Bản án số 149/2024/QĐST-HNGĐ ngày 13/08/2024 của TAND huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về bạo lực gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 149/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 149/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 149/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Bản án: | Bản án số 149/2024/QĐST-HNGĐ ngày 13/08/2024 của TAND huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về bạo lực gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về bạo lực gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Bình Đại (TAND tỉnh Bến Tre) |
Số hiệu: | 149/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 13/08/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | tranh chấp ly hôn giữa Trần Thị Thùy L với Trần Hữu N |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN B, TỈNH E
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 149/2024/QĐST-HNGĐ
B, ngày 06 tháng 5 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 194/2024/TLST-HNGĐ ngày 12 tháng
4 năm 2024, giữa:
- Nguyên đơn: Chị Trần Thị Thùy L, sinh năm 1993.
Địa chỉ: Ấp 2, xã G, huyện B, tỉnh E.
- Bị đơn: Anh Trần Hữu N, sinh năm 1992.
Địa chỉ: Ấp M, xã G, huyện B, tỉnh E.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các điều 55, 57, 58, 81, 82, 83, 84, 119 của Luật hôn nhân và
gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
29 tháng 4 năm 2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 29 tháng 4 năm 2024 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện
ly hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: chị Trần Thị Thùy L và anh
Trần Hữu N.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: chị Trần Thị Thùy L và anh Trần Hữu N thuận tình
ly hôn.
- Về nuôi con chung: có 01 con chung tên Trần Gia Khánh, sinh ngày
11/12/2020.
Ghi nhận anh Trần Hữu N đồng ý để chị Trần Thị Thùy L tiếp tục nuôi
dưỡng con chung tên Trần Gia Khánh, sinh ngày 11/12/2020.
Anh Trần Hữu N không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom,
chăm sóc, giáo dục con mà không ai được cản trở.
2
Ghi nhận anh Trần Hữu N có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung mỗi
tháng là 2.000.000 đồng, thời gian cấp dưỡng từ ngày quyết định của Tòa án có
hiệu lực pháp luật cho đến khi cháu Trần Gia Khánh, sinh ngày 11/12/2020 thành
niên ( đủ 18 tuổi).
Chị Trần Thị Thùy L trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không
được cản trở anh Trần Hữu N trong việc thăm nom, chăm sóc, giáo dục con.
Vì lợi ích của con, theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, tổ chức được
quy định tại khoản 5 Điều 84 và Điều 119 của Luật Hôn nhân và gia đình năm
2014, Tòa án có thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con và quyết
định việc thay đổi yêu cầu cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung: Hai bên khai không có nên không xét đến.
- Về nợ chung: Hai bên khai không có nên không xét đến.
- Về án phí:
Án phí cấp dưỡng nuôi con: anh Trần Hữu N phải chịu 150.000 đồng,
nhưng chị Trần Thị Thùy L tự nguyện nộp thay cho anh Trần Hữu N số tiền này.
Án phí hôn nhân sơ thẩm: Chị Trần Thị Thùy L tự nguyện chịu toàn bộ là
150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng).
Tổng cộng án phí chị L phải chịu là 300.000 đồng, nhưng được khấu trừ
vào số tiền tạm ứng án phí chị Trần Thị Thùy L đã nộp 300.000 đồng (Ba trăm
nghìn đồng) theo biên lai thu tiền số 0005621 ngày 12 tháng 4 năm 2024 của Chi
cục Thi hành án dân sự huyện B, tỉnh E. Như vậy, chị Trần Thị Thùy L đã nộp đủ
án phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh E (phòng KTNV & THA);
- VKSND huyện B;
- Chi cục THADS huyện B;
- UBND xã G (số 27 ngày 24/6/2020);
- Các đương sự ;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Đã Ký
Lê Thị Thu Hương
Tải về
Bản án số 149/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án số 149/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 23/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 19/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 16/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 09/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 04/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 28/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 23/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 21/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 21/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 20/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 14/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 13/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 12/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 12/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm