Bản án số 24/2025/DS-ST ngày 04/04/2025 của TAND TP. PLeiku, tỉnh Gia Lai về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 24/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 24/2025/DS-ST ngày 04/04/2025 của TAND TP. PLeiku, tỉnh Gia Lai về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. PLeiku (TAND tỉnh Gia Lai)
Số hiệu: 24/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 04/04/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ PLEIKU
TỈNH GIA LAI
Bản án số: 24/2025/DSST
Ngày: 04/4/2025
“V/v : Tranh chấp hợp
đồng tín dụng”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ PLEIKU - TỈNH GIA LAI
- Với thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Ngà;
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Nguyễn Bá Lý và bà Lê Thị Toan .
- Thư phiên tòa: ThNhớ Thư Tòa án nhân dân phố Pleiku, tỉnh
Gia Lai.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân thành phố Pleiku tham gia phiên tòa:
Phạm Thị Thanh Trúc Kiểm sát viên.
Ngày 04 tháng 4 năm 2025 tại Trụ sở Toà án nhân dân thành phPleiku,
tỉnh Gia Lai xét xử thẩm công khai vụ án thụ số: 381/2024/TLST-DS, ngày
23 tháng 10 năm 2024 về việc “Tranh chấp hợp đồng tín dụng” theo Quyết định
đưa vụ án ra xét xử số: 13/2025/QĐXXST-DS ngày 17 tháng 02 năm 2025
Quyết định hoãn phiên toà số: 23/2025/QĐST-DS ngày 12 tháng 3 năm 2025,
giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP S (Viê
́
t tă
́
t: S1). Địa chỉ trụ sở: 2 N,
phường V, Quận C, thành phố Hồ Chí Minh. Đại diện theo pháp luật: Bà Nguyễn
Đức Thạch D - Tổng giám đốc. Đại diện theo ủy quyền: Ông Mai Xuân Hạnh P
Giám đốc S1 chi nhánh G. Đại diện theo ủy quyền lại: Thị L- chuyên vn
quản lý nợ S1 chi nhánh G. Địa chỉ: C N, phường D, thành phố P, tỉnh Gia Lai.
- Bị đơn: Ông Doãn V, sinh năm 1979. Địa chỉ: Hẻm C L, tổ F, phường H,
thành phố P, tỉnh Gia Lai.
(Đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn có mặt; bị đơn vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện, bản tự khai, biên bản hòa giải, các tài liệu tại hồvụ án
ba
̀
Võ Thị L la
̀
đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn trình bày:
Ngày 25/06/2020, ông Doãn V đưc Ngân hàng cp th n dng Visa
Platinum vi hn mc s dng th 30.000.000 đng (Bng chữ: Ba mươi triệu
đồng chn), vi mục đích tiêu dùng cá nhân.
Trong quá trình s dng th ông Doãn V phi tr các loi phí theo quy
định ti Biu phí sn phm dch v th tín dng S1 trong tng thi k như phí
t hn mức 0,075%/ngày (Min 50.000 đồng), phí thưng niên, phí chm
2
thanh toán (6% s tin chậm thanh toán: Min 80.000 đồng, 100.00 đồng) nếu
ông Doãn V không thanh toán hết nợ theo thông báo giao dch S1 đã
gi Thông báo hàng tháng thì ông Doãn V phi tr lãi cho s tiền đã sử dng
(bao gm c phí và s tin giao dịch…. các loại phí khác được quy định c th ti
Bảng điều khoản điều kin phát hành, s dng th tín dng nhân ca S1,
biu phí sn phm dch v th tín dng S1 trong tng thi k.
Sau khi được cp th tín dng t ngày 25/06/2020 đến ngày 15/10/2023
ông Doãn V đã thực hin các giao dch vi tng s tin bao gm c phí, lãi
phát sinh 143.397.846 đồng (trong đó: s tin giao dịch 82.760.973 đồng, phí
tr hạn là: 2.718.185 đồng, phí vượt hn mức là: 1.560.107 đồng, phí thường niên
là: 5.260.080 đồng tiền lãi phát sinh là: 28.570.714 đồng). Trong quá trình s
dng th, t ngày kích hot th đến ngày 15/10/2023 ông Doãn V đã thanh
toán cho Ngân hàng s tiền 85.484.229 đồng .Căn cứ theo Điều 21 ca Bản Điều
khoản và điều kin phát hành s dng thn dng ca Ngân hàng thì th t thanh
toán thn dng ca ông Lê Doãn V đưc hạch toán như sau:
1.Các khon phí va/hoc lãi ca k trước;
2.Giao dch rút tin mặt/tương đương rút tiền mt ca k trước;
3.Giao dch mua hàng hóa/thanh toán th trc tuyến ca k trưc;
4.Các khon phí và /hoc lãi trong k;
5.Giao dch rút tin mặt/tương đương rút tiền mt trong k;
6.Giao dch mua hàng hóa/ thanh toán th trc tuyến trong k.
S tin còn li ca ông Doãn V đưc tính như sau: 85.484.229đ -
2.718.185đ 1.560.107đ 5.260.000đ 28.570.71 47.375.143đ (trong
82.760.973đ số tin giao dịch) = 35.385.830 đồng.
Qua nhiu ln làm vic, nhc nh nhưng ông Doãn V vn không
thin chí tr n, vi phạm nghĩa vụ thanh toán theo Điều 24 ca Bản Điều khon
Điều kin phát hành s dng th tín dng của Ngân hàng “Sau 75 ngày k t
ngày lp TBGD hoc sau 03(ba) k TBGD liên tiếp, nếu ch th không thanh
toán hoặc thanh toán ít hơn s tin ti thiu, S1 s áp dng lãi sut quá hạn đối
vi toàn b nợ theo quy định ca S1, S1 chuyn toàn b nợ còn thiếu sang
n quá hạn theo quy định tại Điểm c, Khoản 4, Điều 5 Quyết định
100/2019/QĐ/VBLQ V/v ban hành Quy đnh hoạt động th ca Ngân hàng
n th bao gm giao dch, phí, lãi khi chuyn sang nhóm 3 (n xu) thì toàn b
nợ được quy định n gc và việc thanh toán ưu tiên cho nợ gốc trước”.
vy s tin còn lại 35.385.830 đồng được gi là n gc.
Mc dù S1 thường xuyên đôn đc, nhiu ln làm vic trc tiếp để yêu cu
ông Doãn V trách nhim thanh toán ngay khon n quá hạn, đồng thi S1
cũng tạo điều kin v mt thời gian đ ông Doãn V tr n. Tuy nhiên, ông
Doãn V vẫn chưa thanh toán khoản n vay quá hn, vi phạm các điều khoản đã
quy định ti Hợp đồng đa
̃
ky
́
; ông V co
̀
n bo
̉
đi kho
̉
i nơi tru
́
, không thông ba
́
o
nơi cư tru
́
mơ
́
i gây kho
́
khăn cho S1.
Tính đến ngày 04/04/2025, ông Doãn V có trách nhim phi thanh toán
cho S1 tng s tiền là 58.923.635 đồng (Bng chữ: Năm mươi tám triệu, chín
trăm hai mươi ba nghìn, u trăm ba mươi lăm đồng), trong đó: Nợ gc:
35.385.830 đng (Bng ch: Ba mươi lăm triệu, ba trăm tám mươi lăm nghìn,
3
tám trăm ba mươi đồng), Lãi quá hạn: 23.537.805 đng (Bng chữ: Hai mươi ba
triệu, năm trăm ba mươi bảy nghìn, tám trăm lẻ năm đồng).
S1 kính đề nghQuý Tòa buộc ông Doãn V phải trả cho S1 số tiền
58.923.635 đồng (Bng chữ: Năm mươi tám triệu, chín trăm hai mươi ba nghìn,
sáu trăm ba mươi lăm đng) lãi phát sinh cho đến khi trả dứt nợ vay theo lãi
suất quy định tại Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng kiêm Hợp đồng số 1483053, ngày
hợp đồng 25/6/2020 loại thẻ Visa Platinum các Điều khoản, điều kiện phát
hành, sử dụng thẻ tín dụng, đồng thời buộc ông Lê Doãn V phải chịu trách nhiệm
thanh toán toàn bộ án phí theo quy đi
̣
nh pha
́
p luâ
̣
t.
Đối với bị đơn ông Lê Doãn V trong quá trình thlý giải quyết vụ án, Toà
án đã tiến hành xác minh theo địa chỉ nguyên đơn cung cấp, thì xác định bị
đơn đăng thường trú tại hẻm C L (nay đường D), tổ F, phường H, thành
phố P, tỉnh Gia Lai. Nhưng hiện tại ông Doãn V không có mặt tại địa phương,
ông V đã bỏ đi khỏi địa phương khoảng gần bốn năm nay, đi đâu làm thì địa
phương không nắm rõ vì không thấy ông V hay gia đình báo cáo với địa phương.
Để đảm bảo quyền lợi cho bị đơn, Tòa án đã tiến hành niêm yết công khai các
văn bản tố tụng cho bị đơn theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự. Nhưng ông
V không đến Toà án làm việc, nên không có lời khai trình bày tại hồ sơ vụ án.
Tại phiên tòa Kiểm sát viên phát biểu ý kiến:
- Về thủ tục t tụng: Tòa án xác định quan hệ pháp luật tranh chấp
“Tranh chấp hợp đồng tín dụng”, bị đơn có nơi cư trú tại thành phố P, vì vậy Tòa
án nhân dân thành phố Pleiku thụ giải quyết đúng thẩm quyền xét xử theo
qui định pháp luật.
- Về nội dung giải quyết vụ án: Căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ có trong
hồ vụ án đã được thẩm tra tại phiên tòa kết quả tranh tụng. Đề nghị Hội
đồng xét xử chấp nhận u cầu khởi kiện của nguyên đơn, buộc ông Doãn V
phải trả nợ cho S1 số tiền tính đến ngày 04/04/2025 là: 58.923.635 đng (Bng
chữ: Năm mươi tám triệu, chín trăm hai mươi ba nghìn, sáu trăm ba mươi lăm
đồng), trong đó: Nợ gốc: 35.385.830 đồng (Bng chữ: Ba mươi lăm triệu, ba trăm
tám mươi lăm nghìn, tám trăm ba mươi đng), Lãi quá hạn: 23.537.805 đng
(Bng chữ: Hai mươi ba triệu, năm trăm ba mươi bảy nghìn, tám trăm lẻ năm
đồng) lãi phát sinh cho đến khi trả dứt nợ vay theo lãi suất quy định tại Giấy
đề nghị cấp thẻ tín dụng kiêm Hợp đồng các Điều khoản điều kiện phát
hành sử dụng thẻ tín dụng. Về án phí dân sự thẩm đề nghị giải quyết theo
qui định pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại
phiên tòa, lời trình bày của đương sự và kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng
xét xử nhận định:
[1] Về tố tụng, quyền khởi kiện, thời hiệu và thẩm quyền giải quyết:
Đơn khởi kiện của nguyên đơn làm đúng theo qui định về hình thức và nội
dung tranh chấp, bị đơn ông Doãn V nơi trú tại thành phố P, nên thẩm
quyền thuộc Tòa án nhân dân thành phố Pleiku thụ lý giải quyết và xác định quan
4
hệ pháp luật “Tranh chấp hợp đồng tín dụng” đúng theo qui định tại Điều 26,
Điều 35 và Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
Tại phiên tòa hôm nay bị đơn không yêu cầu phản tố, đã được Tòa án
triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai vẫn vắng mặt. Căn cứ khoản 2 Điều 227 Bộ
luật tố tụng dân sự năm 2015; Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vắng mặt bị đơn.
[2] Nội dung khởi kiện:
Chứng cứ nguyên đơn cung cấp Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng kiêm hợp
đồng với số tiền b đơn ông Doãn V vay hạn mức sử dụng thẻ
30.000.000đồng, vi mục đích tiêu dùng nhân. Sau khi được cp th tín dng
t ngày 25/06/2020 đến ngày 15/10/2023 ông Doãn V đã thực hin các giao
dch vi tng s tin bao gm c phí, lãi phát sinh là 143.397.846 đồng (trong đó:
s tin giao dịch 82.760.973 đồng, phí tr hạn là: 2.718.185 đồng, phí vượt hn
mức là: 1.560.107 đồng, phí thường niên là: 5.260.080 đng và tin lãi phát sinh
: 28.570.714 đồng. Do ông V vi phạm nghĩa vụ thanh toán theo Điều 24 ca bn
điu khoản điều kin phát hành s dng th tín dng ca Ngân hàng và theo
quy định tại Điểm c, Khoản 4, Điều 5 Quyết định 100/2019/QĐ/VBLQ V/v ban
hành Quy định hoạt động th của Ngân hàng “ Dư n th bao gm giao dch, phí,
lãi khi chuyn sang nhóm 3 (n xu) thì toàn b nợ được quy định n gc
và việc thanh toán ưu tiên cho nợ gốc trước”.
Việc ký kết Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng kiêm hợp đồng số 1483053, ngày
hợp đồng 25/6/2020 loại thẻ Visa Platinum, giữa nguyên đơn với bị đơn hình
thức giao dịch về dân sự trên cơ sở tự nguyện, trong quá trình thực hiện hợp đồng
phía bị đơn ông Doãn V không thực hiện nghĩa vụ trả theo hợp đồng vi
phạm nghĩa vụ của bên vay làm ảnh hưởng đến quyền lợi ích của S1. Xét
giao dịch giữa nguyên đơn bị đơn hoàn toàn phù hợp pháp theo qui định,
nên phát sinh hiệu lực pháp luật.
Từ những n cứ u trên, Hội đồng t xử nhận định: Chấp nhận yêu cầu
khởi kiện của nguyên đơn, buộc bị đơn ông Doãn V phải trả cho nguyên đơn
số tiền: 58.923.635 đồng (Bng chữ: Năm mươi tám triệu, chín trăm hai mươi ba
nghìn, sáu trăm ba mươi lăm đồng), trong đó nợ gốc đến ngày 04/4/2025
35.385.830 đồng lãi quá hạn: 23.537.805 đng lãi phát sinh cho đến khi trả
dứt nợ vay theo lãi suất quy định tại Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng kiêm Hợp
đồng số 1483053 ngày hợp đồng 25/6/2020.
[3] Về án phí dân sự sơ thẩm: Yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn được chấp
nhận nên bị đơn ông Doãn V phải chịu 2.946.182 đồng (Bằng chữ: Hai triệu,
chín trăm bốn mươi sáu ngàn, một trăm tám mươi hai đồng) tiền án phí dân sự sơ
thẩm. Nguyên đơn không phải chịu án phí n sự, trả lại cho nguyên đơn tiền án
phí dân sự sơ thẩm đã nộp tạm ứng trước đây.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39; và các
Điều 91, 93, 94, 95, 96, 147, 227 Điều 273 Bộ luật tố tụng dân sự 2015; Nghị
quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 (Quy định về mức thu, miễn
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án).
5
- Căn cứ các Điều 292, 344, 345, 351, 352, 353 Điều 357 của Bộ luật
dân sự năm 2015; Luật tổ chức tín dụng năm 2010 Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2017;
Tuyên xử:
[1]. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Ngân hàng thương mại
cổ phần S (Viê
́
t tă
́
t: S1).
[2]. Buộc bị đơn ông Doãn V phải trả cho nguyên đơn số tiền
58.923.635 đồng (Bng chữ: Năm mươi tám triệu, chín trăm hai mươi ba nghìn,
sáu trăm ba mươi lăm đng), trong đó nợ gốc là 35.385.830 đồng; lãi quá hạn đến
ngày 04/4/2025 23.537.805 đng lãi phát sinh cho đến khi trả dứt nợ vay
theo lãi suất quy định tại Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng kiêm Hợp đồng số
1483053 ngày 25/6/2020 cho đến ngày bị đơn trả xong nợ.
[3] Về án phí: Buộc bị đơn ông Doãn V phải nộp 2.946.182 đồng
(Bằng chữ: Hai triệu, chín trăm bốn mươi u ngàn, một trăm tám mươi hai
đồng) tiền án phí dân sự sơ thẩm.
Hoàn trả lại cho nguyên đơn số tiền: 1.233.761đồng (Bằng chữ: Một triệu,
hai trăm ba mươi ba ngàn, bảy trăm sáu mươi mốt đồng) đã nộp theo biên lai thu
tạm ứng phí, lệ phí Tòa án số 000645 ngày 23/10/2024 của Chi cục Thi hành án
dân sự thành phố Pleiku, Gia Lai.
[4] V quyền kháng cáo: Trong hạn 15 ngày, kể từ ngày tuyên án
(04/4/2025) nguyên đơn quyền làm đơn kháng cáo để yêu cầu xét xử phúc
thẩm. Riêng bị đơn vắng mặt tại phiên tòa có quyền kháng cáo, kể từ ngày bản án
được tống đạt hợp lệ.
[5] Trường hợp Quyết định, bản án được thi hành theo Điều 2 của Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo qui định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và Điều 9
của Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo qui định
tại Điều 30 của Luâ
̣
t Thi hành án dân sự.
Nơi nhận: T.M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAND tỉnh Gia Lai; THẨM PHÁN – CHỦ TOẠ PHIÊN TOÀ
- VKSND cùng cấp;
- Chi cục THADS;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
Nguyễn Thị Ngà
6
Tải về
Bản án số 24/2025/DS-ST Bản án số 24/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 24/2025/DS-ST Bản án số 24/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất