Bản án số 140/2025/HNGĐ-ST ngày 19/02/2025 của TAND Q. Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 140/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 140/2025/HNGĐ-ST ngày 19/02/2025 của TAND Q. Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Bình Tân (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 140/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 19/02/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN BÌNH TÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Bản án số: 140/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 19/02/2025
V/v Ly hôn
CỘNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tdo - Hạnh pc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN BÌNH TÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: ông Đào Tiến Trung.
Các Hội thẩm nhân dân:
1/ Ông Phạm Văn Thạnh.
2/ Ông Nguyễn Kim Long.
Thư ký Tòa án ghi biên bản phiên a: ông Trần Hoàng Phúc Thư ký Tòa
án nhân dân quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân quận Bình Tân: Bùi Thị Thu Thảo
Kiểm sát viên.
Trong ngày 19 tháng 02 năm 2025 tại Tòa án nhân dân quận Bình Tân,
Thành phố Hồ Chí Minh xét xử thẩm ng khai vụ án thụ số
1431/2024/TLST - HNGĐ ngày 08 tháng 11 năm 2024 về việc Ly hôn theo
Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 866/2024/QĐXXST HNGĐ ngày 23 tháng
12 năm 2024 Quyết định hoãn phiên tòa số 10/2025/QĐST-HNGĐ ngày 20
tháng 01 năm 2025 giữa các đương sự:
Nguyên đơn:Tiêu Hoàng Thị Nhật L, sinh năm: 1989;
Địa chỉ thường trú: xã Đ, huyện T, tỉnh B; chỗ ở hiện nay số: đường V, xã
V1, quận B1, Thành phố Hồ Chí Minh. (có đơn vắng mặt)
Bị đơn: ông Thân Hữu S, sinh năm: 1986;
Địa chỉ số: đường T1, phường B2, quận B3, Thành phố Hồ Chí Minh. (vắng
mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trong đơn khởi kiện ngày 15 tháng 10 năm 2024, biên bản ghi nhận sự việc
ngày 16 tháng 12 năm 2024 các lời khai trong quá trình giải quyết, nguyên đơn
trình bày:
và ông Thân Hữu S sau thời gian quen biết, tìm hiểu đã tự nguyện tiến
đến hôn nhân, cả hai đã đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã A, huyện H, tỉnh
2
B4 được cấp giấy chứng nhận kết hôn số: 94/2013, quyển số: 01/2013, ngày
31 tháng 12 năm 2013.
Trong quá trình chung sống hai vợ chồng thường xuyên phát sinh mâu
thuẫn, cãi vã, không thể hàn gắn, nay thấy mục đích hôn nhân không đạt được,
tình trạng hôn nhân không thể kéo dài. Do đó, bà đề nghị Tòa án nhân dân quận
Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh giải quyết cho bà các yêu cầu:
Về quan hệ hôn nhân: yêu cầu được giải quyết ly hôn với ông Thân Hữu S.
Về con chung cấp dưỡng nuôi con: trong quá trình chung sống, bà Tiêu
Hoàng Thị Nhật L xác nhận có 03 (ba) con chung tên Thân Trọng H1, sinh ngày
19/9/2014; Thân Trung H3, sinh ngày 09/7/2019 Thân Trí H4, sinh ngày
12/01/2023. Bà Tiêu Hoàng Thị Nhật L có nguyện vọng giao trẻ Thân Trọng H1
cho ông Thân Hữu S trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng và bà Tiêu Hoàng Thị Nhật
L không cấp dưỡng nuôi con. Bà Tiêu Hoàng Thị Nhật L u cầu được chăm sóc,
nuôi dưỡng con chung là trẻ Thân Trung H3 Thân Trí H4, tại đơn khởi kiện đề
ngày 10/10/2024, Tiêu Hoàng Thị Nhật L yêu cầu ông Thân Hữu S cấp dưỡng
nuôi con số tiền 3.000.000 đồng/tháng/trẻ. Tuy nhiên, tại Biên bản ghi nhận sự
việc ngày 16/12/2024, Tiêu Hoàng Thị Nhật L rút yêu cầu về việc ông Thân
Hữu S cấp dưỡng cho nuôi con số tiền 3.000.000 đồng/tháng/trẻ. Nay, bà không
yêu cầu ông Thân Hữu S cấp dưỡng nuôi con.
Về tài sản chung: Tiêu Hoàng Thị Nhật L không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
Về nợ chung: bà Tiêu Hoàng Thị Nhật L xác nhận không có.
Trong quá trình giải quyết vụ án, Tòa án nhân n quận Bình Tân, Thành
phố Hồ Chí Minh đã nhiều lần tiếnnh triệu tập ông Thân Hữu S lên để làm việc
cũng như cung cấp lời khai nhưng ông Thân Hữu S không lên để làm việc vắng
mặt không do.
Tại phiên tòa, đại diện Viện kiểm sát nhân dân quận nh Tân, Thành phố
Hồ Chí Minh phát biểu về việc chấp hành đúng quy định theo Bộ luật Tố tụngn
sự của Thẩm phán, Hội đồng t xử, c đương sự c định: Thẩm phán và Hội
đồng xét xđã tuân thđúng các quy định của pháp luật trong quá trình giải quyết
vụ án, các đương sự đã thực hiện các quyền, nghĩa vụ của nh trong quá trình
tham gia tố tụng.
Về nội dung vụ án: đề nghị chấp nhận toàn bộu cầu của nguyên đơn.
Về quan hệ hôn nhân: bà Tiêu Hoàng Thị Nhật L đưc ly hôn với ông Thân
Hữu S.
Về con chung và cấp dưỡng nuôi con: trong quá trình chung sống, bà Tiêu
Hoàng ThNhật L xác nhận 03 (ba) con chung tên Thân Trọng H1, sinh ngày
19/9/2014; Thân Trung H3, sinh ngày 09/7/2019 Thân Trí H4, sinh ngày
12/01/2023. Giao trẻ Thân Trọng H1 cho ông Thân Hữu S trực tiếp chăm c, nuôi
dưỡng Tiêu Hoàng ThNhật L không cấp ỡng nuôi con. Giao trẻ Thân
3
Trung H3 trẻ Thân Trí H4 cho Tiêu Hoàng ThNhật L trực tiếp chăm sóc
nuôi ng đình chỉ xét xử yêu cầu ông Thân Hữu S cấp dưỡng nuôi con số tiền
3.000.000 đồng/tng/trẻ; ghi nhận stự nguyện của Tiêu Hoàng Thị Nhật L v
việc kng u cầu ông Tn Hữu S cấp ỡng nuôi con.
Về tài sản chung: Tiêu Hng Thị Nhật L không u cầu Tòa án giải
quyết.
Về nợ chung: Tiêu Hoàng Thị Nhật L xác nhận không có.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên
toà, Hội đồng xét xử nhận định:
1. Về thủ tục tố tụng:
Về quan hệ pháp luật tranh chấp và thẩm quyền giải quyết vụ án:
Tiêu Hoàng Thị Nhật L ông Thân Hữu S đã tự nguyện đăng kết
hôn với nhau ngày 31 tháng 12 năm 2013 tại Ủy ban nhân dân A, huyện H,
tỉnh B4 được cấp Giấy chứng nhận kết hôn số: 94/2013, quyển số: 01/2013.
Ông Thân Hữu S cư ttại địa chỉ số: đường T1, phường B2, quận B3, Thành phố
Hồ Chí Minh. Nguyên đơn nộp đơn ly hôn với bị đơn tại Tòa án nhân dân quận
Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh, đây vụ án tranh chấp về hôn nhân gia
đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân quận nh Tân, Thành phố
Hồ Chí Minh theo quy định tại khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a
khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
Tòa án nhân dân quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh đã triệu tập ông
Thân Hữu S đến Tòa án để tham gia phiên a theo quy định của pháp luật nhưng
ông Thân Hữu S không mặt theo giấy triệu tập của Tòa án nên Tòa án nhân
dân quận Bình Tân tiến hành xét xử vắng mặt ông Thân Hữu S theo quy định tại
Điều 228 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
Nguyên đơn Tiêu Hoàng Thị Nhật L có đơn xin xét xử vắng mặt, căn
cứ khoản 1 Điều 228 của Bluật Tố tụng dân sự năm 2015 Tòa án nhân dân quận
Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh vẫn tiến hành xét xử vụ án theo quy định của
pháp luật.
2. Xét yêu cầu của đương sự:
Qua c chứng cứ có trong hồ lời khai của nguyên đơn đủ sở để
xác định Tiêu Hoàng Thị Nhật Lông Thân Hữu S đã tự nguyện đăng kết
hôn với nhau ngày 31 tháng 12 năm 2013 tại Ủy ban nhân dân A, huyện H,
tỉnh B4 được cấp Giấy chứng nhận kết hôn số: 94/2013, quyển số: 01/2013.
Tòa án đã triệu tập hợp lệ đối với ông Thân Hữu S để tiến hành hòa giải quan hệ
hôn nhân giữa hai vợ chồng nhưng ông Thân Hữu S vẫn cố tình vắng mặt, điều đó
chứng tỏ ông Thân Hữu S không có ý muốn hàn gắn tình cảm gia đình nữa. Theo
trả lời xác minh của Ủy ban nhân dân phường B2, quận B3, Thành phố Hồ Chí
Minh thì Ủy ban nhân n phường chưa nhận được yêu cầu hòa giải mâu thuẫn gia
4
đình giữa Tiêu Hoàng ThNhật L và ông Thân Hữu S. Ngi ra, theo lời khai
của ngun đơn thì hai vợ chồng trong quá trình chung sống đã phát sinh nhiều
mâu thuẫn, thường xuyên i vã, xúc phạm, không tôn trọng nhau dẫn đến bất đồng
quan điểm mặc đã nhiều lần cgắng n gắn nhưng không thành, dẫn đến cuộc
sống hôn nn không còn hạnh phúc, đời sống chung không tho dài, mục đích
hôn nn không đạt được. Do đó, Hội đồngt xử chấp nhận yêu cầu của bà Tiêu
Hoàng Thị Nhật L được lyn với ông Tn Hữu S.
Về con chung và cấp dưỡng nuôi con: trong quá trình chung sống, bà Tiêu
Hoàng ThNhật L xác nhận 03 (ba) con chung tên Thân Trọng H1, sinh ngày
19/9/2014; Thân Trung H3, sinh ngày 09/7/2019 Thân Trí H4, sinh ngày
12/01/2023.
Trong quá trình giải quyết vụ án, ông Thân Hữu S không ý kiến; đồng
thời, tại Biên bản ghi nhận ý kiến của trẻ Thân Trọng H1 ngày 18/11/2024 thì trẻ
Thân Trọng H1 nguyện vọng được cha ông Thân Hữu S trực tiếp chăm sóc,
nuôi ỡng do đã sống với ông Thân Hữu S từ nhỏ n Hội đồng xét xchấp nhận
yêu cầu của bà Tu Hoàng Thị Nhật L.
Về tài sản chung: Tiêu Hoàng Thị Nhật L khai không u cầu Tòa án giải
quyết n Hội đồng xét xử không xem t.
Về nợ chung: Tiêu Hoàng Thị Nhật L khai không nên Hội đồng xét xử
không xem xét.
3. Về án phí:
Án phí hôn nhân là 300.000 đồng Tiêu Hoàng Thị Nhật L phải chịu và
được trừ vào số tiền tạm ứng án phí 300.000 đồng theo biên lai tạm thu án phí, lệ
phí số: 0048231 ngày 06 tháng 11 năm 2024 của Chi cục Thi hành án dân squận
Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh, bà Tiêu Hoàng Thị Nhật L đã nộp đủ án phí.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39;
khoản 4 Điều 147; khoản 1 Điều 228, Điều 238, Điều 266 Điều 273 của Bộ
luật Tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ Điều 51, Điều 56, Điều 69, Điều 71, Điều 81, Điều 82, Điều 83,
Điều 84 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 ngày 12 tháng 2016 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn.
- V quan h hôn nhân: bà Tiêu Hoàng Thị Nhật L được ly hôn với ông Thân
Hữu S.
5
Giấy chứng nhận kết hôn số: 94/2013, quyển số: 01/2013, ngày 31 tháng
12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân A, huyện H, tỉnh B4 cấp cho Tiêu Hoàng
Thị Nhật L và ông Thân Hữu S không còn giá tr pp lý k từ ngày Bn án này có
hiu lc pháp lut.
- Vcon chung cấp ng nuôi con: trong quá trình chung sống, Tiêu
Hoàng Th Nht L c nhn có 03 (ba) con chung n Thân Trng H1, sinh ngày
19/9/2014; Thân Trung H3, sinh ngày 09/7/2019 Thân Trí H4, sinh ngày
12/01/2023. Giao trẻ Thân Trọng H1, sinh ngày 19/9/2014 cho ông Thân Hu S trục
tiếp cmc, nuôi dưng và bà Tiêu Hoàng Th Nht L không cp dưỡng nuôi con.
Giao tr Thân Trung H3, sinh ngày 09/7/2019 và tr Thân Trí H4, sinh ngày
12/01/2023 cho bà Tiêu Hoàng Th Nht L trc tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng.
Đình ch t xử yêu cầu của Tiêu Hoàng Th Nht L v vic u cầu ông
Thân Hu S cấp dưng nuôi con chung s tin 3.000.000 đồng/tháng/tr; ghi nhn sự
t nguyn ca Tiêu Hoàng Th Nht L về vic không yêu cầu ông Thân Hữu S cấp
dưng nuôi con.
Cha, mkhông trc tiếp nuôi con quyn, nghĩa v thăm nom con mà không
ai đưc cn tr. Vì lợi ích ca con, Tòa án có th quyết đnh thay đổi mc cp dưỡng
nuôi con khi có u cầu của cha, mẹ; thay đi quyn nuôi con khi u cầu ca cha,
m hoặc nhân, t chc đưc quy đnh ti khon 5 Điu 84 của Lut Hôn nhân
Gia đình năm 2014.
Cha, m trc tiếp nuôi con có quyn yêu cu người không trc tiếp nuôi con
thc hin nghĩa vụ theo quy định ti Điu 82 ca Lut Hôn nhân Gia đình năm
2014; yêu cầu người không trc tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình tôn trng
quyn đưc nuôi con ca mình.
Cha, mẹ trực tiếp nuôi con cùng c thành viên gia đình không được cản tr
ngưi không trc tiếp nuôi con trong vic tm nom, chăm c, nuôi dưng, giáo dc
con.
V tài sn chung: bà Tiêu Hoàng Thị Nht L kng yêu cu Tòa án gii quyết
nên Hi đồng xét x không xem xét.
V n chung: Tiêu Hoàng Th Nht L khai không có, không u cầu a án
gii quyết nên Hi đng t xử không xem t.
2.Về án phí:
Án phí hôn nhân 300.000 đồng Tiêu Hoàng Thị Nhật L phải chịu
được trừ vào số tiền tạm ứng án phí 300.000 đồng theo biên lai tạm thu án phí, lệ
phí số: 0048231 ngày 06 tháng 11 năm 2024 của Chi cục Thi hành án dân sự quận
Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh, bà Tiêu Hoàng Thị Nhật L đã nộp đủ án phí.
3. Về quyền kháng cáo, kháng nghị:
Viện kiểm sát cùng cấp được quyền kháng nghị trong thời hạn 15 (mười
lăm) ngày kể từ ngày tuyên án; đối với đương sự không mặt tại phiên tòa thì
6
thời hạn kháng cáo 15 (mười lăm) ngày tính từ ngày đương sự nhận được bản
án hoặc được niêm yết hợp lệ.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 của
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b
và 9 của Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy
định tại Điều 30 của Luật Thi hành án dân sự.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đào Tiến Trung
Nơi nhận:
- VKSND quận Bình Tân;
- Chi cục THADS quận Bình Tân;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đào Tiến Trung
Tải về
Bản án số 140/2025/HNGĐ-ST Bản án số 140/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 140/2025/HNGĐ-ST Bản án số 140/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất