Bản án số 19/2025/HNGĐ-ST ngày 08/05/2025 của TAND huyện Krông Pắk, tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp về nuôi con, chia tài sản của nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn hoặc hủy kết hôn trái pháp luật
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 19/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 19/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 19/2025/HNGĐ-ST
| Tên Bản án: | Bản án số 19/2025/HNGĐ-ST ngày 08/05/2025 của TAND huyện Krông Pắk, tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp về nuôi con, chia tài sản của nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn hoặc hủy kết hôn trái pháp luật |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp về nuôi con, chia tài sản của nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn hoặc hủy kết hôn trái pháp luật |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | TAND huyện Krông Pắk (TAND tỉnh Đắk Lắk) |
| Số hiệu: | 19/2025/HNGĐ-ST |
| Loại văn bản: | Bản án |
| Ngày ban hành: | 08/05/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Nguyên đơn ông Nguyễn T, bị đơn bà Lê Thị N |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TA N NHÂN DÂN CNG HA X HI CH NGHA VIT NAM
HUYN KRÔNG PẮC Đc lp - T do - Hnh phc
TNH ĐK LK
Bn n s: 19/2015/HNGĐ - ST
Ngy: 08/5/2025.
“V/v: Không công nhận quan hệ vợ chồng”
NHÂN DANH
NƯC CNG HA X HI CH NGHA VIT NAM
TA N NHÂN DÂN HUYN KRÔNG PẮC, TỈNH ĐẮK LẮK
Thnh phn Hi đng xt x sơ thẩm gm c:
- Thm phn - Ch ta phiên ta: Ông Phm Hng Trưng.
- Cc hi thm nhân dân:
1/. Ông Phm Xuân Vinh.
2/. Ông Nguyễn Văn Hi.
- Thư ký phiên toà: B Nông Thị Lưng.
L: Thư ký Tòa n nhân dân huyn Krông Pắc, tnh Đắk Lắk.
- Đại diện Viện kiểm st nhân dân huyện Krông Pắc tham gia phiên ta:
B Phm Thị Thủy. Chức vụ: Kiểm st viên.
Ngy 08/5/2025, ti trụ sở To n nhân dân huyn Krông Pắc, tnh Đắk Lắk.
Xét xử sơ thẩm công khai vụ n hôn nhân v gia đình thụ lý s 83/2025/TLST-HNGĐ,
ngy 10 thng 3 năm 2025. Về vic: “Không công nhận quan h vợ chng”, theo quyết
định đưa vụ n ra xét xử s 23/2015/QĐXXST-HNGĐ, ngy 22 thng 4 năm 2025.
Giữa cc đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Nguyễn T. Sinh năm: 1974.
Địa ch: Thôn 8, xã K, huyn K, tnh Đắk Lắk.
(Vắng mặt, có đơn xin xét xử vắng mặt)
- B đơn: Bà Lê Thị N. Sinh năm: 1972.
Địa ch: Thôn 8, xã K, huyn K, tnh Đắk Lắk.
(Vắng mặt, có đơn xin xét xử vắng mặt)
NI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kin ngày 18/02/2015, ti bn tự khai ngày 25/3/2025 và trong
quá trình hòa gii nguyên đơn ông Nguyễn T trình bày:
Ông T và bà Lê Thị N tìm hiểu vo năm 1994 trên cơ sở tình yêu tự nguyn, có
tổ chức lễ cưới theo phong tục tập qun nhưng không đăng ký kết hôn theo quy định
của php luật.
2
Trong qu trình chung sng pht sinh mâu thuẫn, nguyên nhân mâu thuẫn l do
tính tình không hợp nhau, luôn bất đng quan điểm sng dẫn đến thưng xuyên cãi
vã xúc phm lẫn nhau. Ông T và bà N đã sng ly thân với nhau từ đầu năm 2022 cho
đến nay không còn quan tâm hay chăm sóc gì với nhau
Xét thấy tình cm không còn, mâu thuẫn đã trở nên trầm trọng, đi sng chung
không thể kéo di, vì vậy ông T có nguyn vọng về tình cm l yêu cầu Tòa n xem
xét v gii quyết vụ n theo quy định của php luật để không công nhận ông Nguyễn
T và bà Lê Thị N l vợ chng.
- Về con chung: Trong thi gian chung sng ông T và bà N có 03 (Ba) con
chung là Nguyễn Thị Thu N, sinh ngày 19/6/1996, Nguyễn Thị Thùy T, sinh ngày
06/02/1998 và cháu Nguyễn Văn Quc Đ, sinh ngày 27/9/2003. Hin nay đều đã thnh
niên v đã sng tự lập được, vì vậy không yêu cầu Tòa n đề cập gii quyết.
- Về ti sn chung, nợ chung v ti sn cho ngưi khc vay: Ông Nguyễn T và
bà Lê Thị N tự thỏa thuận gii quyết, không yêu cầu Tòa n đề cập gii quyết.
Ti bn tự khai ngày 25/3/2025, trong quá trình hòa gii bị đơn b Lê Thị N
trình bày: Bà N v ông Nguyễn T vo năm 1994 tìm hiểu trên cơ sở tình yêu tự nguyn,
có tổ chức lễ cưới theo phong tục tập qun nhưng không đăng ký kết hôn theo quy
định của php luật.
Trong qu trình chung sng vợ chng luôn bất đng quan điểm sng, không
hợp tính tình nhau, thưng xuyên ci vã xúc phm lẫn nhau, sng ly thân với nhau từ
đầu năm 2022 cho đến nay không còn quan tâm hay chăm sóc gì với nhau.
Nay ông Nguyễn T lm đơn khởi kin yêu cầu Tòa n gii quyết không công
nhận bà N và ông T l vợ chng thì bà N đng ý với yêu cầu khởi kin của ông T, đề
nghị Tòa n gii quyết không công nhận bà N và ông T l vợ chng.
- Về con chung: Trong thi gian chung sng bà N và ông T có 03 (Ba) con
chung, tên là Nguyễn Thị Thu N, sinh ngày 19/6/1996, Nguyễn Thị Thùy T, sinh ngày
06/02/1998 và cháu Nguyễn Văn Quc Đ, sinh ngày 27/9/2003. Hin nay cc con
chung đều đã thnh niên v đã sng tự lập được, không yêu cầu Tòa n đề cập gii
quyết.
- Về ti sn chung, nợ chung v ti sn cho ngưi khc vay: Không yêu cầu Tòa
n đề cập gii quyết.
Ti phiên tòa hôm nay, nguyên đơn ông Nguyễn T, bị đơn b Lê Thị N đều
vắng mặt v có đơn xin xét xử vắng mặt.
Tại phiên ta đại diện Viện kiểm st nhân dân huyện Krông Pắc pht biểu
quan điểm:
- Về vic tuân theo pháp luật t tụng: Thẩm phán, Hội đng xét xử, thư ký v
cc đương sự đã thực hin đầy đủ các quyền v nghĩa vụ theo quy định của Bộ luật t
tụng dân sự. Về thi hn gii quyết vụ n đúng theo quy định ti khon 1 Điều 203
Bộ luật t tụng dân sự.
- Về nội dung vụ n: Căn cứ điểm a khon 1 Điều 35, điểm a khon 1 Điều 39
Bộ Luật t tụng dân sự; khon 1 Điều 14, Điều 15, khon 1 Điều 51, khon 2 Điều 53
3
Luật hôn nhân v gia đình năm 2014; Nghị quyết s 35/2000/NQ-QH10, ngày
09/6/2000: Không công nhận ông Nguyễn T và bà Lê Thị N l vợ chng.
Đi với con chung, ti sn chung, nợ chung v ti sn cho ngưi khc vay:
Không đề cập gii quyết.
NHẬN ĐỊNH CA TA N:
Sau khi nghiên cứu cc ti liu có trong h sơ vụ n được thẩm tra ti phiên to,
căn cứ vo kết qu tranh luận ti phiên tòa, Hội đng xét xử nhận định:
- Về quan h php luật tranh chấp: Đơn khởi kin của ông Nguyễn T đề ngy
18/02/2015, Tòa n nhân dân huyn Krông Pắc xc định quan h php luật tranh chấp
l “Không công nhận quan h vợ chng”, được quy định ti khon 1 Điều 51, khon
2 Điều 53 Luật hôn nhân v gia đình năm 2014. Áp dụng điểm a khon 1 Điều 35,
điểm a khon 1 Điều 39 Bộ Luật t tụng dân sự thì Tòa n nhân dân huyn Krông Pắc
thụ lý gii quyết vụ n l đúng thẩm quyền.
- Về thủ tục t tụng: Tòa n nhân dân huyn Krông Pắc đã tng đt hợp l Quyết
định đưa vụ n ra xét xử cho ông T, bà N. Tuy nhiên ông T, bà N đều vắng mặt v có
đơn xin xét xử vắng mặt. Căn cứ vo khon 1 Điều 227, khon 1 Điều 228 Bộ luật t
tụng dân sự, Hội đng xét xử tiến hnh xét xử vắng mặt đi với ông Nguyễn T và bà
Lê Thị N.
- Xét về quan h hôn nhân: Ông Nguyễn T và bà Lê Thị N quen biết, tìm hiểu
v quyết định xây dựng gia đình về chung sng với nhau từ năm 1994 cho đến nay
trên cơ sở tình yêu tự nguyn, nhưng không đăng ký kết hôn l vi phm chế độ hôn
nhân v gia đình. Trong qu trình gii quyết vụ n nguyên đơn ông Nguyễn T, bị đơn
bà Lê Thị N đều có nguyn vọng yêu cầu Tòa n xem xét v gii quyết vụ n theo quy
định của php luật để không công nhận ông Nguyễn T và bà Lê Thị N l vợ chng.
Ti biên bn xc minh ngy 28/3/2025 của UBND xã Krông Búk, huyn Krông
Pắc đã xc định: Ông Nguyễn T và bà Lê Thị N xây dựng gia đình với nhau vo năm
1994 ti thôn 8, xã K, huyn K, tnh Đắk Lắk, có tổ chức lễ cưới theo phong tục tập
qun v sinh được 03 ngưi con là cháu Nguyễn Thị Thu N sinh năm 1996, Nguyễn
Thị Thùy T sinh năm 1998 v chu Nguyễn Văn Quc Đ sinh năm 2003 nhưng cho
đến nay ông T, bà N không lm thủ tục đăng ký kết hôn ti địa phương UBND xã K.
Vì vậy, Hội đng xét xử căn cứ điểm a khon 1 Điều 35, điểm a khon 1 Điều 39 Bộ
Luật t tụng dân sự; Áp dụng khon 1 Điều 14, Điều 15, khon 1 Điều 51, khon 2
Điều 53 Luật hôn nhân v gia đình năm 2014 v Nghị quyết s 35/2000/NQ-QH10,
ngy 09/6/2000 của Quc Hội để chấp nhận đơn khởi kin của nguyên đơn ông
Nguyễn T, tuyên b không công nhận ông Nguyễn T và bà Lê Thị N l vợ chng.
- Về con chung: Trong thi gian chung sng ông Nguyễn T và bà Lê Thị N có
03 (Ba) con chung là Nguyễn Thị Thu N, sinh ngày 19/6/1996, Nguyễn Thị Thùy T,
sinh ngày 06/02/1998 và cháu Nguyễn Văn Quc Đ, sinh ngày 27/9/2003.

4
Hin nay 03 (Ba) con chung của ông T, bà N đều đã thnh niên v đã sng tự
lập được. Ông T, bà N không yêu cầu Tòa n gii quyết, vì vậy Hội đng xét xử đề
cập gii quyết.
- Về ti sn chung, nợ chung v ti sn cho ngưi khc vay: Ông Nguyễn T và
bà Lê Thị N tự thỏa thuận gii quyết, không yêu cầu Tòa n gii quyết, vì vậy Hội
đng xét xử không đề cập gii quyết.
- Về n phí: Ông Nguyễn T phi chịu tiền n phí ly hôn sơ thẩm theo quy định
của php luật.
Xét quan điểm v đề nghị của đi din Vin kiểm st nhân dân huyn Krông
Pắc, tnh Đắk Lắk ti phiên tòa l có căn cứ, đúng php luật nên Hội đng xét xử chấp
nhận ton bộ quan điểm của Vin kiểm st.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Áp dụng điểm a khon 1 Điều 35, điểm a khon 1 Điều 39, khon 1 Điều 203,
khon 1 Điều 227, khon 1 Điều 228 v Điều 235 Bộ Luật t tụng dân sự.
- Áp dụng khon 1 Điều 14, Điều 15, khon 1 Điều 51, khon 2 Điều 53 Luật
hôn nhân v gia đình năm 2014;
- Áp dụng Nghị quyết s 35/2000/NQ-QH10, ngy 09/6/2000 của Quc Hội.
Tuyên xử:
[1] Về quan h hôn nhân: Không công nhận ông Nguyễn T và bà Lê Thị N là
vợ chng.
[2] Về con chung: Trong thi gian chung sng ông Nguyễn T và bà Lê Thị N
có 03 (Ba) con chung là Nguyễn Thị Thu N, sinh ngày 19/6/1996, Nguyễn Thị Thùy
T, sinh ngày 06/02/1998 và cháu Nguyễn Văn Quc Đ, sinh ngày 27/9/2003.
Hin nay 03 (Ba) con chung của ông T, bà N đều đã thnh niên v đã sng tự
lập được. Ông T, bà N không yêu cầu Tòa n gii quyết, vì vậy Hội đng xét xử đề
cập gii quyết.
[3] Về ti sn chung, nợ chung v ti sn cho ngưi khc vay: Ông Nguyễn T
và bà Lê Thị N tự thỏa thuận gii quyết, không yêu cầu Tòa n gii quyết, vì vậy Hội
đng xét xử không đề cập gii quyết.
[4] Về án phí: Áp dụng khon 4 Điều 147 Bộ luật t tụng dân sự; điểm a khon
5 Điều 27 Nghị quyết s 326/2016/UBTVQH14, ngy 30/12/2016 của Ủy ban thưng
vụ Quc Hội về mức thu, miễn, gim, thu, nộp, qun lý v sử dụng n phí v l phí
Tòa án.
Buộc nguyên đơn ông Nguyễn T phi nộp 300.000 đng (Ba trăm nghìn đng),
tiền n phí ly hôn sơ thẩm, được khấu trừ vo s tiền 300.000 đng m ông Nguyễn
T đã nộp ti Chi cục thi hnh n dân sự huyn Krông Pắc theo biên lai thu tm ứng n
phí s 0003062, ngy 06/3/2025.
[5] Về quyền khng co:

5
Cc đương sự (Vắng mặt ti phiên tòa) được quyền khng co bn n trong thi
hn 15 ngy, kể từ ngy nhận được bn n, hoặc bn n được niêm yết hợp l theo
quy định của php luật.
TM. HI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Nơi nhn: Thm phán - Ch ta phiên ta
- TAND tnh Đắk Lắk
- VKSND tnh Đắk Lắk
- VKSND huyn Krông Pắc
- Chi cục THADS huyn Krông Pắc.
- Cc đương sự
- Lưu h sơ vụ n.
Phm Hồng Trường
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng