Bản án số 172/2024/HNGĐ-ST ngày 26/11/2024 của TAND huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 172/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 172/2024/HNGĐ-ST ngày 26/11/2024 của TAND huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Cẩm Thủy (TAND tỉnh Thanh Hóa)
Số hiệu: 172/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 26/11/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị S xin ly hôn anh M
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN CẨM THUỶ Độc lp T do Hnh phúc
TỈNH THANH HOÁ
Bản án số: 172/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 26/11/2024 .
V/v: Ly hôn, tranh chấp
về nuôi con
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CẨM THUỶ, TỈNH THANH HÓA
-Thành phn Hi đồng xét x sơ thm gm có:
Thẩm phán – Chủ toạ phiên toà: Bà Vũ Thị Ánh Tuyết.
Các hội thẩm nhân dân: Ông Nguyn Ngọc Tính và ông Dương Đình Tài
-Thư Toà án ghi biên bản phiên toà: Bùi Thị Huyền Thư TAND huyện
Cẩm Thuỷ.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Cm Thy tham gia phiên tòa: Bùi Th
Bích Kiểm sát viên.
Ngày 26 tháng 11 năm 2024, ti Hội trường xét x TAND huyn Cm Thu
xét x thẩm công khai vụ án thụ lý số127/2024/TLST-HNGĐ ngày 04 tháng 9 năm
2024 v“Ly hôn, tranh chấp về nuôi contheo quyết định đưa vụ án ra xét x s
63/2024/QĐXX-ST, ngày 11 tháng 10 năm 2024 Quyết định hoãn phiên tòa số
32/2024/QĐST, ngày 29/10/2024 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Chị Bùi Thị S năm 1994
Địa ch: Thôn M, xã C, huyện C, tỉnh Thanh Hóa. Vắng mặt, có đơn đ ngh xét x
vắng mặt.
2. B đơn: Anh Hà Văn M năm 1991
Trú tại: Thôn M, xã C, huyện C, Thanh Hóa. Vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN
Theo đơn khởi kin ngày 04/9/2024, bản tự khai nguyên đơn chị Bùi Thị S1 trình bày: Chị
anh M1 tự nguyện kết hôn, đăng ký kết hôn tại UBND C, huyện C vào ngày
31/7/2019. Sau khi kết hôn v chng sng hoà thun hạnh phúc. Đến tháng 10/2023
thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân là do bất đồng quan điểm sng, hay cãi nhau và
sảy ra va chạm. Ch đã vnhà ngoại đ , v chng ly thân t tháng 10 năm 2023
đến nay. Xét thấy tình cảm vợ chồng không còn, không th quay v đoàn tụ, ch xin
đưc ly hôn vi anh M1.
Về con chung: Vợ chồng 01 con chung cháu Trung K, sinh ngày
30/8/2019. Hin nay cháu K đang ở cùng với anh M1. Nay ly hôn anh M1nguyn
vng trc tiếp nuôi dưỡng cháu K, chị S1 đồng ý. Anh M1 không yêu cầu chị S1 cp
ng nuôi con chung.
Về tài sản: Chị S1 không yêu cầu Tòa án giải quyết.
B đơn anh Văn M1: Sau khi thvụ án, Tòa án đã gửi Giấy triệu tập cho anh,
nhưng anh vng mt không lý do, không nộp văn bản ghi ý kiến ca mình đối vi
yêu cu khi kin của nguyên đơn và các tài liệu chng c kèm theo mặc đã đưc
Tòa án tống đạt hp l các văn bản t tng. Tòa án tiến nh các thủ tục tố tụng theo
quy định ca pháp lut. Ti biên bn xác minh đối với người thân ca anh M1 ông
Hà Văn L (B đẻ ca anh M1). Ông L cho biết: Chị S1 và anh M1 quen biết, tìm hiểu
nhau khi đi làm ăn trong miền nam tự nguyn chung sng vi nhau. Hai bên gia
đình tổ chức lễ cưới theo phong tc tập quán địa phương , sau đó v chng mới đi
đăng ký kết hôn tại UBND xã C. Sau khi kết hôn ch S1 sinh con và sng chung cùng
với gia đình còn anh M1 đi làm ăn. Khi con anh chị được hơn 01 tuổi thì chị S1 ra đi
làm vi chng ti Hi Phòng. Trong quá trình chung sống khi đi làm cùng nhau vợ
chồng mâu thuẫn thì ông không rõ. T năm 2023 đến nay ch S1 đã về nhà bố
m đẻ ti N để sinh sống, ông thấy anh M1 vào nhà ngoại đón chị S1 nhưng chị không
v. Hin nay anh M1 đang đi làm ăn không nhà, nhưng vẫn thường xuyên liên lc
vn v nhà. Việc ly n gia đình cũng không mong muốn nếu vợ chồng anh chị
cương quyết thì tự giải quyết vi nhau. V con chung ch S1 anh M1 01 con
chung cháu Trung K, sinh ngày 30/8/2019, hiện nay cháu đang cùng vi gia
đình anh M1. Anh M1 đin thoại trao đổi anh v vấn đề ly hôn anh mạnh đồng ý
nguyn vọng được trc tiếp nuôi dưỡng cháu K không yêu cu ch S1 cp
ng nuôi con chung. Về tài sản chung, anh M1 không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Ông L đã nhận giấy triệu tập, Thông báo thụ vụ án, Thông báo về phiên họp kiểm
tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ hòa giải, các văn bản t tng khác.
Ông L đã cam kết giao lại cho anh M1. Do bận công việc nên anh M1 đề ngh Tòa
án xem xét giải quyết vắng mặt.
Ý kiến phát biu của đi din Vin kim sát nhân dân huyn Cm Thy: Vic
tuân theo pháp lut t tng ca thm phán, Hi đồng xét xử, thư phiên tòa và của
người tham gia t tng trong quá trình giải quyết vụ án kể từ khi thụ lý cho đến trước
thời điểm Hội đồng xét x ngh án đã thực hiện đầy đ các quy đnh ca B lut t
tng dân s.
Ý kiến v vic gii quyết v án: Đề ngh Hội đồng xét x áp dụng điều 51, điu
56, điều 57, điều 58, điu 81, 82, 83 và 84 - Lut hôn nhân và gia đình. Đim a khon
1 điều 24, đim a khoản 5 điều 27 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 quy đnh v án
phí, l phí Toà án ca Ủy ban thường v Quc hội. Đề ngh HĐXX chấp nhn yêu
cu của nguyên đơn.
V hôn nhân: Đề ngh x cho chị Bùi Thị S1 ly hôn anh Hà Văn M1.
Về con chung: Vợ chồng 01 con chung cháu Trung K, sinh ngày
30/8/2019. Giao cháu K cho anh M1 trc tiếp nuôi dưỡng cho đến khi con đủ tui
thành niên. Anh M1 không yêu cu ch S1 phi cấp dưỡng nuôi con chung nên không
xem xét.
Về tài sản, công nợ chung: Chị S1 không yêu cầu giải quyết, nên không xem xét.
Về án phí: Chị S1 phải chịu 300.000đ án phí DSST.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cu các tài liu có trong h vụ án, được thm tra ti phiên tòa,
Hội đồng xét x nhận định:
[1] V thm quyền: Nguyên đơn chị Bùi Thị S1 làm đơn khởi kin xin ly hôn
đối vi b đơn anh Hà Văn M1 trú tại: Thôn M, xã C, huyện C, Thanh Hóa. Do đó, vụ
án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân huyện Cẩm Thủy, quy định ti
đim a khoản 1 điều 35, điểm a khoản 1 điều 39 B lut t tng dân s năm 2015.
[2] Về quan hệ pháp luật: Đây là vụ án ly hôn, tranh chấp vể nuôi con đưc quy
định ti khoản 1 điều 28 B lut t tng dân s năm 2015.
[3] Về thủ tục xét xử vắng mặt: Chị Bùi Thị S1 đơn đề ngh xét x vng
mt, Tòa án xét xử vắng mặt chị theo quy định ti khoản 1 điu 228 ca B lut
TTDS.
Anh Hà Văn M1 hin không có mt tại địa phương, không đến Tòa án làm việc.
Kết quả xác minh tại ng an C, anh M1 h khẩu thường trú tại địa phương,
anh đang đi làm ăn nhưng không đa ch c th, anh vn v thưng xuyên v quê,
anh M1 đi không khai báo cho chính quyền địa phương biết. Căn cứ vào khoản 3 điều
40, đim b khoản 2 điu 277 của BLDS năm 2015 thì đưc coi là c tình giấu địa ch.
Theo hướng dn tại điểm a khoản 2 điều 6 Ngh quyết 04/2017/NQQ-HĐTP, ngày
05/5/2017 của HĐTP Tòa án nhân dân tối cao thì địa ch cui cùng ca b đơn theo hộ
khẩu thường trú là thôn M, xã C, huyn C, Thanh Hóa.
Anh M1 đã đưc tng đạt hp l Thông báo v vic th lý v án, Giy triu tp
để trình bày ý kiến, các thông báo về phiên họp tiếp cận công khai chứng cứ hòa
giải, Quyết định đưa v án ra xét x, Quyết định hoãn phiên tòa, Giấy triệu tập để
tham gia phiên a, nhưng vẫn vng mt, mặc đã đưc Tòa án triệu tập hợp lệ lần
thứ 2. Các thủ tục tố tụng đã được đã tiến hành đm bảo theo quy định ti khon 5
điu 177 ca B lut t tng dân sự. Căn cứ vào đim b khoản 2 điều 227- B lut
TTDS. Tòa án nhân dân huyện Cẩm Thủy tiến hành xét xử vắng mặt anh M1. B đơn
không nộp văn bn ý kiến của mình đối vi yêu cu của người khi kin các tài
liu chng c kèm theo, mặc dù đã đưc Tòa án tống đạt hp l các văn bản t tng là
vi phm nghĩa v giao np chng c Tòa án thu thập để gii quyết v án theo quy
định ti khoản 1 điều 96 B lut t tng dân s.
[4] V yêu cu của nguyên đơn: Về quan h hôn nhân: Ch Bùi Th S1anh Hà
Văn M1 kết hôn trên sở t nguyện, đăng kết hôn tại UBND C nên đưc
công nhn hôn nhân hợp pháp theo quy đnh tại điều 9 Luật hôn nhân gia đình.
Trong quá trình chung sống, giữa chị S1 anh M1 phát sinh mâu thun, nguyên
nhân do bất đồng quan điểm sng, hay cãi nhau sảy ra va chạm. Xét mâu
thuẫn vợ chồng đã trở nên trầm trọng, mục đích hôn nhân không đạt được, đời sng
chung không th o dài, nên yêu cầu của chị S1 căn cứ chp nhn theo quy
định tại điều 51 và điều 56 Lut hôn nhân và gia đình.
Về con chung: Vợ chồng 01 con chung Trung K, sinh ngày 30/8/2019.
Giao cháu K cho anh M1 trc tiếp nuôi dưỡng đến khi con đủ tui thành niên. Anh
M1 không yêu cu ch S1 cấp dưỡng nuôi con chung, nên không xem xét.
V tài sn, công n chung: Các đương sự không có yêu cu, nên không xem xét
[5] Về án phí: ChS1 phi chịu án phí DSST theo quy định ca pháp lut.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ vào: Điều 51, điều 56, điều 57, điều 58, điu 81, 82, 83 và 84 - Lut hôn
nhân gia đình. Khoản 1 điều 28, đim a khoản 1 điều 35, đim a khoản 1 điều 39,
khoản 1 điều 96, khoản 4 điu 147, khoản 5 điều 177, khoản 1 điều 227, đim b
khoản 2 điều 227, khoản 1 điều 228, điu 238 điều 273 B lut TTDS. Điểm a
khoản 1 điều 24, đim a khoản 5 điều 27 Ngh quyết 326/2016/UBTVQH14 quy đnh
v án phí, l phí Toà án ca Ủy ban thường v Quc hi. Tuyên x:
1. Chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Xử cho chị Bùi Thị S1 đưc ly hôn anh
Hà Văn M1.
2. Về con chung: Vợ chồng có 01 con chung là Hà Trung K, sinh ngày
30/8/2019. Giao cháu K cho anh M1 trc tiếp nuôi dưỡng đến khi con đủ tui thành
niên. Vấn đ cấp dưỡng nuôi con anh M1 không yêu cu gii quyết nên không xem
xét. Ch S1 quyền, nghĩa vụ thăm nom và chăm sóc con chung không ai được cn
tr. Vì quyền lợi của con, các đương sự có quyn khi kin v vic cấp dưỡng và thay
đổi người trc tiếp nuôi con chung.
3. Về tài sản và nợ chung: Không yêu cầu, nên không giải quyết.
4. Về án phí: Chị S1 phi chịu 300.000đ án phí DSST được tr vào s tin tạm ứng án
phí đã nộp theo biên lai thu số: BLTU/24 s0002624, ngày 04/9/2024 của Chi cục
Thi hành án dân sự huyện Cẩm Thủy. Chị S1 đã nộp đủ án phí DSST.
Nguyên đơn, bị đơn có quyền kháng cáo bản án sơ thẩm trong hn 15 ngày k
ngày nhận được bn án hoc bn án được niêm yết công khai.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
- Các đương sự. Thẩm phán – Chủ toạ phiên t
- VKSND huyện Cẩm Thuỷ.
- TAND tỉnh Thanh Hoá.
- Chi cục THADS huyện C.
- UBND xã C.
- Lưu hồ sơ vụ án.
Vũ Thị Ánh Tuyết
HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
Hội thẩm nhân dân Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
- Các đương sự. Thẩm phán – Chủ toạ phiên t
- VKSND huyện Cẩm thuỷ.
- TAND tỉnh Thanh hoá.
- Chi cục THADS huyện Cẩm thuỷ.
- UBND xã Cẩm Ngọc.
- UBND xã Triệu Thành.
- Lưu hồ sơ vụ án. Vũ Thị Ánh Tuyết
Tải về
Bản án số 172/2024/HNGĐ-ST Bản án số 172/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 172/2024/HNGĐ-ST Bản án số 172/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất