Bản án số 21/2024/DSST ngày 30/10/2024 của TAND huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 21/2024/DSST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 21/2024/DSST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 21/2024/DSST
Tên Bản án: | Bản án số 21/2024/DSST ngày 30/10/2024 của TAND huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai về tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Krông Pa (TAND tỉnh Gia Lai) |
Số hiệu: | 21/2024/DSST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 30/10/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Hồ Thị Lan T tranh chấp cho vay tiền với Vũ Trọng L và Nguyễn Thị X |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN KRÔNG PA
TỈNH GIA LAI
Bản án số 21/2024/DS - ST
Ngày 30 - 10 - 2024
v/v “Tranh chấp hợp vay tài sản”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập –Tự do –Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN KRÔNG PA, TỈNH GIA LAI
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán -Chủ tọa phiên tòa: Ông Đỗ Khắc Toản
Các Hội thẩm nhân dân: Bà Ksor H’Qúa và bà Võ Thị Phương Linh.
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Quỳnh Nga – Thư ký Tòa án, Tòa án
nhân dân huyn Krông Pa, tnh Gia Lai.
- Đi din Vin kim st Nhân dân huyn Krông Pa, tỉnh Gia Lai tham gia
phiên tòa: Ông Nay San – Kim sát viên.
Ngày 30 tháng 10 năm 2024 ti tr s Ta án nhân dân huyn Krông Pa, tnh
Gia Lai m phiên ta xt x sơ thm công khai v án dân sự th lý số 36/2024/TLST
– DS, ngày 01 tháng 7 năm 2024 về vic "Tranh chấp hợp đồng vay tài sản" theo
Quyt định đưa v án ra xt x số 20/2024/QĐXXST-DS ngày 09 tháng 9 năm 2024,
gia các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Hồ Thị Lan T, sinh năm 1973. Có mặt.
Nơi cư trú: Số E, đường T, thị trấn P, huyn K, tnh Gia Lai.
- Bị đơn: Anh Vũ Trọng L, snh năm 1992 và chị Nguyễn Thị X, sinh năm
1995. Vắng mặt.
Nơi cư trú: Thôn A, xã U, huyn K, tnh Gia Lai.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
1. Trong đơn khi kin và quá trình giải quyt v án và ti phiên ta thì nguyên
đơn bà Hồ Thị Lan T trình bày:
Vào ngày 12/11/2021 (nay tôi đính chính li là ngày 06/4/2021) ông Vũ Trọng
L và bà Nguyễn Thị X có vay tôi số tiền 87.840.000 đồng lãi suất 2%/tháng, hẹn 02
tháng sau trả đủ, vic thỏa thuận lãi suất và hẹn trả nợ ch nói ming chứ không ghi
vào giấy vay tiền này. Từ đó đn nay tôi đã yêu cầu ông L, bà X trả nhiều lần nhưng
họ không trả.
2
Nay tôi làm đơn này yêu cầu Ta án nhân dân huyn Krông Pa buộc ông Vũ
Trọng L và bà Nguyễn Thị X liên đới trả nợ cho tôi số tiền 87.840.000 đồng (Tám
mươi bảy triu tám trăm bốn mươi nghìn đồng) và tính tiền lãi theo quy định của
pháp luật.
2. Bị đơn anh Vũ Trọng L và chị Nguyễn Thị X đã được Ta án tống đt văn
bản tố tng như Thông báo th lý v án, giấy triu tập tham gia phiên họp và ha
giải, quyt định đưa v án ra xt x và giấy triu tập hợp l đn lần thứ hai đ tham
gia tố tng ti phiên ta nhưng cố tình trốn tránh, không có mặt. Nên không có bản
tự khai, trình bày hay ý kin gì.
3. Phát biu ý kin sau phần tranh luận, Kim sát viên cho rằng trong quá trình
giải quyt v án Thm phán đã tuân thủ đầy đủ các thủ tc tố tng cần thit theo quy
định của pháp luật; ti phiên toà Hội đồng xt x (sau đây gọi tắt là HĐXX) đã thực
hin đầy đủ các thủ tc tố tng k từ khi bắt đầu phiên toà cho đn trước khi nghị
án.
Phần nội dung v án thì Kim sát viên có quan đim là: Ngày 06/4/2021 anh
Vũ Trọng L, chị Nguyễn Thị X có vay của bà T số tiền là 87.840.000 đồng, lãi suất
thỏa thuận là 2%/ tháng, thời hn trả 02 tháng (thỏa thuận ming). Do anh L, chị X
nợ đã lâu không thấy trả, mặc bà T đã đi đi nhiều lần nhưng anh L, chị X không trả
nợ.
Nay bà T đề nghị Ta án nhân dân huyn Krông Pa buộc anh L, chị X trả cho
bà số tiền nợ gốc là 87.840.000đ và tiền lãi theo quy định của pháp luật.
Bị đơn anh L, chị X trong thời hn chun bị xt x mặc dù đã được Ta án
triu tập, niêm yt yt công khai hợp l các văn bản tố tng nhưng bị đơn vẫn vắng
mặt, không hợp tác, cũng không có bất cứ lời khai nào trong hồ sơ, bị đơn đã từ bỏ
quyền và lợi ích hợp pháp của mình cho nên không có cơ s đ xem xt.
Trên cơ s chứng cứ, lời khai của nguyên đơn và các tài liu, chứng cứ có
trong hồ sơ v án thấy rằng gia bà T và anh L, chị X có lập hợp đồng vay tiền, c
th là giấy nhận vay tiền có nội dung là “Ngày 06/4/2021 tôi tên Nguyễn Thị X,
chồng là Vũ Trọng L, Thôn A, xã U, K., Gia L1 vay tiền của bà Hồ Thị Lan T, 53
T, thị trấn P, huyn K, Gia Lai, với số tiền là 87.840.000 đồng, ký và ghi họ và tên
Nguyễn Thị X (BL04).
Như vậy, anh L, chị X xác lập giao dịch dân sự với bà T là hoàn toàn có thật,
hai bên đã xác lập hợp đồng vay tài sản, có thỏa thuận về thời hn trả nợ và có thỏa
thuận về lãi suất bằng ming. Đây là hợp đồng vay tài sản có kỳ hn và có lãi theo
quy định ti Điều 470 Bộ luật Dân sự.
Tuy nhiên đn hn và thời gian nợ đã lâu nhưng anh L, chị X không trả nợ,
mặc dù bà T đã thông báo và yêu cầu anh L, chị X thanh toán nhiều lần nhưng anh
L, chị X không thanh toán là vi phm về nghĩa v dân sự. Nay bà T khi kin yêu
cầu anh L, chị X liên đới trả nợ số tiền nợ gốc là 87.840.000 đồng và tiền lãi theo
quy định của pháp luật là có cơ s chấp nhận.
3
Từ nhng phân tích, đánh giá nêu trên:
Căn cứ khoản 3 Điều 26, Điều 35, Điều 39 BLTTDS,
Áp dng các Điều 274, 275, 276, 278, 280, 288, 463, 466, 468, 470 của BLDS,
Áp dng khoản 1 Điều 5 Nghị quyt số 01/2019/NQ-HĐTP, ngày 11/01/2019
của Hội đồng thm phán Ta án tối cao về Hướng dẫn áp dng một số quy định của
pháp luật về lãi, lãi suất, pht vi phm.
Căn cứ khoản 1 Điều 147 BLTTDS và khoản 2 Điều 26 Nghị quyt số
326/2016, ngày 30/12/2016 của UBTVQH quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và s dng án phí và l phí Ta án.
Đề nghị Hội đồng xt x: Chấp nhận yêu cầu khi kin của nguyên đơn bà
Hồ Thị Lan T buộc bị đơn anh Vũ Trọng L, chị Nguyễn Thị X trả số tiền nợ gốc là
87.840.000 đồng và tiền lãi theo quy định của pháp luật.
Về án phí: Anh L, chị X phải liên đới chịu án phí dân sự sơ thm theo quy
định của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liu, chứng cứ có trong hồ sơ v án được thm tra
ti phiên ta, HĐXX nhận định:
[1] Về quan hệ pháp luật và thẩm quyền giải quyết vụ án
Đây là v án tranh chấp về hợp đồng vay tài sản quy định ti khoản 3 Điều 26
của Bộ luật Tố tng Dân sự và nguyên đơn bà Hồ Thị Lan T khi kin bị đơn anh
Vũ Trọng L, chị Nguyễn Thị X có nơi cư trú ti xã U, huyn K, tnh Gia Lai nên Tòa
án nhân dân huyn Krông Pa th lý và giải quyt v án là đúng thm quyền giải
quyt của Ta án theo đim a khoản 1 Điều 35 và đim a khoản 1 Điều 40 của Bộ
luật Tố tng dân sự.
[2] Về thủ tục tố tụng
Ta án đã nhiều lần tống đt hợp hợp l các văn bản tố tng như: giấy triu
tập, quyt định đưa v án ra xt x, quyt định hoãn phiên ta,…đn lần thứ hai cho
bị đơn anh Vũ Trọng L, chị Nguyễn Thị X nhưng anh L, chị X không đn tham gia
phiên ta đ bảo v quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Vic bị đơn nhận được các
văn bản tố tng hợp l nhưng không đn tham gia phiên ta là đã từ bỏ quyền và
nghĩa v chứng minh của mình và cn gây khó khăn cho Ta án trong quá trình giải
quyt v án. Do vậy HĐXX quyt định xt x vắng mặt bị đơn là đúng với quy định
ti đim b khoản 2 Điều 227 và khoản 3 Điều 228 của Bộ luật tố tng dân sự. HĐXX
ch căn cứ vào kt quả của vic hỏi nguyên đơn ti phiên ta và xem xt các tài liu
chứng cứ đã thu thập được có trong hồ sơ v án đ quyt định. Bị đơn phải chịu hậu
quả của vic không chứng minh theo quy định ti Điều 91 của Bộ luật tố tng dân
sự.
[3] Về nội dung vụ án
4
Về tiền nợ gốc: Căn cứ vào chứng cứ là 01 (Một) tờ giấy A4 (Bút lc 04) có
các nội dung chính được ghi: 06/4/2021 Nguyễn Thị X, Vũ Trọng L có vay của bà
Hồ Thị Lan T số tiền 87.840.000 đồng và chị X có ký mc người vay tiền Nguyễn
Thị X. Các bên thỏa thuận ming lãi suất 2%/tháng và hẹn 02 tháng sau trả đủ nợ.
Căn cứ vào lời khai của nguyên đơn và các tài liu, chứng cứ có trong hồ sơ v án,
HĐXX có cơ s đ khẳng định anh Vũ Trọng L, chị Nguyễn Thị X đã bit và thỏa
thuận xác lập một hợp đồng vay tài sản số tiền là 87.840.000 đồng của bà T. Anh
Vũ Trọng L, chị Nguyễn Thị X hẹn trả nợ cho bà T 02 tháng sau khi vay, nhưng đn
nay vẫn chưa trả cho bà T. Nguyên đơn và bị đơn không phản đối tình tit này vì
vậy căn cứ vào khoản 2 Điều 92 của Bộ luật tố tng dân sự năm 2015, HĐXX công
nhận tình tit này là sự thật.
Ngày 06/4/2021 chị X ký vay 87.840.000 đồng của bà T thì ch có ch ký và
ghi họ tên của chị X. Tuy nhiên, theo lời khai của bà T thì gia bà T và anh L, chị X
đã có vic vay mượn tiền từ nhiều năm nay, lúc vay tiền thì có cả anh L, chị X nhưng
khi ra ký nhận nợ với bà T ch có chị X vì tin tưng nhau. Ngoài ra trong quá trình
giải quyt v án và ti phiên ta thì anh L không có chứng cứ, tài liu nào cung cấp
cho Ta án đ chứng minh khoản vay 87.840.000 đồng mà chị X ký nhận nợ với bà
T là khoản vay riêng của chị X. Cho nên, có th khẳng định đây là khoản nợ chung
của anh L, chị X nên anh L phải có nghĩa v liên đới cùng chị X trả nợ cho bà T là
phù hợp quy định pháp luật.
Xt hợp đồng trên là một hợp đồng dân sự được giao kt hợp pháp, nên phát
sinh hiu lực, các bên có nghĩa v thực hin đúng và đầy đủ các điều khoản đã cam
kt. Khi đn thời hn trả nợ cho bà T nhưng anh L, chị X không thực hin vic trả
tiền cho bà T (mặc dù bà T đã thông báo và đn đi nhiều lần) là vi phm về nghĩa
v dân sự đã cam kt được quy định ti các Điều 274, 275, 276, 278, 280, 288, 351,
357 của Bộ luật dân sự 2015. Nên vic khi kin của nguyên đơn bà T là có căn cứ,
cần được chấp nhận.
Về yêu cầu tính lãi: Ti thời đim vay tiền ngày 06/4/2021 thì trong giấy vay
tiền của anh L, chị X với bà T không ghi thời hn trả nợ, và lãi suất. Trong đơn khi
kin và quá trình tố tng cũng như ti phiên ta thì nguyên đơn bà T có quan đim
là hai bên có thỏa thuận ming với nhau về lãi suất 2%/tháng và thời gian trả 02
tháng sau tức vào tháng 6/2021, yêu cầu tính lãi theo quy định pháp luật. Ti phiên
tòa bà T yêu cầu tính một mức lãi suất từ ngày vay đn ngày xt x với mức lãi suất
1,66%/tháng của số tiền nợ gốc là phù hợp pháp luật nên cần được chấp nhận. Đây
là hợp đồng vay tài sản có thời hn, có lãi nên anh L, chị X phải trả lãi cho bà T trên
nợ gốc đã vay khi đn hn không trả theo quy định ti Điều 466, 470 BLDS và Điều
5 Nghị quyt số 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hội đồng thm phán Ta
án nhân dân tối cao.
Tiền lãi được tính là 87.840.000 đồng x 1,66% : 30 x 1.303 ngày = 63.332.054
đồng (Sáu mươi ba triu ba trăm ba mươi hai nghìn không trăm năm mươi bốn
đồng).
5
Tổng cộng cả gốc và lãi là: 87.840.000 đồng (tiền nợ gốc) + 63.332.054 đồng
(tiền lãi) = 150.732.054 đồng (Một trăm năm mươi triu bảy trăm ba mươi hai nghìn
không trăm năm mươi bốn đồng).
Từ đánh giá và nhận định trên, xt thấy cần chấp nhận yêu cầu khi kin của
nguyên đơn bà Hồ Thị Lan T buộc bị đơn anh Vũ Trọng L, chị Nguyễn Thị X phải
có nghĩa v liên đới trả cho nguyên đơn bà T 87.840.000 đồng (tiền nợ gốc) +
63.332.054 đồng (tiền lãi) = 150.732.054 đồng (Một trăm năm mươi triu bảy trăm
ba mươi hai nghìn không trăm năm mươi bốn đồng).
[4] Về án phí
Do toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn bà T được chấp nhận nên bị đơn anh L,
chị X phải liên đới chịu án phí dân sự sơ thm. Hoàn trả li cho bà T toàn bộ số tiền
tm ứng án phí dân sự sơ thm đã nộp.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ các Điều 4, 5, 6, khoản 3 Điều 26; khoản 1 Điều 35; Điều 39; Điều
40; khoản 2 Điều 227; khoản 3 Điều 228; khoản 1 Điều 147; Điều 244; Điều 266 và
Điều 273 của Bộ luật Tố tng Dân sự năm 2015;
- Áp dng các Điều 274, 275, 276, 278, 280, 288, 351, 357, 430, 440, 463,
466, 468 và 470 của Bộ luật dân sự 2015,
- Áp dng Nghị quyt số 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hội đồng
thm phán Ta án nhân dân tối cao,
- Áp dng khoản 2 Điều 26 Nghị quyt 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường v Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và s dng án phí, l phí Ta án,
Tuyên xử:
1. Về tiền nợ: Buộc bị đơn anh Vũ Trọng L, chị Nguyễn Thị X phải có nghĩa
v liên đới trả cho nguyên đơn bà Hồ Thị Lan T 87.840.000 đồng (tiền nợ gốc) +
63.332.054 đồng (tiền lãi) = 150.732.054 đồng (Một trăm năm mươi triệu bảy trăm
ba mươi hai nghìn không trăm năm mươi bốn đồng).
K từ ngày tip theo của ngày xt x sơ thm cho đn khi thi hành án xong,
bên phải thi hành án cn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền cn phải thi hành án
theo mức lãi suất các bên thỏa thuận nhưng nhưng phải phù hợp với quy định của
pháp luật; nu không có thỏa thuận về mức lãi suất thì quyt định theo mức lãi suất
quy định ti khoản 2 Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015.
Trong trường hợp bản án được thi hành theo quy định ti Điều 2 Luật thi hành
án Dân sự, người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyn thi hành án hoặc bị
cưỡng ch thi hành án theo quy định ti các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án
6
Dân sự; thời hiu thi hành án được thực hin theo quy định ti Điều 30 Luật Thi
hành án Dân sự.
2. Về án phí: Buộc bị đơn anh Vũ Trọng L, chị Nguyễn Thị X phải có nghĩa
v liên đới nộp 150.732.054 đồng x 5% = 7.536.603 đồng (Bảy triệu năm trăm ba
mươi sáu nghìn sáu trăm linh ba đồng) án phí dân sự sơ thm.
Hoàn trả li cho bà Hồ Thị Lan T toàn bộ số tiền đã tm nộp án phí trước đây
là 2.196.000 đồng (Hai triệu một trăm chín mươi sáu nghìn đồng) theo biên lai thu
số 0004257 ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Chi cc thi hành án dân sự huyn Krông
Pa, tnh Gia Lai.
Nguyên đơn bà Hồ Thị Lan T có quyền kháng cáo trong thời hn 15 ngày k
từ ngày tuyên án (ngày 30/10/2024), cn bị đơn anh Vũ Trọng L, chị Nguyễn Thị X
vắng mặt ti phiên ta có quyền kháng cáo k từ ngày nhận được bản án hoặc k từ
ngày bản án được niêm yt công khai theo quy định pháp luật đ yêu cầu Ta án
nhân dân tnh Gia Lai xt x phúc thm.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- Các đương sự; Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
- Tòa án nhân dân t. Gia lai;
- VKSND h. Krông Pa;
- Chi cc THADS h. Krông Pa;
- Lưu hồ sơ v án, VP.
Đỗ Khắc Toản
Tải về
Bản án số 21/2024/DSST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án số 21/2024/DSST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 09/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 09/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Bản án số 252/2024/HDS-PT ngày 27/12/2024 của TAND tỉnh Hậu Giang về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm