Bản án số 140/2024/HNGĐ-ST ngày 16/08/2024 của TAND huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 140/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 140/2024/HNGĐ-ST ngày 16/08/2024 của TAND huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Phước Long (TAND tỉnh Bạc Liêu)
Số hiệu: 140/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 16/08/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN PHƯỚC LONG
TỈNH BẠC LIÊU
Bản án số: 140/2024/HN- ST
Ngày: 16/8/2024
V/v Tranh chấp ly hôn, nuôi con
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN PHƯỚC LONG – TỈNH BẠC LIÊU
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Triệu Thanh Liêm
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Trần Văn Phước
Ông Đặng Văn Chiểu
Thư phiên a: Nguyễn Thuý Ngoãn - Thư ký Tòa án nhân n huyện
Phước Long, tỉnh Bạc Liêu.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu tham gia
phiên tòa: Bà Lý Thị Nhiên Kiểm sát viên.
Ngày 16 tháng 8 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Phước Long, xét
xử thẩm công khai vụ án dân s thụ số: 228/2024/TLST-HNGĐ ngày 18
tháng 6 năm 2024 về việc “Tranh chấp ly hôn, nuôi con" theo Quyết định đưa vụ
án ra xét xử số: 268/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 12 tháng 7 năm 2024 giữa:
Nguyên đơn: Ch Ngô huyền T, sinh ngày 20/8/1995; Địa ch: Ấp V, xã V,
huyện P, tỉnh Bạc Liêu
Bị đơn: Anh Trương Văn Đ, sinh năm 1991; Địa ch: Ấp P, xã P, huyện P, tỉnh
Bạc Liêu.
(Chị T, anh Đ vắng mặt có yêu cầu xét xử vắng mặt)
NỘI DUNG VỤ ÁN:
* Tại đơn khởi kiện ngày 11/6/2024 trong quá trình tố tụng, nguyên đơn
chị Ngô Huyền T1 trình bày:
Về quan hệ hôn nhân: Chị T1 và anh Trương Văn Đ xây dựng hôn nhân năm
2020, hôn nhân tự nguyện, tổ chức lễ cưới, đi đăng kết hôn theo quy
định vào năm 2021 th đi đăng ký kết hôn ti UBND xã P, huyện P, tỉnh Bạc Liêu
cấp giấy chứng nhận kết hôn ngày 11/5/2021. Quá trnh chung sống vợ chồng chị
T1 anh Đ xảy ra nhiều mâu thuẫn, không hiểu nhau, không thông cảm cho nhau.
2
Hiện nay, chị T1 nhận thấy hôn nhân không n hạnh phúc nên chị T1 yêu cầu
Toà án giải quyết cho chị ly hôn với anh Trương Văn Đ.
Về con chung: Chị Ngô Huyền T1 anh Trương Văn Đ có 01 con chung
Trương Thị Như Q, sinh ngày 21/10/2020. Khi ly hôn ch T1 đồng ý giao con
cho anh Đ trc tiếp nuôi, không cấp dưng nuôi con.
Về tài sản chung: Chị Ngô Huyền T1 không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Bị đơn anh Trương Văn Đ trình bày:
Về quan hệ hôn nhân: Anh Đ chị Ngô Huyền T1 kết hôn vào năm 2020
đăng kết hôn theo quy định pháp luật. Trong cuộc sống hôn nhân anh
chị T1 xảy ra nhiều mẫu thuẫn, không tiếng nói chung. Hiện tại, anh Đ không
còn tnh cảm với chị T1, anh Đ đồng ý ly hôn với chị Ngô Huyền T1
Về con chung: Chị Ngô Huyền T1 và anh Trương Văn Đ có 01 con chung
Trương Thị Như Q, sinh ngày 21/10/2020. Hiện nay cháu Q đang chung sống với
anh Đ, khi ly hôn anh Đ đồng ý tiếp tục chăm sóc, nuôi dưng cháu Q, không yêu
cầu cấp dưng nuôi con.
Về tài sản chung: Không yêu cầu Toà án giải quyết.
* Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Phước Long trình bày quan điểm:
- Về tố tụng: Thẩm phán, thư và Hội đồng xét xử đã chấp hành đúng quy
định của Bộ luật tố tụng dân sự. Đối với đương sự từ khi tham gia tố tụng đến nay
đã thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mnh.
- Về nội dung:
+ Về hôn nhân: Chị Ngô Huyền T1 anh Trương Văn Đ đăng kết
hôn theo quy định nên hôn nhân giữa chT1 và anh Đ là hợp pháp. Quá trnh sống
chung vợ chồng phát sinh nhiều mâu thuẫn, đời sống hôn nhân không hạnh phúc,
mục đích hôn nhân không đạt được; Căn cứ khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân
gia đnh năm 2014, cho chị Ngô Huyền T1 được ly hôn với anh Trương Văn Đ.
+ Về con chung: Giao cháu Trương Thị Như Q, sinh ngày 21/10/2020 cho
anh Đ trc tiếp chăm sóc, nuôi dưng giáo dục. Chị T1 có quyền thăm nom
con chung không ai được cản trở.
+ Về cấp dưng không yêu cầu nên không xem xét giải quyết.
+ Về tài sản chung nợ chung: Không có, không yêu cầu nên không đặt ra
xem xét. giải quyết.
+ Về án phí: Chị Ngô Huyền T1 phải chịu án phí theo quy định.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về Thủ tục tố tụng: Chị Ngô Huyền T1 đơn khởi kiện yêu cầu giải
quyết về việc tranh chấp ly hôn với anh Trương Văn Đ, anh Đ có địa chỉ tại huyện
3
P. Căn cứ vào khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 điều 35 và điểm a khoản 1 điều 39
Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 ván thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
nhân dân huyện Phước Long, tỉnh Bạc Liêu. Anh Đ đã được Tòa án triệu tập hợp
lệ lần thứ hai nhưng vắng mặt, chị T1 đơn đnghị Toà án xét xử vắng mặt nên
Hội đồng xét xtiến hành xét xử vắng mặt chị T1 anh Đ phù hợp với quy
định tại khoản 2 Điều 227 và Điều 228 của Bộ Luật tố tụng dân sự.
[2]. Về quan hhôn nhân: Chị Ngô Huyền T1 anh Trương Văn Đ xây
dựng hôn nhân năm 2020, hôn nhân tự nguyện, tổ chức lễ cưới, có đăng ký kết
hôn theo quy định pháp luật, do đó hôn nhân của Chị T1, anh Đ hôn nhân hợp
pháp được pháp luật công nhận và bảo vệ. Chị T1 anh Đ cả hai đều bỏ mặt
nhau không gặp nhau để hàn gắn lại hôn nhân, ch T1 xác định không còn tnh
cảm với anh Đ, không thể tiếp tục chung sống với nhau được và anh Đ cng thng
nht ly hôn vi ch T1. Từ đó cho thấy hôn nhân giữa chị T1 anh Đ đã lâm vào
tnh trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân
không đạt được. Căn cứ vào khoản 1 Điều 56 Luật hôn nhân gia đnh năm
2014, Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu của chị T1, cho chị T1 được ly hôn với
anh Đ.
[3] Về con chung: Chị Ngô Huyền T1 anh Trương Văn Đ có 01 con chung
cháu Trương Thị Như Q, sinh ngày 21/10/2020. Chị T1 anh Đ thng nht
tiếp tc giao cháu Q cho anh Đ trc tiếp chăm sóc, nuôi dưng. Đây s t
nguyn tha thun ca hai bên nên được chp nhn.
Sau khi ly hôn chị Ngô Huyền T1 có quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc và
giáo dục con chung không ai được quyền cản trở theo quy định tại Điều 82 Luật
hôn nhân và gia đnh.
[4] Về nghĩa vụ cấp dưng nuôi con, tài sản chung: Không yêu cầu nên
không đặt ra xem xét. giải quyết.
[5] Từ những phân tích trên xét đề nghị của kiểm sát viên căn nên Hội
đồng xét xử chấp nhận.
[6] Về án phí hôn nhân gia đnh thẩm: Chị Ngô Huyền T1 phải chịu
300.000 đồng án phí không giá ngạch.
Vì các lẽ trên:
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ các Điều 28, 35, 39, 147, 227, 228, 271, 273 Bộ luật tố tụng dân
sự năm 2015;
- Căn cứ vào Điều 56, 81, 82, 83 Luật hôn nhân và gia đnh năm 2014;
- Căn cứ Điều 27 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12
năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
4
Tuyên xử:
1. Về quan hệ hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Chị Ngô Huyền
T1, cho chị Ngô Huyền T1 ly hôn với anh Trương Văn Đ.
2. Về con chung: Giao cháu Trương Thị Như Q, sinh ngày 21/10/2020 cho
anh Đ tiếp tục trực tiếp chăm sóc, nuôi dưng và giáo dục.
Sau khi ly hôn chị Ngô Huyền T1 quyền nghĩa vụ thăm mon con chung
không ai được quyền cản trở.
3. Về Nghĩa vụ cấp dưng, tài sản chung: Không đặt ra xem xét giải quyết
do không có yêu cầu.
4. Về án phí: Chị Ngô Huyền T1 phải chịu án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án
ly n không giá ngạch 300.000 đồng. Chị Ngô Huyền T1 đã nộp tiền tạm
ứng án phí 300.000 đồng theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số
0006933 ngày 18 tháng 6 năm 2024 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Phước
Long nên được chuyển thu án phí trong giai đoạn thi hành án. Anh Đ không phải
chịu án phí.
5. Đương sự mặt tại phiên tòa quyền kháng cáo bản án trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày tuyên án. Đối với đương sự vắng mặt thời hạn kháng cáo 15
ngày tính kể từ ngày nhận hoặc niêm yết công khai bản án./.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự th người được thi nh án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận thi hành án, yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc
bị cưng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 Luật Thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự.
Nơi nhận:
- VKSND huyện Phước Long;
- THADS huyện Phước Long;
- TAND tỉnh Bạc Liêu;
- Đương sự (để thi hành);
- UBND xã Phước Long;
- Lưu: Hồ sơ.
T.M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN-CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Triệu Thanh Liêm
Tải về
Bản án số 140/2024/HNGĐ-ST Bản án số 140/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 140/2024/HNGĐ-ST Bản án số 140/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất