Bản án số 142/2025/HNGĐ-ST ngày 01/04/2025 của TAND tỉnh Hải Dương về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 142/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 142/2025/HNGĐ-ST ngày 01/04/2025 của TAND tỉnh Hải Dương về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Hải Dương
Số hiệu: 142/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 01/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Đặng Thị C xin ly hôn anh Nguyễn Văn V
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TNH HẢI DƯƠNG
Bn án s: 142/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 01-4-2025
“V/v Ly hôn”
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH HẢI DƯƠNG
- Thành phn Hội đồng xét x thẩm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Phm Th Mai Hoa
Các Hi thm nhân dân: Bà Dương Thị Kim Hng
Ông Nguyễn Văn Hoàn
- Thư phiên tòa: Nguyn Th Phương Thảo - TTòa án nhân
dân tnh Hải Dương.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Hải Dương tham gia phiên tòa:
Ông Nguyễn Văn Tưởng - Kim sát viên.
Ngày 01 tháng 4 năm 2025, ti tr s Tòa án nhân dân tnh Hải Dương xét
x thẩm công khai v án hôn nhân gia đình th s 614/2024/TLST-HNGĐ
ngày 22/11/2024 v việc Ly hôn”, theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s
114/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 14 tháng 3 năm 2025, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ch Đặng Th C, sinh năm 1980; Hộ khẩu thường trú: Khu
dân Đ, phường V, thành ph C, tnh Hải Dương; Nơi hin nay: Cng hòa
Liên bang Đ. Vng mặt, có quan điểm xin xét x vng mt.
2. B đơn: Anh Nguyễn Văn V, sinh năm 1977; Hộ khẩu thường trú: Khu
dân Đ, phường V, thành ph C, tnh Hải Dương. Nơi hin nay: Số nhà B,
ngõ B, Y, phường S, thành phố C, tỉnh Hải Dương. Có mặt.
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn xin ly hôn, bản t khai, nguyên đơn chị Đặng Th C trình bày:
V quan h hôn nhân: Ch anh Nguyễn Văn V đưc t do tìm hiu
đăng ký kết hôn ti y ban nhân dân xã V, huyện C (nay là phường V, thành ph
C), tnh Hải Dương vào ngày 02/8/2004. Sau khi kết hôn, v chng ch chung
sng cùng nhau ti phường V, thành ph C. Chanh V chung sng không hnh
phúc. Nguyên nhân do v chng bất đồng quan đim, không tiếng nói chung
trong cuc sống nên thường xuyên xy ra cãi vã. Do kinh tế khó khăn nên năm
2008 ch đi lao động ti Cng Hòa S, được mt thi gian thì chuyn sang C Liên
Bang Đ làm vic. Do mâu thun nên v chồng đã sống ly thân 10 năm nay, không
còn liên lc vi nhau. T khi đi, chị v Vit Nam 02 lần nhưng không v cùng
2
anh V. Nay ch xác định tình cm v chng không còn, mâu thuẫn đã trầm trng
nên đề ngh Tòa án gii quyết cho ch đưc ly hôn anh V.
V con chung: V chng ch 01 con chung là Nguyn Đặng Tho V1,
sinh năm 2005. Do con chung đã trưởng thành, đủ 18 tui nên ch không đề ngh
Tòa án gii quyết.
V tài sn chung, n chung: Ch không đề ngh Tòa án gii quyết.
Quá trình gii quyết v án, b đơn anh Nguyễn Văn V trình bày:
V quan h hôn nhân: Anh xác định thời gian, điều kin kết hôn như chị C
trình bày. Quá trình chung sống, vợ chồng anh có mâu thuẫn nhưng chỉ là những
mâu thuẫn nhỏ nhặt, chưa đến mức trầm trọng. Năm 2007, gia đình chị C nói
chuyện với vợ chồng anh bảo gia đình anh bsố tiền 120 triệu đồng để lo cho ch
C đi Cộng Hòa S, sau 02 năm sẽ bảo lãnh cho anh sang cùng. Năm 2008, chị C đi
lao động tại Cộng Hòa S, tuy nhiên từ đó đến nay chị C vẫn chưa bảo nh cho
anh sang cùng chị C. Năm 2017, anh đi lao động tại Đài Loan. Anh và chị C thống
nhất Tết năm 2025 vợ chồng cùng vViệt Nam. Tháng 12/2024, anh đã về Việt
Nam hẳn, không quay lại Đài Loan. Anh được nghe thông tin chị C cũng về
nước nên đã xuống nhà bố mẹ vợ gặp chC nhưng chỉ gặp chC được 01 lần, các
lần còn lại chị C đều tránh mặt anh. Anh nhiều lần nhắn tin với chị C và nhờ mọi
người trong gia đình tác động đến chị C nhưng chị C nói với anh vợ chồng
không còn gì nữa. Sau đó chị C đã chặn mọi liên lạc của anh. Anh không đồng ý
ly hôn vì anh xác định vẫn còn tình cảm với chị C.
V con chung: Anh xác đnh v chồng 01 con chung như ch C trình
bày. Do con chung đã trưởng thành, đ 18 tuổi nên anh không đề ngh Tòa án gii
quyết.
V tài sn chung, n chung: Anh không đề ngh Tòa án gii quyết.
Ti phiên tòa:
Ch C vng mặt, có quan điểm xin vng mt.
Anh V trình bày: Anh xác đnh vn còn tình cm vi ch C n không đồng
ý ly hôn.
Đại din Vin sát nhân dân tnh H phát biểu quan điểm:
V vic tuân theo pháp lut: Thẩm phán, Thư ký, Hội đng xét x các
đương sự cơ bản chấp hành đúng, đầy đủ quy định ca B lut T tng dân s.
V quan điểm gii quyết v án: Căn cứ các tài liu có trong h đề ngh
Hội đồng xét x áp dụng Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình; Điều 147 B lut
T tng dân s năm 2015; Nghị quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
ca Ủy ban Thường v Quc hội quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np qun
s dng án phí l phí Tòa án: V quan h hôn nhân: X cho ch Đặng Th
C đưc ly hôn anh Nguyễn Văn V. V án phí: Ch C phi chịu 300.000 đồng án
phí ly hôn sơ thẩm.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
3
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h vụ án được thm tra ti phiên
toà, ý kiến phát biu của đại din Vin kim sát nhân dân tnh Hải Dương, Hội
đồng xét x nhận định:
[1] V t tng:
[1.1] Nguyên đơn chị Đặng Th C hiện đang sinh sống làm vic ti Cng
hòa Liên bang Đ. B đơn anh Nguyễn Văn V hiện đang thường trú ti phường V,
thành ph C, tnh Hải Dương. Căn cứ theo quy định ti khoản 1 Điều 28, khon 3
Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 37, điểm a khoản 1 Điều 39 ca B lut T tng
dân s thì v án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân tnh Hải Dương.
[1.2] Các văn bản ch C gi vy quyn cho anh Đặng Văn L np thay
gồm: Đơn xin ly hôn, bn t khai, giy y quyền đều xác nhn ca Đ1 ti Cng
hòa Liên bang Đ nên được xác định là hp pháp.
[1.3] Ti phiên tòa, ch C vng mặt, quan điểm xin xét x vng mặt. Căn
c khoản 1 Điều 227 và khoản 1 Điều 228 ca B lut T tng dân s, Hội đồng
xét x tiến hành xét x vng mt ch C.
[2] V ni dung:
[2.1] V quan h hôn nhân: Ch Đặng Th C và anh Nguyễn Văn V kết hôn
t nguyn và đăng ký kết hôn ti y ban nhân dân xã V, huyện C (nay là phường
V, thành ph C), tnh Hải Dương vào ngày 02/8/2004 nên là hôn nhân hp pháp.
Ch C xác định sau khi kết hôn ch anh V chung sng không hnh phúc. Nguyên
nhân do v chng bất đồng quan điểm, không tiếng nói chung trong cuc
sống. Năm 2008, ch C đi lao động ti Cng Hòa S, sau đó chuyển sang Cng hòa
Liên Bang Đ sinh sng làm vic. Ch và anh V sống ly thân được khong 10
năm nay, không còn liên lạc, không quan tâm đến nhau. Anh V xác đnh v chng
không mâu thun lớn. Anh đã nhiều ln nhn tin, gọi điện nói chuyện nhưng
ch C chn mi liên lc ca anh. Khi ch C v Việt Nam chơi, anh đã đến tìm gp
nhưng chị C đều tránh mt anh. Nay ch C có đơn xin ly hôn, anh V xác định vn
còn tình cm vi ch C nên không đồng ý ly hôn. Hội đồng xét x xét thy: Tình
trng hôn nhân gia ch C và anh V đã trầm trng, anh ch đã sống ly thân t lâu,
không còn yêu thương, quan tâm, chia sẻ, giúp đ nhau trong cuc sng, mục đích
hôn nhân không đạt. Anh V không đồng ý ly hôn đã tìm nhiều biện pháp để
hàn gn tình cm v chồng nhưng đều không có kết qu. Do vy, cn chp nhn
yêu cu khi kin, x cho ch C đưc ly hôn anh V phù hp với quy định ti
Điu 56 ca Luật Hôn nhân và gia đình.
[2.2] V quan h con chung: Ch C anh V 01 con chung Nguyn
Đặng Tho V1, sinh năm 2005. Do con chung đã tởng thành, đủ 18 tui nên
Hội đồng xét x không xem xét, gii quyết.
[2.3] V tài sn chung, n chung: Các đương s không yêu cu nên Hi
đồng xét x không xem xét, gii quyết.
[3] V án phí: Ch C nguyên đơn nên phi chịu án phí ly thm theo
4
quy định ca pháp lut.
[4] V quyền kháng cáo: Các đương s đưc quyn kháng cáo bn án theo
quy định tại Điều 479 ca B lut T tng dân s.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điu 56 ca Luật Hôn nhân gia đình; khoản 1 Điều 28, khoản 3 Điều
35, điểm a khoản 1 Điều 37, điểm a khoản 1 Điều 39, Điều 147, Điều 227, Điều
228, Điều 479 ca B lut T tng dân s; Ngh quyết s 326/QH14 ngày
30/12/2016 ca Ủy ban thường v Quc Hội quy định v mc thu án phí, l phí
Tòa án. Tuyên x:
1. V quan h hôn nhân: X cho ch Đặng Th C ly hôn anh Nguyễn Văn V.
2. V án phí: Ch Đặng Th C phi chịu 300.000 đng (Ba trăm nghìn đng) án
phí ly hôn thẩm, được đối tr vi s tin tm ứng án phí 300.000đồng (Ba trăm
nghìn đồng) do anh Đặng Văn L np thay, theo Biên lai thu tin s 0005347 ngày
22 tháng 11 năm 2024 tại Cc Thi hành án dân s tnh Hải Dương. Chị C đã nộp
đủ án phí.
3. V quyn kháng cáo: Nguyên đơn vng mt quyn kháng cáo bn án trong
thi hn 01 tháng k t ngày nhận được bn án hoc bản án được niêm yết. B
đơn vắng mt có quyn kháng cáo bn án trong thi hn 15 ngày k t ngày nhn
đưc bn án hoc bản án được niêm yết./.
Nơi nhận:
- VKSND tnh Hải Dương;
- Cc THADS tnh Hải Dương;
- UBND phường Văn Đc, thành ph
Chí Linh, tnh Hải Dương (để ghi vào
s h tch);
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ, VP, Tòa GĐ&NCTN.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
THM PHÁN - CH TA PHIÊN TÒA
Phm Th Mai Hoa
5
6
Tải về
Bản án số 142/2025/HNGĐ-ST Bản án số 142/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 142/2025/HNGĐ-ST Bản án số 142/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất