Bản án số 14/2025/HNGĐ-ST ngày 28/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 6 - Đắk Lắk, tỉnh Đắk Lắk về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 14/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 14/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 14/2025/HNGĐ-ST
| Tên Bản án: | Bản án số 14/2025/HNGĐ-ST ngày 28/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 6 - Đắk Lắk, tỉnh Đắk Lắk về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 6 - Đắk Lắk, tỉnh Đắk Lắk |
| Số hiệu: | 14/2025/HNGĐ-ST |
| Loại văn bản: | Bản án |
| Ngày ban hành: | 28/08/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Chị Lê Thị Ng và anh Trần Hữu Tr tự nguyện kết hôn với nhau và đã đăng ký kết hôn tại UBND xã HTh, KB, tỉnh Đắk Lắk (nay là UBND xã DK), tỉnh Đắk Lắk vào năm 2006. Do vậy, hôn nhân giữa chị Lê Thị Ng và anh Trần Hữu Tr là hôn nhân hợp pháp. |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
KHU VC 6 - ĐẮK LẮK
Bản án số: 14/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 28/8/2025
V/v: “Ly hôn, tranh chp v nuôi con”
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VC 6 - ĐẮK LẮK
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm, gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Trương Thị Huế
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Nguyn Ngc Minh và ông R Mah In (A ma
Ka)
Thư ký phiên tòa: Ông Lương Văn Mnh – Thư ký Tòa án nhân dân khu vc
6 – Đk Lk
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân khu vc 6 - Đắk Lắk: Ông
Nguyn Anh Tun – Kiểm sát viên.
Ngày 28 tháng 8 năm 2025, ti trụ sở Tòa án nhân dân khu vc 6 – Đk Lk,
xét xử sơ thẩm công khai vụ án hôn nhân gia đình thụ lý số 97/2025/TLST-HNGĐ,
ngày 22/5/2025 về việc “Ly hôn, tranh chp về nuôi con”, theo Quyết định đưa vụ
án ra xét xử số 06/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 24/7/2025 và Quyết định hon
phiên toà số 09/QĐST – HNGĐ ngày 11/8/2025, giữa các đương s:
- Nguyên đơn: Chị Lê Thị Ng, sinh năm: 1987 (c đơn xin xét
xử vng mt).
- Bị đơn: Anh Trn Hữu Tr, sinh năm: 1983 (vng mt không lý do).
Đng trú ti: Thôn 1, HTh, huyện KB, tỉnh Đk Lk nay là Thôn 1 HTh, x
DK, tỉnh Đk Lk
NHẬN THẤY
Theo đơn khởi kiện, tại bản t khai và các biên bản làm việc tại Toà án, chị Lê
Thị Ng trình bày:
Về hôn nhân: Tôi và anh Trn Hữu Tr t nguyện kết hôn với nhau, chúng tôi
đ đăng ký kết hôn ti UBND x HTh, KB, tỉnh Đk Lk (nay là UBND x DK),
tỉnh Đk Lk vào năm 2006.
Trong cuc sống v chng, do tnh tình không hp nên chúng tôi thưng xảy
ra mâu thun, ci v, không c s tin tưởng, tôn trng nhau. T tháng 6/2025 đến
nay, chúng tôi không còn chung sống với nhau, không còn quan tâm, chăm sc nhau.
Nhận thy, không thể hoà hp để duy trì hnh phúc gia đình nên tôi đề nghị
Toà án giải quyết cho tôi đưc ly hôn với anh Trn Hữu Tr .
Về con chung: Tôi và anh Trn Hữu Tr c 02 ngưi con chung, tên là Trn
Hữu Ch, sinh ngày 29/4/2007 và Trn Hữu Thă, sinh ngày 10/11/2012.
Con chung là Trn Hữu Ch, sinh ngày 29/4/2007 đ trưởng thành và kho
mnh nên tôi không đề nghị Toà án giải quyết. Còn con chung là Trn Hữu Th, sinh
ngày 10/11/2012 chưa thành niên. Khi ly hôn, tôi c nguyện vng đưc trc tiếp
chăm sc, nuôi dưng.
Về cp dưng nuôi con, tài sản chung, n chung: Tôi không yêu cu Toà án
giải quyết.
Về án ph: Tôi t nguyện chịu trách nhiệm np án ph theo quy định của pháp
luật.
Tại bản t khai ngày 23/5/2025 con chung là Trn Hu Th trình bày: Khi bố
m cháu ly hôn thì cháu muốn ở với m.
Tại biên bản xác min , ngày 18/6/2025, công an x HTh, KB, Đắk Lắk nay là
công an x DK, Đắk Lắk cho bit: Công dân Trn Hữu Tr c h khẩu thưng trú ti
thôn 1, HTh, KB, Đk Lk. Hiện c mt ti địa phương.
Mc d vậy, Toà án nhân dân huyện Krông Bông, tỉnh Đk Lk (nay là Toà
án nhân dân khu vc 6 - Đk Lk) nhiều ln triệu tập anh Trn Hữu Tr đến Toà án
để làm việc nhưng anh Trn Hữu Tr chưa ln nào đến Toà án làm việc. Ti phiên
Toà hôm nay anh Trn Hữu Tr cng vng mt không lý do.
Ti biên bản làm việc ngày 18/6/2025, thôn trưởng thôn 1, HTh, KB, Đk Lk
nay là Thôn 1 HTh, DK, Đk Lk cho biết: Chị Ng với anh Tr hiện nay vn đang
chung sống cng nhau. Còn mâu thun gia đình thì theo tôi đưc biết, do n nn
dn đến ly hôn, còn những lý do khác, tôi không biết.
Quan điểm của đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vc 6 – Đắk Lắk tham
gia phiên toà phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp luật tố tụng trong quá trình giải
quyết vụ án của Thẩm phán t khi thụ lý vụ án theo đúng thẩm quyền, xác định mối
quan hệ tranh chp, những ngưi tham gia tố tụng đúng, đủ; tiến hành thu thập
chứng cứ, hoà giải, tống đt các văn bản tố tụng cho ngưi tham gia tố tụng, chuyển
h sơ vụ án cho Viện kiểm sát nghiên cứu. Thẩm phán đ chp hành đúng với quy
định ti Điều 48 BLTTDS và tiến hành các hot đng tố tụng khác khi giải quyết vụ
án theo đúng quy định của BLTTDS; Đối với thành phn Hi đng xét xử không
c thành viên nào thuc trưng hp phải thay đổi, việc hỏi ti phiên tòa, thi hn
xét xử cng như thủ tục tống đt đưc đảm bảo đúng các quy định của BLTTDS về
phiên toà sơ thẩm.
Về hôn nhân: Chị Lê Thị Ng và anh Trn Hữu Tr t nguyện kết hôn với nhau
và đ đăng ký kết hôn ti UBND x HTh, KB, tỉnh Đk Lk (nay là UBND x DK),
tỉnh Đk Lk vào năm 2006. Do vậy, hôn nhân giữa chị Lê Thị Ng và anh Trn Hữu
Tr là hôn nhân hp pháp.
Hiện nay nguyên đơn xác định mục đch hôn nhân không đt đưc, tình cảm
v chng không hàn gn đưc và c nguyện vng xin ly hôn. Tòa án nhân dân khu
vc 6 đ tiến hành xác minh ti Ủy ban nhân dân x HTh, KB (c) về tình trng cư
trú và hôn nhân của nguyên đơn và bị đơn, nhận thy chnh quyền địa phương xác
nhận hiện nay bà Ng và ông Tr đ sống ly thân. Bị đơn không tiến hành làm việc
cng Toà án, không thể hiện ý ch đưc đoàn tụ nên cn chp nhận yêu cu khởi
kiện của nguyên đơn.
- Về con chung: Bà Lê Thị Ng và ông Trn Hữu Tr c 02 con chung là cháu
Trn Hữu Ch, sinh ngày 29/4/2007 và cháu Trn Hữu Th, sinh ngày 10/11/2012.
Sau khi ly hôn bà Lê Thị Ng c nguyện vng nuôi dưng cháu Trn Hữu Th. Con
chung cháu Trn Hữu Ch đ thành niên và kho mnh nên không yêu cu Toà án
giải quyết. Cháu Th cng c nguyện vng ở với bà Tr.
- Về cp dưng nuôi con, tài sản chung và n chung: Các đương s không c
yêu cu nên không xem xét.
T những phân tch trên, đề nghị Hi đng xét xử áp dụng Điều 51, 56, 81,
82 và 83 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014:
Chp nhận đơn khởi kiện của bà Lê Thị Ng.
- Về quan hệ hôn nhân: Cho nguyên đơn bà Lê Thị Ng đưc ly hôn với bị
đơn ông Trn Hữu Tr.
- Về con chung: Giao con chung cháu Trn Hữu Th, sinh ngày 10/11/2012
cho bà Lê Thị Ng tiếp tục trc tiếp chăm sc, nuôi dưng đến tuổi trưởng thành.
- Về cp dưng nuôi con, tài sản chung và n chung: Các đương s không c
yêu cu nên không xem xét.

- Về án ph: Căn cứ điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016 ngày
30/12/2016 của Uỷ ban Thưng vụ Quốc hi, nguyên đơn bà Lê Thị Ng phải chịu
án ph dân s sơ thẩm.
Căn cứ vào các chứng cứ và tài liệu c trong h sơ vụ án, li trình bày và xác
nhận của đương s trước phiên tòa.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ c trong h sơ vụ án đưc xem xét
ti phiên tòa, Hi đng xét xử nhận định:
[1] V thẩm quyn: Chị Lê Thị Ng yêu cu Tòa án giải quyết “Ly hôn, tranh
chp về nuôi con” với anh Trn Hữu Tr. Các đương s đều c h khẩu thưng trú
ti x HTh, huyện KB, tỉnh Đk Lk nay là x DK, tỉnh Đk Lk. Do vậy, vụ án
thuc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Krông Bông nay là Toà án
nhân dân khu vc 6 - Đk Lk theo quy định ti khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1
Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39 B luật tố tụng dân s.
[2] V s vắng mặt của bị đơn:
Bị đơn anh Trn Hữu Tr đ đưc Toà án triệu tập hp lệ nhưng vng mt ln
thứ hai không c lý do nên Toà án xét xử vng mt bị đơn anh Trn Hữu Tr theo
quy định ti Điều 227, 238 B luật tố tụng dân s.
[3] V nội dung vụ án:
Về hôn nhân: Chị Lê Thị Ng và anh Trn Hữu Tr t nguyện kết hôn với nhau
và đ đăng ký kết hôn ti UBND x HTh, KB, tỉnh Đk Lk (nay là UBND x DK),
tỉnh Đk Lk vào năm 2006. Do vậy, hôn nhân giữa chị Lê Thị Ng và anh Trn Hữu
Tr là hôn nhân hp pháp.
Tuy nhiên, do v chng mâu thun với nhau, không c s tin tưởng, tôn trng
nhau, mục đch hôn nhân không đt đưc. Mc d, Toà án đ nhiều ln triệu tập anh
Trn Hữu Tr lên Toà án để làm việc, hoà giải nhưng anh Trn Hữu Tr cố tình vng
mt, không c thiện ch hoà giải để hàn gn hnh phúc gia đình. Do vậy, cn chp
nhận đơn xin ly hôn của chị Lê Thị Ng đối với anh Trn Hữu Tr.
Về con chung: Chị Lê Thị Ng và anh Trn Hữu Tr c 02 ngưi con chung là
Trn Hữu Ch, sinh ngày 29/4/2007 và Trn Hữu Th, sinh ngày 10/11/2012.
Con chung là Trn Hữu Ch, sinh ngày 29/4/2007 đ trưởng thành và kho
mnh nên chị Lê Thị Ngun không đề nghị Toà án giải quyết. Vì vậy, không đt ra
để giải quyết.
Còn con chung là Trn Hữu Th, sinh ngày 10/11/2012 chưa thành niên. Khi ly
hôn, chị Lê Thị Ng c nguyện vng đưc trc tiếp chăm sc, nuôi dưng là t
nguyện, ph hp với nguyện vng của cháu Trn Hữu Th và quy định của pháp luật
nên cn chp nhận.
Về cp dưng nuôi con, tài sản chung, n chung: Chị Lê Thị Ng không yêu
cu Toà án giải quyết. Vì vậy, không đt ra để giải quyết.
Về án ph: Chị Lê Thị Ng t nguyện chịu trách nhiệm np toàn b án ph Hôn
nhân và gia đình sơ thẩm là ph hp với quy định của pháp luật nên cn chp nhận.
Xét đề nghị của đi diện Viện kiểm sát nhân dân khu vc 6 là ph hp với
quy định của pháp luật nên cn chp nhận.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH
- Áp dụng khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều
39; Điều 48; Điều 227; Điều 238; Điều 271; Điều 273; Điều 278 và khoản 4 Điều
147 B luật tố tụng dân s;
- Áp dụng các Điều 51; Điều 56; Điều 81; Điều 82 và Điều 83 Luật Hôn nhân
và gia đình;
- Áp dụng điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thưng vụ Quốc hi quy định về mức thu, min, giảm, thu,
np, quản lý và sử dụng án ph và lệ ph Tòa án.
Tuyên xử:
[1] V quan hệ hôn nhân: Chp nhận yêu cu khởi kiện của chị Lê Thị Ng
về việc xin ly hôn với anh Trn Hữu Tr.
Quan hệ hôn nhân giữa chị Lê Thị Ng và anh Trn Hữu Tr chm dứt kể t
ngày bản án này c hiệu lc pháp luật .
[2] V con chung: Chị Lê Thị Ng và anh Trn Hữu Tr c 02 ngưi con chung
là Trn Hữu Ch, sinh ngày 29/4/2007 và Trn Hữu Th, sinh ngày 10/11/2012.
Con chung là Trn Hữu Ch, sinh ngày 29/4/2007 đ trưởng thành và kho
mnh nên không đt ra để giải quyết.
Giao con chung cháu Trn Hữu Th, sinh ngày 10/11/2012 cho chị Lê Thị Ng
trc tiếp nuôi dưng, chăm sc cho đến lúc trưởng thành
Ngưi không trc tiếp nuôi con đưc thc hiện mi quyền và nghĩa vụ thăm
nom, chăm sc, nuôi dưng, giáo dục đối với con chung không trc tiếp nuôi dưng
theo quy định của pháp luật, không ai đưc cản trở.

Để đảm bảo quyền và li ch của con chung chưa đủ tuổi thành niên, các bên
c quyền yêu cu thay đổi ngưi trc tiếp nuôi con và mức cp dưng nuôi con
chung theo quy định của pháp luật.
Về cp dưng nuôi con, tài sản chung, n chung: Các đương s không c yêu
cu nên Toà án không xem xét, giải quyết.
[3] V án phí: Chị Lê Thị Ng t nguyện chịu trách nhiệm np 300.000 đng
án ph Hôn nhân và gia đình sơ thẩm, đưc khu tr vào 300.000 đng chị Ngun
đ np tm ứng án ph theo biên lai số 7434 ngày 22/5/2025 ti Chi cục Thi hành
án Dân s huyện Krông Bông, Đk Lk (nay là phòng Thi hành án Dân s khu vc
6 – Đk Lk).
Các đương s đưc quyền kháng cáo bản án trong hn mưi lăm ngày kể t
ngày nhận đưc bản án hoc kể t ngày bản án đưc niêm yết công khai./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Đắk Lắk;
- VKSND khu vc 6- Đắk Lắk;
- THADS tỉnh Đắk Lắk;;
- Các đương s;
- UBND xã Dang Kang;
- Lưu HS, VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Trương Thị Huế
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 25/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 25/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 24/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 17/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 11/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 31/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 29/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 29/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 28/10/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm