Bản án số 27/2025/HNGĐ-ST ngày 29/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 27/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 27/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 27/2025/HNGĐ-ST
| Tên Bản án: | Bản án số 27/2025/HNGĐ-ST ngày 29/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 5 - Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh |
| Số hiệu: | 27/2025/HNGĐ-ST |
| Loại văn bản: | Bản án |
| Ngày ban hành: | 29/08/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Bà Nguyễn Thị N ly hôn với ông Trương Đình X |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 5 – TÂY NINH
Bản án số: 27/2025/HNGĐ-ST.
Ngày: 29-8-2025.
V/v tranh chấp ly hôn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 5- TÂY NINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Võ Văn Tùng.
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Võ Tấn Thành.
Bà Võ Thị Trong.
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Thu Thảo – Thư ký Tòa án của Tòa
án nhân dân Khu Vực 5 – Tây Ninh.
Ngày 29 tháng 8 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân Khu Vực 5 – Tây
Ninh, Tòa án nhân dân Khu Vực 5 – Tây Ninh xét xử sơ thẩm công khai vụ án
dân sự thụ lý số 147/2025/TLST-HNGĐ ngày 28 tháng 5 năm 2025, về việc
“Tranh chấp ly hôn”, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 15/2025/QĐXXST-
HNGĐ ngày 18 tháng 7 năm 2025, giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Bà Nguyễn Thị N, sinh năm 2001, địa chỉ: Ấp Đông Nam,
xã T, huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An (nay là ấp Đông Nam, xã T, tỉnh Tây
Ninh). (có đơn đề nghị xét xử vắng mặt)
Bị đơn: Ông Trương Đình X, sinh năm 1997, địa chỉ: Số nhà 48B, khu
phố H, thị trấn Tầm Vu, huyện Châu Thành, tỉnh Long An (nay là số nhà 48B, ấp
H, xã Tầm Vu, tỉnh Tây Ninh. (vắng mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Bà Nguyễn Thị N là nguyên đơn trình bày trong đơn khởi kiện, trong bản
tự khai và trong quá trình giải quyết vụ án như sau:
Bà N và ông X kết hôn với nhau vào năm 2019, có đăng ký kết hôn tại
Uỷ ban nhân dân thị trấn Tầm Vu huyện Châu Thành tỉnh Long An. Bà N và ông
X chung sống hạnh phúc được 03 năm thì phát sinh mâu thuẫn, nguyên nhân mâu
thuẫn là do bà N và ông X không hợp nhau, bất đồng quan điểm sống, thường
xuyên cãi nhau. Bà N và ông X không còn sống chung từ tháng 02 năm 2023 đến
nay.
2
Xét thấy tình cảm vợ chồng không còn, cuộc sống chung không thể kéo
dài, mục đính của hôn nhân không đạt được, nên bà N quyết định xin ly hôn với
ông X.
Về con chung: Bà N và ông X có 01 con chung tên Trương Nguyễn Ngọc
Q, sinh ngày 05 tháng 12 năm 2021 hiện nay con đang sống chung với ông X. Bà
N đồng ý để cho ông X trực tiếp nuôi con, bà N không phải cấp dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung: Bà N và ông X không có tài sản chung.
Về nợ chung: Bà N cam kết là bà N và ông X không có nợ chung.
Bị đơn là ông Trương Đình X không tham gia tố tụng, không có ý kiến
đối với yêu cầu của nguyên đơn.
Các đương sự không còn trình bày hay yêu cầu gì khác.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án và được thẩm tra tại
phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Bà Nguyễn Thị N và ông Trương Đình X kết hôn với nhau vào năm
2019, đăng ký kết hôn tại Uỷ ban nhân dân thị trấn Tầm Vu huyện Châu Thành
tỉnh Long An (nay là xã Tầm Vu, tỉnh Tây Ninh). Nay bà N yêu cầu ly hôn với
ông X, căn cứ vào các Điều 28, 35 và 39 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015,
Tòa án nhân dân huyện Châu Thành, tỉnh Long An (nay là Tòa án nhân dân Khu
Vực 5- Tây Ninh) thụ lý giải quyết.
[2] Bà Nguyễn Thị N có đơn xin vắng mặt tại phiên tòa, ông Trương
Đình X đã được triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai mà vẫn vắng mặt, Hội đồng xét
xử căn cứ vào các Điều 227 và 228 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 để xét
xử vắng mặt đối với bà Nguyễn Thị N và ông Trương Đình X.
[3] Bà Nguyễn Thị N và ông Trương Đình X chung sống hạnh phúc được
03 năm thì phát sinh mâu thuẫn, nguyên nhân mâu thuẫn là do bà N và ông X
không hợp nhau, bất đồng quan điểm sống. Các đương sự không hòa giải được
mâu thuẫn làm cho mâu thuẫn ngày càng trầm trọng hơn. Bà N và ông X không
còn sống chung từ tháng 02 năm 2023 đến nay. Ông X không tham gia tố tụng,
không có ý kiến đối với yêu cầu ly hôn của bà N. Xét thấy mâu thuẫn giữa các
đương sự là trầm trọng, đời sống chung của các đương sự không thể kéo dài, mục
đích của hôn nhân không đạt được, do đó Hội đồng xét xử áp dụng Điều 56 của
Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 chấp nhận yêu cầu ly hôn của bà N, cho bà
N ly hôn với ông X.
[4] Về con chung: Bà Nguyễn Thị N và ông Trương Đình X có 01 con
chung tên Trương Nguyễn Ngọc Q, sinh ngày 05 tháng 12 năm 2021 hiện nay
con đang sống chung với ông X. Bà N đồng ý để cho ông X trực tiếp nuôi con, bà
N không phải cấp dưỡng nuôi con. Ông X không có ý kiến gì về việc nuôi con,
cấp dưỡng nuôi con. Yêu cầu của bà N phù hợp với quy định tại các Điều 81, 82,
83 và 84 của Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 nên chấp nhận.

3
[5] Các đương sự không yêu cầu giải quyết về tài sản chung, nợ chung
nên Hội đồng xét xử không xem xét.
[6] Bà Nguyễn Thị N phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với yêu cầu ly
hôn, ông Trương Đình X không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào các Điều 28, 35, 39, 147, 227, 228, 271 và khoản 1 Điều 273
của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
Áp dụng các Điều 56, 81, 82, 83 và 84 của Luật hôn nhân và gia đình
năm 2014;
Áp dụng khoản 5 Điều 27 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu ly hôn của bà Nguyễn Thị N, cho bà Nguyễn Thị N
ly hôn với ông Trương Đình X.
2. Về nuôi con chung: Giao con chung tên Trương Nguyễn Ngọc Q, sinh
ngày 05 tháng 12 năm 2021 cho ông Trương Đình X trực tiếp chăm sóc, giáo
dục, nuôi dưỡng. Bà Nguyễn Thị N không phải cấp dưỡng nuôi con.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm
nom con mà không ai được cản trở.
Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở
hoặc ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì
người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con
của người đó.
Vì lợi ích của con, một hoặc cả hai bên được quyền yêu cầu thay đổi
người trực tiếp nuôi con, yêu cầu cấp dưỡng nuôi con theo quy định của pháp
luật.
3. Về án phí: Bà Nguyễn Thị N phải chịu 300.000 đồng (ba trăm nghìn
đồng) án phí dân sự sơ thẩm đối với yêu cầu ly hôn. Khấu trừ số tiền tạm ứng án
phí bà Nguyễn Thị N đã nộp là 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) theo biên lai
thu số 0011014, ngày 27 tháng 5 năm 2025 của Chi cục Thi hành án dân sự
huyện Châu Thành tỉnh Long An.
Ông Trương Đình X không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm.
4. Bà Nguyễn Thị N và ông Trương Đình X vắng mặt tại phiên tòa, có
quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án
hoặc bản án được niêm yết để yêu cầu Tòa án nhân dân tỉnh Tây Ninh xét xử
phúc thẩm.
4
5. Bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân sự,
người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án dân
sự; Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành
án dân sự.
*Nơi nhận:
- Tòa án tỉnh;
- Viện kiểm sát nhân dân Khu Vực 5 – Tây
Ninh;
- Thi hành án DS tỉnh Tây Ninh;
- UBND xã Tầm Vu, tỉnh Tây Ninh;
- Các đương sự;
- Lưu (hồ sơ, án văn).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN- CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Võ Văn Tùng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 25/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 25/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 24/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 17/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 11/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 31/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 29/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 29/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 28/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm