thuê lại nên
mục đích sử dụng đ tính tiền thuê đất của đơn vị dịch vụ cho thuê (giá đất thương
mại dịch vụ bằng 80% đơn giá đất ở x hệ số điều chỉnh giá đất tương ứng).
Chi Cục thuế Quận 6 đã tính truy thu tiền thuê đất của năm 2014, 2015, 2016,
2017 theo đơn giá t giá thuê sản xuất sang giá thuê kinh doanh truy thu tiền tại
Thông báo số 769/TB-CCT-TBA ngày 25/12/2018.
5
Ngày 28/5/2020, ông Phùng Anh đã trả mặt bằng thuê hai bên đã thanh
hợp đồng thuê số 10/2016/HĐTN ngày 24/9/2016 theo Biên bản thanh lý hợp đồng
thuê nhà (mặt bằng). Tại Biên bản thanh lý hợp đồng đã không th hiện nội dung về
số tiền mà ông Phùng Anh phải nộp bổ sung theo Thông báo số 769/TB- CCT-TBA
ngày 25/12/2018 của Chi cục thuế Quận 6.
Tuy nhiên, trước đó tại Biên bản làm việc ngày 22/5/2020, Công ty đã tiếp xúc,
làm việc với ông Phùng Danh Hưng (người đại diện theo ủy quyền của ông Phùng
Anh) với nội dung làm việc về việc thanh lý hợp đồng, truy thu, thanh toán tiền th
sử dụng tại mặt bằng 633/23 Hồng Bàng, Phường 6, Quận 6 ttháng 7/2014. Theo
đó, ông Phùng Anh do ông Phùng Danh Hưng đại diện đã được thông báo về các
khoản tiền truy thu, thanh toán tiền thuê sử dụng tại mặt bằng 633/23 Hồng Bàng,
Phường 6, Quận 6 t tháng 7/2014 đến tháng 6/2020 tổng cộng 297.465.704đ. Đây
là khoản tiền được tính bao gồm cả thời gian còn thực hiện hợp đồng thuê với sở
sn xut Cẩm Hưng và thi gian thc hin hp đồng thuê với cá nhân ông Phùng Anh.
Ngày 25/6/2024 Công ty rút một phần yêu cầu khởi kiện đối với phần nợ thuê
đất phải nộp bổ sung của cơ sở sản xuất Cẩm Hưng t tháng 7/2014- 24/9/2016.
Theo trình bày của Công ty tại công văn s501/CTL-QLN ngày 03/7/2024 của
Công ty TNHH MTV Dch v công ích Qun 6 t ông Phùng Anh còn n Công ty gồm:
- Số tiền nợ thuê đất phải nộp bổ sung t 2016-12/2017 là 147.145.087đồng;
- Số tiền nợ thuê đất phải nộp bổ sung năm 2019 là: 24.686.548đồng;
- Số tiền nợ thuê mặt bằng phải nộp bổ sung năm 2019 là: 937.438đồng;
- Số tiền nợ thuê đất t tháng 02/2020-5/2020 là: 30.417.350đồng.
Tổng cộng là 203.186.423đồng (hai trăm linh ba triệu một trăm tám mươi sáu
nghìn bốn trăm hai mươi ba đồng).
Theo nguyên đơn thì ông Phùng Anh chưa thanh các toán khoản tiền này. Tòa
án đã thông báo thụ vụ án kết quả phiên họp kim tra việc giao nộp, tiếp cận,
công khai chứng cứ tới ông Phùng Anh nhưng phía ông Phùng Anh không đến Tòa
đ giải quyết vụ án và cũng không ý kiến phản hồi.
Như vậy, căn cứ các tài liệu, chứng cdo nguyên đơn cung cấp thì phía ông
Phùng Anh đã không trả các khoản tiền còn nợ đã được xác định do việc sử dụng
mặt bằng thuê tại s633/23 Hồng Bàng, Phường 6, Quận 6 vi phạm thỏa thuận
giữa 2 bên đồng thời vi phạm nghĩa vụ trả tiền thuê quy định tại Điều 472 Bộ luật
dân sự, vây ông Phùng Anh phải trách nhiệm thanh toán cho Công ty nên
HĐXX chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn và buộc ông Phùng Anh phải thanh toán
cho Công ty TNHH MTV Dịch vụ Công ích Quận 6 số tiền tổng cộng là
203.186.423đồng (Hai trăm linh ba triệu một trăm tám mươi sáu nghìn bốn trăm hai
mươi ba đồng).
[3] Về thời hạn thanh toán: Ngay sau khi bản án có hiệu lực pháp luật.
Ngoài ra, k t khi Công ty TNHH MTV Dịch vụ Công ích Quận 6 có đơn yêu
cầu thi hành án nếu ông Phùng Anh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
việc trả các khoản tiền nêu trên, thì hàng tháng ông Phùng Anh còn phải trả lãi cho
Công ty TNHH MTV Dịch vụ Công ích Quận 6 theo mức lãi suất quy định tại khoản
2 Điều 468 Bộ Luật dân sự 2015.
6
[4] Xét việc Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ Công ích Quận 6 rút yêu
cầu khởi kiện đối với phần nợ thuê đất phải nộp bổ sung của sở sản xuất Cẩm
Hưng t tháng 7/2014- 24/9/2016. Xét thấy, việc rút yêu cầu của ng ty TNHH
MTV Dịch vụ Công ích Quận 6 hoàn toàn tnguyện, căn cứ khoản 2 Điều 244 Bộ
luật tố tụng dân sự, HĐXX chấp nhận và đình chỉ xét xử đối với phần yêu cầu này.
[5] Về án phí dân sự thẩm: Ông Phùng Anh phải chịu án phí
203.186.423đồng x 5% = 10.159.321đ (Mười triệu mt trăm năm mươi chín ngàn ba
trăm hai mươi mốt đồng) theo quy định tại khoản 4 Điều 26 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí và lệ phí tòa án và Danh mục án phí, lệ phí Tòa án (Ban hành kèm theo
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 3 Điều 26; đim a khoản 1 Điều 35, đim a khoản 1 Điều 39;
khoản 1, khoản 3 Điều 228, Điều 238, Điều 264, Điều 273 Bộ luật tố tụng dân sự
2015; Điều 472 Bộ Luật dân s 2015; Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐTP ngày
11/01/2019 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dn áp dụng
một số quy định của pháp luật về lãi, lãi suất, phạt vi phạm; khoản 4 Điều 26 Nghị
quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và sử dụng án phí lệ phí tòa án và Danh mục án phí, lphí Tòa án (Ban hành kèm
theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016); Luật thi hành án dân
sự năm 2008 đã sửa đổi, bổ sung năm 2014.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận một phần yêu cầu của nguyên đơn Công ty TNHH Mt thành
viên Dch vng ích Qun 6.
1.1. Buộc ông Phùng Anh trách nhiệm trả cho Công ty TNHH Mt thành
viên Dch v Công ích Qun 6 số tiền 203.186.423đ (Hai trăm linh ba triệu một trăm
tám mươi sáu nghìn bốn trăm hai mươi ba đồng) tiền thuê mặt bằng theo Hợp đồng
số 10/2016/HĐTN ngày 24/9/2016 về việc thuê mặt bằng tại số 633/23 Hồng Bàng
(số cũ: 115/44 Phạm Đình Hổ) Phường 6, Quận 6; Phụ lục hợp đồng số 50/PLHĐ
ngày 15/6/2016 về việc điều chỉnh giá thuê nhà, tiền thuê đất và thanh toán tiền thuê
đất - Trong đó bao gồm tiền nợ thuê đất phải nộp bổ sung t năm 2016 đến năm
2019; tiền nợ thuê mặt bằng phải nộp bổ sung năm 2019; tiền nợ thuê đất t tháng
02/2020 đến tháng 5/2020.
Thời hạn trả là ngay sau khi bản án có hiệu lực pháp luật.
1.2. K t khi Công ty TNHH MTV Dịch vụ Công ích Quận 6 có đơn yêu cầu
thi hành án nếu ông Phùng Anh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ việc
trả các khoản tiền nêu trên
, thì hàng tháng ông
Phùng Anh
còn phi tr lãi cho
Công ty
TNHH MTV Dịch vụ Công ích Quận 6 theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều
468 Bộ Luật dân sự 2015.
2. Đình chỉ t xmột phần yêu cầu của Công ty TNHH MTV Dch v Công
ích Qun 6 v vic yêu cu ông Phùng Anh tr phn nợ thuê đất phải nộp bổ sung
của Cơ sở sản xuất Cẩm Hưng t tháng 7/2014- 24/9/2016.
7
3. Về án phí dân sự sơ thẩm:
Ông Phùng Anh phải nộp án phí dân sự thẩm 10.159.321đ (Mười triệu một
trăm năm mươi chín ngàn ba trăm hai mươi mốt đồng).
Công ty TNHH MTV Dịch vụ Công ích Quận 6 được nhận lại 7.023.738đ (Bảy
triệu không trăm hai mươi ba ngàn bảy trăm ba mươi tám đồng) tiền tạm ứng án phí
đã nộp theo Biên lai thu tiền tạm ứng án phí số 0009585 ngày 21/02/2024 của Chi
cục Thi hành án dân sự Quận 6.
4. Về quyền kháng cáo: Công ty TNHH MTV Dịch vụ Công ích Quận 6 ông
Phùng Anh được quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày k t ngày nhận được bản án
hoặc t ngày bản án được niêm yết.
5. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại điều 30 Luật Thi hành
án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND Quận 6;
- Chi cục THA dân sự Quận 6;
- Lưu: VT, hồ sơ vụ án.
T.M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN-CHỦ TA PHIÊN TÒA
Hồ Thị Minh Châu
8
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 6 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TP. HỒ CHÍ MINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN NGHỊ ÁN
Vào hồi giờ ngày 2024
Tại phòng nghị án Toà án nhân dân Quận 6.
Với Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán, chủ tọa phiên tòa: Bà Hồ Thị Minh Châu
Hội thẩm nhân dân:
1/
2/
Tiến hành nghị án vụ án thụ s52/2024/TLST- DS ngày 21/02/2024 về việc
“Tranh chấp hợp đồng thuê tài sản” giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Công ty TNHH Mt thành viên Dch v ng ích Qun 6, TP.
H Chí Minh; địa ch: 42-44 Ch Lớn, Phường 11, Qun 6, Thành ph H Chí Minh.
Người đại din theo y quyn: Bà Võ Hoàng Thanh Dung, sinh năm 1979; địa
ch: 42-44 Ch Lớn, Phường 11, Qun 6, Thành ph H Chí Minh (theo Giy y
quyn s 10009/Cty-QLN ngày 26/12/2023).
- Bị đơn: Ông Phùng Anh, sinh năm 1942; địa ch: 115/43 Phm Đình Hổ, Png
6, Qun 6, Tnh ph H Chí Minh.
Căn cứ vo ti liệu, chứng cứ đã được xem xét tại phiên tòa, kt qu tranh luận
tại phiên tòa, các quy định của pháp luật
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẢO LUẬN, BIỂU QUYẾT, QUYẾT ĐỊNH
CÁC VẤN ĐỀ CỦA VỤ ÁN NHƯ SAU
Các thành viên HĐXX thống nhất 3/3 (100%) về những vấn đề sau:
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 3 Điều 26; đim b khoản 1 Điều 35, đim a khoản 1 Điều 39;
khoản 1, khoản 3 Điều 228, Điều 238, Điều 264, Điều 273 Bộ luật tố tụng dân sự
2015; Điều 472 Bộ Luật dân s 2015; Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐTP ngày
11/01/2019 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân n tối cao hướng dn áp dụng
một số quy định của pháp luật về lãi, lãi suất, phạt vi phạm; khoản 4 Điều 26 Nghị
quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và sử dụng án phí lệ phí tòa án và Danh mục án phí, lệ phí Tòa án (Ban hành kèm
theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016); Luật thi hành án dân
sự năm 2008 đã sửa đổi, bổ sung năm 2014.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận một phần yêu cầu của nguyên đơn Công ty TNHH Mt thành
viên Dch vng ích Qun 6.
9
1.1. Buộc ông Phùng Anh trách nhiệm trả cho Công ty TNHH Mt thành
viên Dch v Công ích Qun 6 số tiền 203.186.423đồng (Hai trăm linh ba triệu một
trăm tám mươi sáu nghìn bốn trăm hai ba đồng) tiền thuê mặt bằng theo Hợp đồng
số 10/2016/HĐTN ngày 24/9/2016 về việc thuê mặt bằng tại số 633/23 Hồng Bàng
(số cũ: 115/44 Phạm Đình Hổ) Phường 6, Quận 6; Phụ lục hợp đồng số 50/PLHĐ
ngày 15/6/2016 về việc điều chỉnh giá thuê nhà, tiền thuê đất và thanh toán tiền thuê
đất - Trong đó bao gồm tiền nợ thuê đất phải nộp bổ sung t năm 2016 đến năm
2019; tiền nợ thuê mặt bằng phải nộp bổ sung năm 2019; tiền nợ thuê đất t tháng
02/2020 đến tháng 5/2020.
Thời hạn trả là ngay sau khi bản án có hiệu lực pháp luật.
1.2. K t khi Công ty TNHH MTV Dịch vụ Công ích Quận 6 có đơn yêu cầu
thi hành án nếu ông Phùng Anh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ việc
trả các khoản tiền nêu trên
, thì hàng tháng ông
Phùng Anh
còn phi tr lãi cho
Công ty
TNHH MTV Dịch vụ Công ích Quận 6 theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều
468 Bộ Luật dân sự 2015.
2. Đình chỉ xét xử một phần yêu cầu của Công ty TNHH MTV Dch v Công
ích Qun 6 v vic yêu cu ông Phùng Anh tr phn nợ thuê đất phải nộp bổ sung
của Cơ sở sản xuất Cẩm Hưng t tháng 7/2014- 24/9/2016.
3. Về án phí dân sự sơ thẩm:
Ông Phùng Anh phải nộp án phí dân sự thẩm 10.159.321đ (Mười triệu một
trăm năm mươi chín ngàn ba trăm hai mươi mốt đồng).
Công ty TNHH MTV Dịch vụ Công ích Quận 6 được nhận lại .................
(...............................................................................đồng) tiền tạm ứng án phí đã nộp
theo Biên lai thu tiền tạm ứng án phí số ..................... ngày 21/02/2024 của Chi cục
Thi hành án dân sự Quận 6.
4. Về quyền kháng cáo: TNHH MTV Dịch vụ Công ích Quận 6 và ông Phùng
Anhđược quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày k t ngày nhận được bản án hoặc t
ngày bản án được niêm yết.
5. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại điều 30 Luật Thi hành
án dân sự.
Nghị án kết thúc vào hồi……giờ………..phút………ngày…….tháng….. năm
2024.
Biên bản nghị án đã được đọc lại cho tất cả các thành viên Hội đồng xét xử
cùng nghe và ký tên dưới đây
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẨM PHÁN-CHỦ TA PHIÊN TÒA
10
Tải về
Bản án số 272/2024/DS-ST Bản án số 272/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 272/2024/DS-ST Bản án số 272/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất