Bản án số 14/2025/HNGĐ-ST ngày 28/03/2025 của TAND huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 14/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 14/2025/HNGĐ-ST ngày 28/03/2025 của TAND huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Tam Nông (TAND tỉnh Đồng Tháp)
Số hiệu: 14/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 28/03/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN TAM NÔNG
TỈNH ĐỒNG THÁP
Bản án số: 14/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 28-03-2025
Về việc “Ly hôn”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN TAM NÔNG, TỈNH ĐỒNG THÁP
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Lê Hùng Cường.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Nguyễn Hữu Phúc.
2. Bà Đặng Thị Nguyên Hồng.
- Thư phiên toà: Ông Nguyễn Văn Đục, là Thư ký của HToà án nhân dân
huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp.
Ngày 28 tháng 3 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Tam Nông, tỉnh
Đồng Tháp (điểm cầu trung tâm) Trung tâm học tập cộng đồng P, huyện T,
tỉnh Đồng Tháp (điểm cầu thành phần) xét xử trực tuyến thẩm công khai vụ án
thụ số: 368/2024/TLST-HNGĐ ngày 20 tháng 11 năm 2024 về việc “Ly n”
theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 13/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 19 tháng
02 năm 2025 Quyết định hoãn phiên tòa số: 10/2024/QĐST-HNGĐ ngày 07
tháng 3 năm 2025, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Nguyễn Thái M, sinh năm 1980, có mặt.
Địa chỉ: ấp T, xã T, huyện T, tỉnh Đồng Tháp.
2. Bị đơn: Thái Thị H, sinh năm 1984, vắng mặt.
Địa chỉ: ấp T, xã T, huyện T, tỉnh Đồng Tháp.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện ngày 28/10/2024 trong quá trình giải quyết vụ án
cũng như tại phiên tòa, nguyên đơn anh Nguyễn Thái M trình bày:
Về hôn nhân: Anh M1 chị H tìm hiểu nhau trước bắt đầu sống
chung với nhau từ năm 2000, không đăng kết hôn theo quy định. Thời gian
2
đầu sống rất hạnh phúc, đến đầu năm 2013 thì vợ tự bỏ đi, không thấy về, không
liên lạc được với chị H anh M1 cũng không biết chị H hiện nay đâu nên anh
M1 đã yêu cầu Tòa án nhân dân huyện Tam Nông giải quyết đã được Tòa án
tuyên bố chị H mất tích theo Quyết định thẩm giải quyết việc dân sự số:
10/2024/QĐST-DS ngày 20/9/2024 của Tòa án nhân dân huyện Tam Nông. Nay
anh M1 yêu cầu được ly hôn với chị H.
Về nuôi con chung: Vợ chồng 02 con chung tên Nguyễn Thanh N, sinh
ngày 28/10/2002 Nguyễn Thái S, sinh ngày 15/8/2006, hiện các con đã trưởng
thành không yêu cầu giải quyết.
Về chia tài sản: Về tài sản chung: Không có; Về nợ: Không có.
Bị đơn chị Thái Thị H vắng mặt không có văn bản trình bày.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ trong hồ vụ án đã được xem
xét thẩm tra tại phiên toà và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên toà, Hội đồng
xét xử nhận định:
[1] Về ttụng: Anh Minh yêu cầu được ly hôn với chị H. Đây là vụ án về ly
hôn được quy định tại khoản 1 Điều 28 của Bộ luật Tố tụng dân sự, thuộc thẩm
quyền giải quyết của Tòa án. Bị đơn hiện cư trú tại ấp T, xã T, huyện T, tỉnh Đồng
Tháp theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ
luật Tố tụng dân sự nên vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân
huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp. Tại phiên tòa, mặt nguyên đơn anh M1.
Riêng bị đơn chị H đã được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ 2 nhưng vắng mặt
không do nên Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vắng mặt chị H phù hợp
theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 227 và Điều 228, 238 của Bộ luật Tố tụng
dân sự.
[2] Về nội dung tranh chấp
[2.1] Về hôn nhân: Hôn nhân giữa anh M1 chị H hoàn toàn tnguyện
thực tế đã xảy ra. Do công việc làm ăn chị H đi buôn bán làm ăn, thì vợ
chồng cũng vụi vẻ bình thường. Đến đầu năm 2013 thì chị H đã tự ý bỏ nhà đi đến
đến nay không liên lạc với anh M1 anh M1 cũng không bết chị H hiện nay
đâu. Anh Minh đã nhiều lần liên lạc, tìm kiếm nhiều nơi nhưng vẫn không kết
quả. Do chị H bỏ đi đã lâu không tin tức, tình cảm vợ chồng không còn nên
anh M1 có đơn yêu cầu Tòa án tuyên bố chị H mất tích với lý do để xin ly hôn. Sau
khi thụ đơn yêu cầu tuyên bố mất tích của anh M1 đối với chH, Tòa án đã
thông báo tìm kiếm chị H trên thông tin đại chúng nhưng vẫn không có tin tức. Tòa
án nhân dân huyện Tam Nông đã ban hành Quyết định số: 10/2024/QĐST-DS
tuyên bố chị Thái Thị H, sinh năm 1984, nơi trú cuối cùng tại địa chỉ: Ấp T,
T, huyện T, tỉnh Đồng Tháp mất tích. Nay anh H yêu cầu được ly hôn với chị H.
3
Xét thấy, hôn nhân của anh M1 H không đăng kết hôn theo luật
định nên đã vi phạm vào Điều 9 Luật hôn nhân gia đình.
Tại khoản 1 Điều 9 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định:
1. Việc kết hôn phải được đăng do quan nhà nước thẩm quyền
thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về hộ tịch.
Việc kết hôn không được đăng theo quy định tại khoản này tkhông
giá trị pháp lý.
Do đó nghĩ nên không công nhận quan hệ vợ chồng giữa anh M1 chị H
phù hợp với Điều 9, Điều 14 và Điều 53 Luật hôn nhân và gia đình.
[2] Về nuôi con: Anh Minh trình bày trong thời gian chung sống vợ chồng có
02 con chung tên Nguyễn Thanh N, sinh ngày 28/10/2002 Nguyễn Thái S, sinh
ngày 15/8/2006, hiện các con đã trưởng thành không yêu cầu giải quyết.
[3] Về chia tài sản: Về tài sản chung và nợ: Trong qtrình giải quyết tại
phiên tòa, anh M1 trình bày: Không . Đối với chị H không ý kiến cung cấp
hay yêu cầu Tòa án giải quyết nên Hội đồng xét xử không xem xét. Nếu sau này có
tranh chấp sẽ được giải quyết bằng vụ án khác.
[4] Về án phí: Nguyên đơn anh M1 chịu toàn bộ tiền án phí dân sự thẩm
theo quy định tại khoản 1 khoản 4 Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự; Điều 26,
điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12
năm 2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và
lệ phí Tòa án.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ
- Khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, Điều
147, khoản 1, Điều 227, khoản 1 Điều 228, của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
- Các Điều 9, 14, 53 Luật hôn nhân và gia đình;
- Điểm a, khoản 5 Điều 27 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30
tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường Vụ Quốc hội quy định vmức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Về hôn nhân:
Không công nhận quan hệ vợ chồng giữa anh Nguyễn Thái M với chị Thái
Thị H.
4
2. Về án phí dân sự sơ thẩm:
2.1 Anh Nguyễn Thái M phải chịu án phí dân s thẩm 300.000đ (Ba
trăm nghìn đồng) nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp 300.000đ
(Ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu số: 0014959 ngày 20tháng 11 năm 2024, tại
Chi cục Thi hành án dân sự huyện Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp. Anh Nguyễn Thái
M đã nộp đủ.
2.2 Chị Thái Thị H không phải nộp tiền án phí dân sự sơ thẩm.
Báo cho đương sự có mặt được biết, quyền kháng cáo lên Tòa án nhân
dân tỉnh Đồng Tháp trong hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án hôm nay. Báo cho
đương sự vắng mặt quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận
được bản án hoặc được niêm yết theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 của Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thoả thuận thi hành án, người yêu cầu thi hành án, tnguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và Điều 9 của
Luật Thi hành án dân sự, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 của Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND cùng cấp;
- Lưu: VT, hồ sơ vụ án.
T/M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Lê Hùng Cường
Tải về
Bản án số 14/2025/HNGĐ-ST Bản án số 14/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 14/2025/HNGĐ-ST Bản án số 14/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất