Bản án số 15/2024/KDTM-ST ngày 19/09/2024 của TAND Q. Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng về tranh chấp về mua bán hàng hóa

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 15/2024/KDTM-ST

Tên Bản án: Bản án số 15/2024/KDTM-ST ngày 19/09/2024 của TAND Q. Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng về tranh chấp về mua bán hàng hóa
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về mua bán hàng hóa
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Liên Chiểu (TAND TP. Đà Nẵng)
Số hiệu: 15/2024/KDTM-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 19/09/2024
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công ty TNHH C + Công ty CP U tranh chấp hợp đồng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
QUN LIÊN CHIU-TP ĐÀ NNG Đc lp - T do - Hnh phúc
Bn án s: 15/2024/KDTM-ST
Ngày 19 tháng 9 năm 2024
V/v: “Tranh chấp hợp đồng cung cp
và lắp đặt thiết b
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN QUN LIÊN CHIU - THÀNH PH ĐÀ NNG
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch to phiên toà: Bà Nguyn Th Kim Trinh
Các Hi thm nhân dân: Ông Ngô Văn Sỹ
Ông Ngô Văn Khanh
- Thư phiên toà: Trn Th Thùy Trang - Cán b Tán nhân dân qun
Liên Chiu, thành ph Đà Nẵng.
- Đại din Vin kim sát nhân dân qun Liên Chiu, thành ph Đà Nẵng tham
gia phiên tòa: Bà Dƣơng Thị Phƣơng Dung - Kim sát viên.
Ngày 19 tháng 9 năm 2024 ti tr s Toà án nhân dân qun Liên Chiu, thành
ph Đà Nẵng, Toà án nhân dân qun Liên Chiu xét x thẩm công khai v án kinh
doanh thương mại th s 23/2024/TLST-KDTM ngày 23 tháng 5 năm 2024 về
“Tranh chấp hợp đồng cung cp lắp đặt thiết btheo Quyết định đưa vụ án ra xét
x s 94/2024/QĐXXST-KDTM ngày 02 tháng 8 năm 2024 Quyết đnh hoãn phiên
tòa s 27/2024/QĐST-KDTM ngày 28 tháng 8 năm 2024 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Công ty TNHH T; địa ch: S E, phường T, qun H, thành ph Đà
Nng.
Đại din theo pháp lut: Ông Trương H Chức danh: Giám đốc. Có mt.
- B đơn: Công ty c phn P; địa ch: Tng D, s A, khu đô thị T, phường Y, qun
C, TP Hà Ni.
Đại din theo pháp lut: Ông Hoàng Đình D Chức danh: Giám đốc. Vng mt.
- Người có quyn lợi và nghĩa vụ liên quan: Ngân hàng N;
Đại din theo pháp lut: Ông Phm Toàn V Chc danh: Tổng giám đốc;
Đại din theo y quyn: Ông Đặng Ngc A Chc vụ: Phó Giám đốc A1 Chi
nhánh N1 và ông Hunh K Chc v: Cán b pháp chế A1 Chi nhánh N1; địa ch
Ngân hàng N Chi nhánh N1: S B đường B, phường H, qun H, thành ph Đà Nẵng
(Theo Quyết định y quyn thc hin quyền, nghĩa vụ t tng thi hành án s
2665/QĐ-NHNo-PC ngày 01.12.2022 ca Tổng giám đốc Ngân hàng N; Giy y quyn
2
s 766/GUQ-NHNo.NĐN-TH ngày 06.6.2024 của Giám đốc A1 Chi nhánh N1). Ông K
có mt, ông A vng mt.
NI DUNG V ÁN:
* Theo đơn khởi kin, quá trình tham gia t tng và tại phiên tòa, nguyên đơn
Công ty TNHH T đại din theo pháp lut là ông Trương H trình bày:
Ngân hàng N Ch đầu xây dng công trình tr s A1 Chi nhánh N1 (ti s
A, đường H, quận L, Tp Đà Nng). Được s y quyn ca Ch đầu theo phân cấp,
Ngân hàng N Chi nhánh N1 đại din Ch đầu đã tiến hành kết hợp đồng xây
dng, thi công, lắp đặt hoàn thin vi Công ty c phn P theo Hợp đồng s:
06/2020/HĐXL ngày 07/9/2020.
Sau đó Công ty c phn P nhu cầu đối vi vic thi công, lắp đt các thiết b
điện, điện t phc v cho vic hoàn thin Công trình tr s làm vic A1 Chi nhánh N1.
Qua tìm hiu nhn thy Công ty TNHH T đăng ngành ngh theo quy đnh pháp
luật và có đầy đủ năng lc thi công, lắp đặt đáp ng yêu cu ca Công ty c phn P. Do
đó, sau khi các bên đàm phán, thương ng và thng nhất đã Hợp đồng kinh tế s
008.06-22/HĐKT CTE-UNICORN ngày 29/6/2022 phc lục đính kèm theo Hợp
đồng, gia Bên A (Bên giao thu) Công ty c phn P và Bên B (Bên nhn thu) Công ty
TNHH T v vic Bên B nhn thi công và lắp đặt các thiết b theo yêu cu ca Bên A ti
tr s làm vic A1 Chi nhánh N1 (S A) vi gtr hợp đồng: 680.716.600 đồng (Sáu
trăm tám ơi triu bảy trăm mười sáu nghìn sáu trăm đồng) và hn mc phát sinh vi
giá trị: 6.777.000 đồng (Sáu triu bảy trăm bảy mươi bảy ngàn đng). Tng cng toàn
b giá tr hợp đồng: 687.493.600 đồng (Sáu trăm tám mươi by triu bốn trăm chín
mươi ba nghìn sáu trăm đồng).
Quá trình thc hin Hợp đồng, Công ty chúng tôi đã thc hiện đúng các điu
khoản đã thực hin cung cp thi công, lắp đặt thiết b cho công trình A1 Chi nhánh
N1 theo đúng số ng, chng loi, giá cả, đúng hạn theo quy định tại Điều 1, Điu 3
Hợp đồng kinh tế 008.06-22/HĐKT CTE-UNICORN ngày 29/6/2022 đưc gia hai
bên.
Vi phm thc hiện nghĩa vụ theo hp đồng: Trong thi gian thc hin hợp đồng,
Công ty c phn P đã nhiều ln vi phạm nghĩa vụ thanh toán. Mc Công ty TNHH T
đã thường xuyên làm việc, đôn đốc, tạo điều kiện để phía Công ty thanh toán theo Hp
đồng đã cam kết, nhưng phía Công ty vẫn không hp tác, ha hn nhiu lần nhưng
không thc hin vic thanh toán theo hợp đng, c tình trn tránh, không thc hin các
công tác nghiệm thu, bàn giao…
Hin ti, công trình A1 Chi nhánh N1 đã hoàn thành vic nghiệm thu và đưa công
trình vào hoạt động t ngày 28/12/2022. Tính đến thời điểm khi kin Công ty c phn
P ch mi thc hin vic tm ng s tiền: 340.000.000 đồng (Ba trăm bốn mươi triệu
đồng) vào ngày 18/7/2022, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyn, li ích hp pháp
ca Công ty TNHH T.
Tính thời điểm hin nay, Công ty c phn P còn n Công ty TNHH T tng s tin
chưa thanh toán là: 347.493.600 đồng (Ba trăm bốn mươi bảy triu bốn trăm chin mươi
3
ba nghìn sáu trăm đồng).
Do Công ty c phn P vi phạm nghĩa vụ trong thời gian dài nên để đảm bo quyn
li, Công ty TNHH T đề ngh Công ty c phn P phải nghĩa v tr s tin lãi sut
chậm thanh toán đối vi s tiền nêu trên là 9%/năm kể t ngày 05/01/2023 (sau 05 ngày
làm vic k t ngày Ngân hàng N Chi nhánh N1 Công ty c phn P biên bn
nghim thu hoàn thành công trình A1 Chi nhánh qun N1 ngày 28.12.2022) đến ngày
19.9.2024 là 624 ngày, c th: 347.493.600 đồng x 9%/365 ngày x 624 ngày =
53.466.412 đồng.
Căn cứ các ni dung trình bày nêu trên Công ty TNHH T yêu cu Tòa án gii
quyết đối vi b đơn như sau: Buộc Công ty c phn P phi tr ngay cho Công ty
TNHH T tng s tin 400.960.012 đồng (Bốn trăm triệu chín trăm sáu mươi ngàn
không trăm mười hai đồng); trong đó: S tin còn n lại là: 347.493.600 đng, s tin
chậm thanh toán là: 53.466.412 đồng.
* Bị đơn Công ty cổ phần P được triệu tập hợp lnhưng không đến Tòa án
để giải quyết và cũng không có văn bản trình bày ý kiến.
* Quá trình tham gia t tng và tại phiên tòa, người có quyn lợi nghĩa vụ lien
quan là Ngân hàng N đại din theo y quyn là ông Hunh K trình bày:
Ngân hàng N Chi nhánh N1 là đi din theo y quyn ca Ch đầu Ngân hàng
N, đứng ra thc hin thi công, xây dng gói thu Công trình tr s A1 Chi nhánh qun
N1 a ch: S A, quận L, Tp Đà Nẵng). Theo đó giữa A1 Chi nhánh N1 i din ch
đầu tư) đã Hợp đồng thi công xây dng vi Công ty c phn P s 06/2020/HĐXD
ngày 07/9/2020, theo như cam kết gia các bên trong hợp đồng.
Quá trình thc hin hợp đồng, các bên đã thực hiện đúng các cam kết trong hp
đồng, công trình đã nghim thu đưa công trình Trụ s A1 Chi nhánh qun N1 vào s
dng t ngày 28/12/2022. Công ty c phn P đã được A1 Chi nhánh N1 thanh toán giá
tr hợp đồng. Tuy nhiên, trong thi gian bo trì công trình, phía Công ty c phn P
phát sinh mt s vấn đ liên quan đến bo hành, bảo dưỡng công trình A1 Chi nhánh
qun N1. Ngoài ra A1 Chi nhánh N1 nhiu ln nhận được đơn khiếu nại và đ ngh
thanh toán tin lắp đặt, thi công các hng mc công trình tr s A1 Chi nhánh qun N1
gia Công ty c phn P vi nhà thu ph gm: Công ty TNHH T, Công ty TNHH T1.
Sau khi nhận được đơn khiếu ni ca các Công ty nêu trên, A1 Chi nhánh N1 đã nhiều
ln liên h vi Công ty c phn P để đề ngh phía Công ty có trách nhim làm vic gia
các bên liên quan đ đảm bo quyn, li ích hp pháp của các bên; cũng như tránh làm
ảnh hưởng đến uy tín, thương hiu ca A1. Tuy nhiên, đến nay nhiu ln A1 đã liên h
đề ngh Công ty c phn P phi hợp để gii quyết các vấn đề liên quan đến bo trì,
bảo dưỡng công trình khiếu ni ca các nhà thu phụ, nhưng phía Công ty vn c
tình trn tránh, không hp tác, dẫn đến vic khi kiện như hiện nay.
V phía Công trình A1 Chi nhánh qun N1 đã được nghim thu gia bên thi công
và Ch đầu tư đã đưa vào sử dng hot động t ngày 28/12/2022, toàn b các trang thiết
b đối vi phn thi công, lắp đặt thiết b Công ty TNHH T đã hoàn thành đang vn
4
hành bình thường. Do đó, đ ngh Tòa án gii quyết v án theo đúng quy đnh ca pháp
lut.
Ý kiến của đại din Vin kim sát nhân dân qun Liên Chiu:
- V vic tuân theo pháp lut ca những người tiến hành t tng: Quá trình Tòa
án th lý gii quyết cũng như tại phiên tòa ngày hôm nay Thm phán, HĐXX và Thư ký
phiên tòa đã thực hiện đúng chức năng, nhiệm v, quyn hn ca mình, vic gii quyết
v án được thc hiện đúng trình tự, th tục theo quy định tại BLTTDS, đm bo cho
các đương sự đưc thc hin đầy đủ các quyền và nghĩa v ca mình.
- V vic chp hành pháp lut ca những người tham gia t tng: Quá trình tòa án
th lý gii quyết và tại phiên tòa nguyên đơn, người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan đã
ý kiến trình bày quan đim ca mình thc hin các quyền nghĩa vụ ca mình
theo quy định tại Điu 70, 71, 73 BLTTDS. B đơn đã không thực hiện đầy đủ quyn và
nghĩa vụ của mình theo quy định tại Điều 70, 72 BLTTDS.
- V ni dung v án: Đại din Vin kim sát nhân dân qun Liên Chiểu đề ngh
Hội đồng xét x chp nhn toàn b yêu cu khi kin, buc Công ty c phn P tr cho
Công ty TNHH T s tiền 400.960.012 đng (Bốn trăm triệu chín trăm sáu mươi ngàn
không trăm mười hai đồng); trong đó: S tin còn n lại là: 347.493.600 đng, s tin
chậm thanh toán là: 53.466.412 đồng.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ các tài liu, chng c có trong h sơ vụ án, đã được thm tra ti phiên tòa,
căn cứ vào kết qu tranh lun ti phiên toà, Hội đồng xét x nhận định:
[1] V th tc t tng:
[1.1] V thm quyn gii quyết: Hợp đồng kinh tế s 008.06-22/HĐKT CTE-
UNICORN ngày 29/6/2022 giữa nguyên đơn Công ty TNHH T vi b đơn Công ty c
phn P v vic cung cp lắp đặt thiết b tại địa ch A, quận L, TP Đà Nẵng. Nguyên
đơn Công ty TNHH T la chọn nơi hợp đng thc hin gii quyết. Do đó, vụ án
thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân qun Liên Chiu, thành ph Đà Nẵng
theo quy đnh ti khoản 3 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35 đim g khoản 1 Điều 40
ca B lut t tng dân s năm 2015.
[1.2] V phiên hp kim tra vic giao np, tiếp cn, công khai chng c hòa
gii: Tòa án nhân dân qun Liên Chiểu đã mở phiên hp kim tra vic giao np, tiếp
cn, công khai chng c hòa giải theo quy đnh ti các Điu 208, 209, 210 và 211
ca B lut t tng dân s năm 2015.
[1.3] B đơn Công ty c phn P đưc Tòa án triu tp hp l nhiu lần đúng quy
định ca pháp lut t tng dân s nhưng trong quá trình gii quyết cũng như ti phiên
tòa Công ty c phn P vng mt không do. vậy, căn c vào điểm b khon 2
Điu 227 B lut t tng dân s, Hội đng xét x quyết định x vng mt Công ty c
phn P.
[2] V ni dung tranh chp: Công ty TNHH T khi kin, yêu cu Công ty c
phn P nghĩa v thanh toán s tiền 400.960.012 đồng (Bốn trăm triệu chín trăm sáu
5
mươi ngàn không trăm mười hai đồng); trong đó: Số tin còn n li là: 347.493.600
đồng, s tin chậm thanh toán là: 53.466.412 đồng. HĐXX xét thấy:
[2.1] Đối vi s tin còn li phi thanh toán:
Để chng minh cho yêu cu khi kiện, nguyên đơn Công ty TNHH T xut
trình tài liu, chng c gm: Hợp đng kinh tế s 008.06-22/HĐKT CTE-UNICORN
ngày 29/6/2022, Danh mc vật tư phát sinh ngày 02/8/2022 gia Công ty TNHH T
Công ty c phn P; các hóa đơn gtr gia tăng ngày 17.11.2021 ngày 16.7.2024.
Theo Hợp đồng kinh tế s 008.06-22/HĐKT CTE-UNICORN ngày 29/6/2022 thì ng
ty TNHH T nhn cung cp lắp đặt thiết b (h thng âm thanh hội trường, h thng
mng, h thống điện thoi, h thng camera giám sát, h thống báo động) cung cp
nhân công đấu ni, trin khai lắp đặt, đo kim tra chy th (bao gm vt tư, phụ kin
phc v lắp đt hoàn thin) tại địa ch A, quận L, TP Đà Nẵng vi tng giá tr
680.716.000 đồng, thi gian thc hin hợp đồng 120 ngày. Quá trình thc hin hp
đồng, Công ty TNHH T cho rng phát sinh thiết b gm: 01 cm mng, cng kết ni
UTP Cat6 01 nhân mng, cng kết ni tín hiu UTP Cat5e vi tng giá tr
6.777.000 đồng theo Danh mc vật phát sinh ngày 02/8/2022. Do đó, giá trị ca Hp
đồng kinh tế s 008.06-22/HĐKT CTE-UNICORN ngày 29/6/2022 là 687.493.600
đồng. Theo y nhim chi ngày 18/7/2022 ca Công ty c phn P ti Ngân hàng N đã
thanh toán cho Công ty TNHH T s tiền 340.000.000 đồng.
Xét thy, ng ty TNHH T nhiu ln gửi công văn yêu cầu đề ngh kết hp t
chc nhiệm thu nhưng Công ty c phn P không thc hin nên Công ty TNHH T đã
xuất hóa đơn giá trị gia tăng vi tng giá tr 687.493.600 đng. Tuy nhiên, gia ch
đầu Ngân hàng N Chi nhánh N1 Công ty c phn P đã biên bn nghim
thu hoàn thành công trình A1 Chi nhánh qun N1 ngày 28.12.2022. Quá trình gii quyết
và tại phiên tòa hôm nay, đại din Ngân hàng N xác nhn công trình A1 Chi nhánh qun
N1 đã được nghiệm thu đã đưa vào sử dng hoạt động t ngày 28/12/2022; toàn b
các trang thiết b đối vi phn thi công, lắp đặt các thiết b điện, điển t Công ty TNHH
T đã hoàn thành đang vận hành bình thường; Ngân hàng đã thanh toán cho Công ty
c phn P theo hợp đồng, trong đó có phn giá tr Công ty TNHH T đã thực hiện. Đồng
thi, b đơn Công ty c phn P đã đưc Toà án thông báo v yêu cu khi kin ca
Công ty TNHH T trong thông báo th ni dung nhng vấn đề hoà gii trong các
thông báo hoà giải nhưng đã không có ý kiến, không xut trình tài liu, chng c chng
minh đã trả s tin còn n Công ty TNHH T, cũng như không phản đi yêu cu khi
kin của nguyên đơn nên căn cứ vào khoản 2 Điều 92 B lut t tng dân s, Hội đồng
xét x công nhn vic Công ty c phn P chưa thanh toán cho Công ty TNHH T s tin
còn n theo Hợp đồng kinh tế 008.06-22/HĐKT CTE-UNICORN ngày 29/6/2022
347.493.600 đồng.
Xét thy, tại Điều 2 Hợp đồng kinh tế 008.06-22/HĐKT CTE-UNICORN ngày
29/6/2022 quy đnh Công ty c phn P nghĩa vụ thanh toán trong vòng 05 ngày làm
vic k t ngày nghim thu bàn giao. Đồng thi, t những phân tích nêu trên xác đnh
Công ty c phn P không thanh toán trong 05 ngày làm vic k t ngày 28.12.2022 là vi
6
phạm nghĩa v tr n nên Công ty TNHH T khi kin, yêu cu Tòa án buc thanh toán
347.493.600 đồng là có cơ sở, phù hp với Điều 50 Luật thương mi.
[2.2] Đối vi tin lãi:
Công ty TNHH T yêu cu Công ty c phn P thanh toán tin lãi do chm thanh
toán vi mc lãi suất 9%/năm k t ngày 05/01/2023 (sau 05 ngày m vic k t ngày
Ngân hàng N Chi nhánh N1 và Công ty c phn P ký biên bn nghim thu hoàn thành
công trình A1 Chi nhánh qun N1 ngày 28.12.2022) đến ngày 19.9.2024 vi s tin
53.466.412 đồng, HĐXX xét thấy:
Như đã phân ch nêu trên, Công ty c phn P vi phạm nghĩa vụ tr n t ngày
05/01/2023 nên Công ty TNHH T yêu cu tính lãi do chm thanh toán t ngày
05/01/2023 đến ngày 19/9/2024 là có căn cứ.
Điu 306 Luật thương mại quy định: “Trường hp bên vi phm hợp đồng chm
thanh toán tin hàng hay chm thanh toán thù lao dch v và các chi phí hp lý khác thì
bên b vi phm hợp đồng quyn yêu cu tr tin lãi trên s tin chm tr đó theo lãi
sut n quá hn trung bình trên th trường ti thời điểm thanh toán tương ng vi thi
gian chm tr, tr trưng hp có tho thun khác hoc pháp luật có quy định khác”.
Theo Công văn 367/CV-CNBĐN-TH ngày 19/7/2024 ca Ngân hàng TMCP C
Chi nhánh N1 xác định lãi suất cho vay thông thường phc v hoạt động sn xut kinh
doanh trung, dài hạn 12,5%/năm; lãi suất quá hn bng 150% so vi lãi sut trong
hạn. Theo Công văn s 156/CV-BĐN-KT.m ngày 22/7/2024 ca Ngân hàng TMCP N2
Chi nhánh N1 xác đnh lãi suất cho vay thông thường đối vi khách hàng t chc t
12 tháng tr lên là 9,3%/năm; lãi sut quá hn bng 150% so vi lãi sut trong hn.
Theo Công văn 69A/CV-NHNoNĐN-LC ngày 26/7/2024 ca Ngân hàng N Chi
nhánh qun N1 xác định lãi sut cho vay thông thường đối vi khách hàng t chc t 12
tháng tr lên là 8,5%/năm; lãi suất quá hn bng 150% so vi lãi sut trong hạn. Do đó,
Công ty TNHH T yêu cu tính mc lãi suất 9%/năm là phù hợp.
Như vậy, ng ty c phn P nghĩa vụ tr s tin lãi do chm thanh toán t
ngày 05/01/2023 đến ngày 19/9/2024 là 624 ngày như sau: 347.493.600 đồng x 9%/năm
/ 365 ngày x 624 ngày = 53.466.412 đồng.
Tng s tin Công ty c phn P nghĩa vụ thanh toán cho Công ty TNHH T
400.960.012 đồng (Bốn trăm triệu chín trăm sáu mươi ngàn không trăm mười hai
đồng); trong đó: Số tin còn n lại là: 347.493.600 đồng, s tin chm thanh toán là:
53.466.412 đồng.
[3] Ý kiến phát biu của đại din Vin kim sát nhân dân qun Liên Chiu ti
phiên tòa là phù hp với quy định ca pháp luật nên HĐXX chấp nhn.
[4] V án phí: Căn cứ Điu 147 B lut t tng dân s 2015; Ngh quyết s
326/2016/UBTVQHH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hội quy định v
mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án phí và l phí Tòa án thì Công ty
c phn P phi chu án phí dân s sơ thẩm trên s tiền nghĩa v thanh toán
400.960.012 đồng, c thể: 20.000.000 đồng + 4% x 960.012 đồng = 20.038.400 đng
(Hai mươi triệu không trăm ba mươi tám ngàn bốn trăm đồng).
7
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào: - Điu 147; đim b khoản 2 Điều 227 ca B lut t tng dân s
2015;
- Điều 24, Điều 50, Điều 55, Điều 306 Luật thương mi;
- Điều 117, Điều 401 B lut Dân s;
- Ngh quyết s 326/2016/UBTVQHH14 ngày 30 tháng 12 năm
2016 ca Ủy ban Thường v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun
lý và s dng án phí và l phí Tòa án;
I. Chp nhn toàn b yêu cu khi kin v việc “Tranh chấp hợp đồng cung cp
và thi công ni tht bin hiệu” của Công ty TNHH T đối vi Công ty c phn P.
Buc Công ty c phn P phi thanh toán cho Công ty TNHH T s tin
400.960.012 đồng (Bốn trăm triệu chín trăm sáu mươi ngàn không trăm mười hai
đồng); trong đó: Số tin còn n lại là: 347.493.600 đồng, s tin chm thanh toán là:
53.466.412 đồng.
K t ngày người được thi hành án đơn yêu cầu thi hành án mà người phi thi
hành án không thi hành thì phi chu khon tiền lãi tương ng vi s tin thi gian
chm thi hành theo mc lãi sut các bên tha thuận nhưng phi php với quy định
ca pháp lut; nếu không tha thun v mc lãi sut thì quyết định theo mc lãi sut
quy định ti khoản 2 Điều 357 khoản 2 Điều 468 B lut dân s năm 2015.
II. Tiếp tc duy trì bin pháp khn cp tm thi ti Quyết định s 04/2024/QĐ-
BPKCTT ngày 14 tháng 6 năm 2024 của Toà án nhân dân qun Liên Chiu v áp dng
bin pháp khn cp tm thi phong ta tài khon ti ngân hàng.
III. Án phí dân s thm: Công ty c phn P phi chu án phí dân s sơ thẩm là
20.038.400 đồng (Hai mươi triệu không trăm ba mươi tám ngàn bốn trăm đồng).
IV. Hoàn tr cho Công ty TNHH T s tin tm ứng án phí đã np 9.743.387
đồng (Chín triu bảy trăm bốn mươi ba ngàn ba trăm tám mươi bảy đồng) theo biên lai
thu s 0000616 ngày 23 tháng 5 năm 2024 ti Chi cc Thi hành án dân s qun Liên
Chiu, thành ph Đà Nẵng.
V. Quyền kháng cáo: Nguyên đơn, ngưi có quyn li nghĩa vụ liên quan mt
ti phiên tòa quyn kháng cáo bn án trong hn 15 ngày k t ngày tuyên án. Riêng
b đơn vắng mt ti phiên tòa có quyn kháng cáo bn án trong hn 15 ngày k t ngày
nhận được bn án hoc bản án được niêm yết.
Trường hp quyết định được thi hành theo quy đnh tại Điều 02 Lut Thi hành án
dân s thì người được thi nh án, người phi thi hành án quyn tha thun thi hành
án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b ng chế thi hành án theo
quy định tại các Điều 06, 07, 07a 09 Lut thi hành án dân s; thi hiu thi hành án
đưc thc hin theo quy định tại Điều 30 Lut Thi hành án dân s.
8
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND qun Liên Chiu;
- Chi cc Thi hành án dân s qun Liên Chiu;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Nguyn Th Kim Trinh
Tải về
Bản án số 15/2024/KDTM-ST Bản án số 15/2024/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 15/2024/KDTM-ST Bản án số 15/2024/KDTM-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất