Bản án số 20/2025/HNGĐ ngày 29/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 10 - Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 20/2025/HNGĐ

Tên Bản án: Bản án số 20/2025/HNGĐ ngày 29/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 10 - Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 10 - Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ
Số hiệu: 20/2025/HNGĐ
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 29/08/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà Nguyễn Thị V khởi kiện yêu cầu xin được ly hôn ông NguyễnVăn B và xác định anh Nguyễn Văn V, sinh ngày 01/10/1989 không phải là con chung của bà và ông Nguyễn Văn B
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 10 – PHÚ THỌ
Bản án số: 20/2025/HNGĐ – ST
Ngày 29 8 - 2025
“V/v Ly hôn”
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 10 - PHÚ TH
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Bà Trần Thị Lan
Các Hội thẩm nhân dân: Bà Trần Thị Thanh Tâm và ông Hoàng Văn Khảm
T phiên a: Bà Nguyn Th Hng - T T án nhân n khu vực 10
P Th.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vực 10 Phú Thọ tham gia phiên
tòa: Ông Nguyễn Hữu Trọng - Kiểm sát viên.
Ngày 29 tháng 8 năm 2025, tại trụ sở Toà án nhân dân khu vực 10 Phú Thọ
xét xử thẩm công khai vụ án thụ số: 118/2025/TLST - HNGĐ ny 21 tháng 4
năm 2025; theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 43/2025/QĐXXST-HNGĐ
ngày 05 tháng 8 năm 2025, giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Nguyễn Thị V, sinh năm 1955
Địa chỉ: Thôn A, xã T, tỉnh Phú Th (có mặt)
Bị đơn: Ông Nguyễn Văn B, sinh năm 1954
Địa chỉ: Thôn T, xã H, tỉnh Phú Thọ (có mặt)
Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Anh Nguyễn Văn V, sinh năm 1989;
Địa chỉ: Thôn A, xã T, tỉnh Phú Thọ (có mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN
Theo đơn khởi kiện đề ngày 11 tháng 4 năm 2025 những lời khai trong
quá trình làm việc cũng như tại phiên tòa, nguyên đơn Nguyễn Thị V trình bày:
Về n nhân: ông Nguyễn B kết hôn với nhau năm 1973 trên sở tự
nguyện và có đăng ký kết hôn tại UBND xã T (nay là xã T). Do thời gian đãu nên
không còn giđược Giấy chứng nhận đăng kết n. Sau khi kết hôn,
ông B sinh sống cùng gia đình ông B tại thôn A, B (nay Thôn A, T). Đến
năm 1975, ông B đi bộ đội. Năm 1980, ông B trở về địa phương, kể từ đó vợ chồng
phát sinh mâu thuẫn trong ý ăn, ý ở hàng ngày nên sau khi vợ chồng mâu thuẫn ông
B bỏ lên xã Q, huyện L (nay là xã H), làm thợ mộc ở luôn trên đó và vợ chồng sống
ly thân từ năm đó đến nay. Kể từ khi sống ly thân không quan tâm liên lạc cho
nhau nữa. Nay bà xác định không còn tình cảm với ông B, bà m đơn khởi kiện xin
được ly hôn ông Nguyễn Văn B.
2
Về con chung: và ông B không có con chung.
Về con riêng: Trong thời gian ông B sống ly thân, sinh một người
con riêng anh Nguyễn n V, sinh ngày 10/01/1989. Vì bà sinh anh V trong thời
kỳ bà và ông B vẫn có quan hệ vợ chồng n trong Giấy khai sinh của anh V vẫn thể
hiện ông B cha đẻ. đã làm thủ tục đề nghphân tích ADN huyết thống giữa
anh V ông B tại Công ty TNHH Medlatac Việt Nam - Phòng khám Đa khoa
Medlatec 11; địa chỉ: Số 2/82 Duy Tân, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. Kết quả
ông B anh V không quan hệ huyết thống cha con trai. Bà khẳng định anh V
không phải con chung của ông B. Hiện nay anh V đã thành niên, để đảm
bảo các quyền lợi cho anh V, đề nghTòa án xác định anh V không phải con
chung củaông B.
Về tài sản chung: Bà và ông B không có tài sản chung gì
Về tài sản riêng: Sau khi ly thân với ông Nguyễn Văn B, khoảng năm 1994
mua được mnh đất, đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
ngày 15/9/1994 ngày 10/7/2024, Chi nhánh văn phòng đăng đất đai huyện
Yên Lạc đẫ cấp đổi từ sổ đỏ sang sổ hồng. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
mang tên bà là Nguyễn Thị V tại thửa đất số 498, tờ bản đồ số 28, diện tích 120m
2
;
địa chỉ ghi trong giấy chứng nhận quyền sdụng đất: Thôn A, B, huyện Yên
Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc. Nay bà đề nghị Tòa án xác nhận tài sản này là của riêng bà.
B đơn ông Nguyễn Văn B quá trình gii quyết v án cũng như ti phiên tòa
ông trình bày: Ông tha nhn li trình bày ca V v thời gian đăng kết hôn,
quá trình v chng chung sng, nguyên nhân mâu thuẫn cũng nthời đim sng
ly thân gia ông V đúng. Nay V m đơn xin ly hôn ông, ông xác đnh
v chng sng ly thân nhau t năm 1980, hin nay không còn tình cm nên ông
hoàn toàn đồng ý ly hôn bà Nguyn Th V.
Về con chung: Ông và bà V không có con chung.
Về con riêng: Ông thừa nhận V một người con riêng anh Nguyễn
n V, sinh ngày 10/01/1989. Thời gian vừa qua ông cũng hợp tác cùng V
anh V, ông đã cung cấp móng tay của ông để V anh V đi làm thủ tục xét
nghiệm ADN. Sau khi kết quả t nghiệm, V anh V cũng thông báo cho
ông biết anh V không phải là con đẻ của ông, ông hn toàn nhất trí.
Về tài sản chung: Ông và bà V không có tài sản chung gì
Về tài sản riêng: Ông thừa nhận sau khi ly thân với ông, V mua
được mảnh đất hiện nay đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mang
tên bà Nguyễn Thị V như V trình bày đúng. Để thuận tiện cho việc bà V
quyền sử dụng định đoạt riêng, thời gian qua ông đã văn bản cam kết tài sản
riêng đối với mảnh đất này. Nay ông khẳng định thửa đất số 498, tờ bản đồ số 28,
diện tích 120m2; địa chỉ ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Thôn A,
3
B, huyện Y, tỉnh Vĩnh Phúc không phải tài sản chung của ông V tài
sản riêng của bà Nguyễn Thị V.
Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan anh Nguyễn Văn V trình bày: Anh là
con đẻ của bà Nguyễn Thị V, từ khi sinh ra anh được V người trực tiếp chăm
sóc nuôi dưỡng và giáo dục, quá trình anh cùng V anh không thấy ông B v
chung sống cùng mẹ con anh ngày nào. Khi anh lớn lên anh được mẹ anh cho biết
ông B không phải cha đcủa anh, thời gian vừa qua V làm đơn xin ly hôn
ông B và đề nghị Tòa án xác nhận anh không phải là con chung của bà V ông B,
chính vậy ngày 28/3/2025, anh V đi làm thủ tục ADN huyết thống,
trước khi đi làm V liên lạc với ông B lên nơi ông B sinh sống mời ông
B đi làm thủ tục cùng nhưng ông B nói do sức khỏe không được đảm bảo nên ông
không thể đi cùng anh được nhưng ông B hoàn toàn hợp tác tự nguyện cắt móng
tay của ông ấy đưa anh để anh mang đi làm xét nghiệm. Sau khi kết quả anh
mẹ anh cũng thông báo lại cho ông B biết, ông B hoàn toàn đồng ý anh ông B
không phải cha con đẻ. Nay anh đồng ý theo đơn của V đề nghị Tòa án xác
định anh không phải là con chung của bà Nguyễn Thị Vông Nguyễn Văn B.
Phát biu ca Kim sát viên ti phiên tòa: V vic tuân theo pháp lut t
tng dân s của người tiến hành t tng của người tham gia t tng: Trong quá
trình gii quyết v án, Thm phán, Hi đồng xét xử, Thư phiên tòa đã tiến hành
th lý, thu thp chng c xét x v án theo đúng thm quyền, đúng trình t th
tc t tng pháp luật quy định; người tham gia t tng, nguyên đơn, bị đơn,
ngưi quyn lợi nghĩa vụ liên quan đã chấp hành đúng các qui định ca pháp
lut.
V ni dung: Đề ngh Hội đồng xét x cho Nguyn Th V đưc ly hôn
ông Nguyễn Văn B; V con: Xác nhn anh Nguyễn Văn V, sinh ngày 10/01/1989
không phi con chung ca Nguyn Th V và ông Nguyễn Văn B; v tài sn
chung: Ông B V không có tài sn chung; V tài sn riêng: Xác nhn thửa đất số
498, tờ bản đồ số 28, diện tích 120m
2
; địa chỉ thửa đất: Thôn A, B, huyện Yên
Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc là tài sản riêng của bà Nguyễn Thị V.
V án phí: Bà V phi chu theo quy định ca pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] V th tc t tng quan h pháp lut tranh chp: Nguyn Th V
khi kin yêu cầu xin được ly hôn ông NguyễnVăn B và xác định anh Nguyễn Văn
V, sinh ngày 01/10/1989 không phi con chung ca ông Nguyễn Văn B,
do đó đây v án gii quyết v ly hôn, con theo quy định ti khoản 1 Điều 28 B
lut t tng Dân s. Tuy b đơn ông Nguyễn Văn B đang trú tại Thôn T, H,
tnh Phú Th nhưng các đương s đã văn bn tha thuận đề ngh Tòa án nhân
dân nơi V t gii quyết, theo quy định ti Điu 35, 39 B lut t tng Dân
s v án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân khu vc 10 Phú Th.
4
[2] V hôn nhân: Tuy các đương s không xut trình được giy chng nhn
đăng ký kết hôn nhưng có xut trình Giy xác nhn tình trng hôn nhân ca y ban
nhân dân xã B và quá trình gii quyết v án bà V và ông B đều trình bày ông, bà có
đăng kết hôn ti y ban nhân dân B vào năm 1973. Do đó, quan h hôn
nhân gia Nguyn Th V ông Nguyễn Văn B hp pháp. Quá trình chung
sng, do không tìm được tiếng nói chung trong cuc sng hàng ngày nên ông,
đã sống ly thân nhau t năm 1980 đến nay. K t khi sng ly thân ông B, V
không còn quan tâm đến nhau. Nay V khi kin xin ly hôn, ông B hoàn toàn
đồng ý. Do đó cần gii quyết cho bà V đưc ly hôn ông Nguyễn Văn B.
[3] Đối vi anh Nguyễn Văn V, sinh ngày 01/10/1989. Trong Giy khai
sinh ca anh V th hin h tên người m bà Nguyn Th V h tên người cha
ông Nguyễn n B. Quá trình gii quyết v án ti phiên tòa, V ông B
đều khng định anh V không phi con chung ca ông bà, anh V đưc sinh ra
trong thi kV và ông B vn tn ti quan h hôn nhân nên trong Giy khai sinh
ca anh V vn th hin ông Nguyễn Văn B cha anh V. Trước khi bà V đề ngh
Tòa án xác nhn anh V không phi con chung ca ông B, V làm th
tục đề ngh phân tích AND huyết thng. Ti kết qu phân tích AND huyết thng
của Phòng khám đa khoa MELATEC s 11; đa ch: s 2/82 Duy Tân, qun Cu
Giy, thành ph Ni th hin: Ông Nguyễn Văn B anh Nguyễn Văn V
không quan h huyết thng cha Con trai. Sau khi kết qu phân tích AND,
V đã thông báo cho ông B đưc biết, ông B hoàn toàn nht trí, không ý kiến
v kết qu cũng đã thừa nhận để V căn cứ đi làm thủ tc, ông đã hoàn
toàn hp tác, t nguyn cung cp Mu vt là móng tay ca ông. Do vy, Hội đng
xét x đủ sở để kết lun: Anh Nguyễn Văn V, sinh ngày 01/10/1989 sinh ra
trong thi k hôn nhân ca Nguyn Th V ông Nguyễn Văn B nhưng không
phi con chung ca V ông B. Căn cứ vào Điều 88 Lut hôn nhân gia
đình xác định anh Nguyễn Văn V không phi con chung trong thi k hôn nhân
ca bà V và ông B.
[4] V tài sn chung: Nguyn Th V ông Nguyễn Văn B thng nht
v chng không có tài sn chung.
[5] V tài sn riêng: Sau khi ly thân vi ông B, năm 1994 V mua
riêng mt thửa đất số 498, tbản đồ số 28, diện tích 120m
2
. Ngày 15/9/1994 được
UBND huyện Vĩnh Lạc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đến ngày
10/7/2024, được Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp đổi sang Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà các tài sản gắn liền với đất cùng
mang tên bà Nguyễn Thị V. Quá trình giải quyết vụ án, ông B cũng thừa nhận thửa
đất nêu trên tài sản riêng của V, do đó cần xác nhận thửa đất số 498, tờ bản
đồ số 28, diện tích 120m2 là tài sản riêng của bà Nguyễn Thị V.
5
[6] V án phí sơ thm: V là người cao tuổi nên được min án phí theo
quy định ca pháp lut.
[7] V quyền kháng cáo: Các đương s quyn kháng cáo bn án theo
quy định ca pháp lut.
Ý kiến của đại din Vin kim sát nhân dân khu vc 10 Phú Th v gii
quyết v án phù hp vi nhận định ca Hội đồng xét x nên được chp nhn.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Áp dụng các Điều 51, 88, 89 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014; Điều 12
Ngh quyết số: 326/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 ca Ủy ban thường
v Quc hội qui định v án phí, l phí Tòa án.
V hôn nhân: Bà Nguyn Th V đưc ly hôn ông Nguyễn Văn B.
V con: Anh Nguyễn Văn V, sinh ngày 10/01/1989 theo Giy khai sinh s
18/2001 ngày đăng ký khai sinh 22/12/2001 ca y ban nhân dân xã B, huyn Yên
Lc, tỉnh Vĩnh Phúc (nay y ban nhân dân T, tnh Phú Th, không phi
con chung ca bà Nguyn Th V và ông Nguyễn Văn B.
V tài sn: Xác nhn Thửa đất số 498, tờ bản đồ số 28, diện tích 120m
2
; địa
chỉ thửa đất. Ngày 10/7/2024, được Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất quyền shữu nhà các tài sản gắn liền với đất số
DP 781194 mang tên bà Nguyễn Thị V, là tài sản riêng của bà Nguyễn Thị V.
V án phí: Bà Nguyn Th V không phi np án phí lyn sơ thẩm.
Các đương sự mt có quyền làm đơn kháng cáo trong hn 15 ngày k t
ngày tuyên án./.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND khu vực 10 – Phú Thọ;
- Phòng THADS khu vực 10 – Phú Thọ ;
- UBND xã T;
- Lưu: HS, VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Trần Thị Lan
6
Thành viên hi hội đồng xét x Thm phán Ch ta phiên Tòa
7
Trn Th Thanh Tâm Hoàng Văn Khảm Trn Th Lan
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND khu vực 10 – Phú Thọ;
- Phòng THADS khu vực 10 – Phú Thọ ;
- UBND xã Liên Châu;
- Lưu: HS, VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Trần Thị Lan
8
9
Thành viên hội đồng xét x Thm phán Ch ta phiên tòa
Trn Th Lan
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND khu vực 10 – Phú Thọ;
- Phòng THADS khu vực 10 – Phú Thọ ;
- UBND xã Nguyệt Đức;
- Lưu: HS, VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Trần Thị Lan
10
Thành viên hội đồng xét x Thm phán Ch ta phiên tòa
Trn Th Lan
11
12
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND huyện Yên Lạc;
- Chi cục THADS huyện Yên Lạc;
- UBND thị trấn Yên Lạc;
- u: HS, VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Trần Thị Lan
13
Thành viên Hội đồng xét xử Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
Trần Thị Lan
14
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND huyện Yên Lạc;
- Chi cục THADS huyện Yên Lạc;
- UBND xã Đồng Cương;
- Lưu: HS, VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Trần Thị Lan
Tải về
Bản án số 20/2025/HNGĐ Bản án số 20/2025/HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 20/2025/HNGĐ Bản án số 20/2025/HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất