Bản án số 141/2024/HNGĐ-ST ngày 17/09/2024 của TAND huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 141/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 141/2024/HNGĐ-ST ngày 17/09/2024 của TAND huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Vĩnh Cửu (TAND tỉnh Đồng Nai)
Số hiệu: 141/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 17/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà T và ông T yêu cầu TTLH
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN VĨNH CỬU
TỈNH ĐỒNG NAI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Số: 141/2024/QĐST-HNGĐ
Vĩnh Cửu, ngày 17 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNHCÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔNVÀ S THA
THUN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN VĨNH CỬU, TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ khoản 4 Điều 397; Điều 212 và Điều 213 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ các Điều 55, 57, 81, 82, 83, 84 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 ca y ban
Thưng v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cu h việc dân s th lý số 437/2024/TLST-VHNGĐ
ngày 09/9/2024, vviệc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi
con”, gm những người tham gia t tụng sau đây:
- Người yêu cu gii quyết việc dân sự:
1. Ông Nguyễn Đắc T, sinh năm 1982.
Địa ch: Khu ph L, phường T, thành ph B, tỉnh Đồng Nai.
2. Bà Đỗ Th Thu T1, sinh năm 1987.
H khu thường trú: Khu ph L, phường T, thành ph B, tỉnh Đồng Nai.
Địa ch tm trú: Khu C, ấp B, xã B, huyện V, tỉnh Đồng Nai.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
[1]. Về quan hệ n nhân: Ông T, bà T1 tự nguyện tìm hiểu, tổ chức đám
ới và có đăng ký kết hôn tại UBND ti UBND xã T, huyn L (nay là thành ph
B), tỉnh Đồng Nai và đã đưc cp giy chng nhn kết hôn năm 2008. Vợ chng
chung sng hạnh phúc được thời gian đầu sau đó thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên
nhân do tính tình không hợp, vợ chồng ngày càng bất đồng quan điểm sng, v
chng không hiểu nhau nên thường xuyên cãi vã lẫn nhau.
Nay ông T, T1 xác định tình cảm vchồng không còn, mâu thuẫn giữa
vợ chồng ngày càng trầm trọng, đời sng chung không th kéo dài, mục đích hôn
nhân không còn đạt được nên đề ngh Tòa án giải quyết thuận tình ly hôn.
[2]. Về con chung: 02 con chung là cháu Nguyễn Đỗ Thùy T2, sinh ngày
19/12/2009 cháu Nguyễn Đỗ Kim N, sinh ngày 25/4/2016. Hiện cháu T2
cháu N đã trên 07 tuổi và có nguyện vọng đưc vi bà T1. Ly hôn ông T và bà
T1 tha thun giao con chung cho T1 trc tiếp nuôi dưỡng, tm thi ông T
không phi cấp dưỡng nuôi con chung.
[3]. Về tài sản chung: Ông T, T1 khai tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa
án giải quyết.
[4]. Về nợ chung: Ông T, T1 khai không có, không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
[5]. Về lệ phí việc dân sự: Ông T, T1 mi người phi chu l phí theo quy
định.
[6]. Việc thuận tình ly hôn thỏa thuận của các đương sự đưc ghi trong
biên bn ghi nhn s t nguyn ly hôn hòa giải thành ngày 09 tháng 9 năm
2024 là hoàn toàn t nguyn và không trái pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến v s tha thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự c th
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Nguyễn Đắc Tbà Đ Th Thu T1 thuận tình
ly hôn.
- Về con chung: Giao 02 con chung là cháu Nguyễn Đỗ Thùy T2, sinh ngày
19/12/2009 và cháu Nguyễn Đỗ Kim N, sinh ngày 25/4/2016 cho bà T1 trc tiếp
trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dc. Tạm thời ông T không phi cp
ng nuôi con chung.
Sau khi ly hôn, ông T không trc tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm nom
con không ai đưc cn tr. Khi cần thiết, lợi ích của con, một hoặc cả hai
bên đều quyn yêu cầu thay đổi người trc tiếp nuôi con cấp dưỡng nuôi
con chung.
- Về tài sản chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về nợ chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí: Ông T, T1 mỗi người phi chịu 150.000 đồng (một trăm năm
mươi ngàn đồng) được tr vào s tin tm ng l phí 150.000 đồng (một trăm
năm mươi ngàn đồng) ông T, T1 đã nộp tại biên lai thu số 0009909 ngày
09/9/2024 biên lai thu số 0009910 ngày 09/9/2024 của Chi cục Thi hành án
dân sự huyện Vĩnh Cửu.
3. Quyết định này hiu lc pháp luật ngay sau khi đưc ban hành không
b kháng cáo, kháng ngh theo th tc phúc thm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND huyện Vĩnh Cửu;
- Chi cục THA dân sự thuyện Vĩnh Cửu;
- UBND nơi ĐKKH;
- Lưu hồ sơ việc dân s.
THẨM PHÁN
Nguyễn Mạnh Tun
Tải về
Bản án số 141/2024/HNGĐ-ST Bản án số 141/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 141/2024/HNGĐ-ST Bản án số 141/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất