Bản án số 133/2025/HNGĐ-ST ngày 12/03/2025 của TAND huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 133/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 133/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 133/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 133/2025/HNGĐ-ST ngày 12/03/2025 của TAND huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Giồng Riềng (TAND tỉnh Kiên Giang) |
Số hiệu: | 133/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 12/03/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN GIỒNG RIỀNG
TỈNH KIÊN GIANG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NG VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NG VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN GIỒNG RIỀNG TỈNH KIÊN GIANG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa:
Các Hội thẩm nhân dân:
Bà Nguyễn Thị Mỹ Nhiên
Ông Võ Minh Tuấn
Bà Nguyễn Thị Cẩm Bình
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Hồng Nhung – Thư ký Tòa án nhân dân
tỉnh Kiên Giang.
- Thuộc trường hợp Viện kiểm sát không tham gia phiên tòa.
Ngày 12 tháng 3 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Giồng Riềng,
tỉnh Kiên Giang xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số 647/2024/TLST-HNGĐ
ngày 02 tháng 12 năm 2024 về ly hôn theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số:
25/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 20 tháng 01 năm 2025 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thanh B, sinh năm 1991 (có đơn xin vắng mặt).
Địa chỉ: Ấp HP, xã HH, huyện GR, tỉnh KG
- Bị đơn: Anh Phạm Hữu Ng, sinh năm 1993 (vắng mặt).
Địa chỉ: Ấp VS, xã HT, huyện GR, tỉnh KG
NỘI DUNG VỤ ÁN:
- Theo đơn khởi kiện chị Nguyễn Thanh B nguyên đơn trình bày: Chị B
và anh Phạm Hữu Ng tự tìm hiểu tiến tới hôn nhân có tổ chức lễ cưới vào năm
2020, có đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã Hòa Thuận, huyện Giồng Riềng,
tỉnh Kiên Giang. Sau khi kết hôn chị và anh Ng hạnh phúc được thời gian ngắn
khoảng tháng 01/2022, thì phát sinh mâu thuẫn do không còn hợp nhau về mọi mặt
trong cuộc sống hàng ngày. Từ đó không còn tình cảm vợ chồng nê thường xuyên
Bản án số: 133/2025/HNGĐ-ST
Ngày 12 - 3- 2025
V/v ly hôn và nuôi con
2
cự cải và dẫn đến sống ly thân từ tháng 01/2023 đến nay. Nay chị xét thấy không
thể tiếp tục chung sống với anh Ng nên chị yêu cầu được ly hôn với anh Phạm Hữu
Ng.
Về con chung: Chưa có con chung
Về tài sản chung, nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Bị đơn anh Phạm Hữu Ng đã được Tòa án tống đạt thông báo thụ lý và
các văn bản tố tụng nhưng không có văn bản, ý kiến phản hồi về yêu cầu của
nguyên đơn.
Tòa án đã triệu tập anh Ng đến tham dự phiên họp kiểm tra việc giao nộp,
tiếp cận, công khai chứng cứ và hoà giải đến lần thứ hai và triệu tập đến tham dự
phiên tòa đến lần thứ hai nhưng anh Ng vẫn vắng mặt, không vì lý do bất khả
kháng.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án được xem xét tại phiên tòa,
kết quả tranh tụng tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng: Tòa án đã tiến hành thụ lý đơn đúng trình tự thủ tục,
đúng thẩm giải quyết vụ án theo quy định tại khoản 1 Điều 28 của Bộ luật Tố tụng
Dân sự, anh Ng với tư cách là bị đơn trong vụ án có nơi cư trú tại ấp Voi Sơn, xã
Hòa Thuận, huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang nên căn cứ theo quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng dân sự vụ án thuộc
thẩm quyền của Tòa án nhân dân huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang. Quá trình tố
tụng nguyên đơn có đơn xin vắng mặt; bị đơn đã được triệu tập hợp nhưng vắng
mặt. Căn cứ quy định tại Điều 227; Điều 228 của Bộ luật tố tụng dân sự, Hội đồng
xét xử tiến hành xét xử vắng mặt nguyên đơn và bị đơn.
[2] Về nội dung:
[2.1] Về quan hệ hôn nhân: Hôn nhân giữa chị Nguyễn Thanh B và anh
Phạm Hữu Ng là hôn nhân hợp pháp đã tuân thủ đúng các điều kiện kết hôn, có
đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã Hòa Thuận, huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên
Giang đúng thẩm quyền đăng ký kết hôn quy định tại Điều 8 và Điều 9 của Luật
Hôn nhân và Gia đình năm 2014. Nguyên nhân dẫn đến ly hôn chị B cho rằng giữa
chị anh Ng thường xuyên cự cải nhau, cuộc sống vợ chồng không hạnh phúc, mục
đích hôn nhân không đạt được chị B đã bỏ về nhà cha mẹ ruột sinh sống. Đối với bị

3
đơn Tòa án đã tiến hành thông báo các thủ tục tố tụng nhưng bị đơn không có ý
kiến phản hồi đối với yêu cầu của nguyên đơn. Hội đồng xét xử xét thấy, mục đích
hôn nhân là nhằm để xây dựng gia đình ấm no, tiến bộ, hạnh phúc, các thành viên
phải có Ng vụ tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau, muốn đạt được điều
này vợ chồng cùng xây dựng, nhưng chị B không còn tình cảm vợ chồng với anh
Ng và cả hai đã sống ly thân. Từ đó, cho thấy hôn nhân giữa chị B anh Ng đã lâm
vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn
nhân không đạt được. Trong thảo luận và nghị án Hội đồng xét xử thống nhất chấp
nhận chấp nhận yêu cầu ly hôn của chị B được ly hôn với anh Ng.
[2.2] Về con chung: Chưa có con chung
[2.3] Về tài sản chung, nợ chung, không yêu cầu giải quyết, nên Hội đồng
xét xử không xem xét.
[3] Án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm: Căn cứ Điều 147 Bộ luật tố tụng
dân sự, chị Nguyễn Thanh B phải chịu 300.000 đồng, khấu trừ tạm ứng án phí chị
B đã nộp 300.000 đồng theo Biên lai thu của Cơ quan Thi hành án.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điều 28, khoản 1 Điều 35, Điều 39; Điều 144; Điều 147, Điều 228;
Điều 235; 266; 271; 273 của Bộ luật Tố tụng Dân sự.
Áp dụng Điều 51; 53; 56 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014; điểm a
khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án.
1. Về hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu của chị Nguyễn Thanh B được ly hôn
với anh Phạm Hữu Ng.
2. Về quan hệ con chung: Không có
3. Về tài sản chung, nợ chung: Không yêu cầu, nên Hội đồng xét xử không
xem xét.
4. Án phí sơ thẩm: Chị Nguyễn Thanh B phải chịu 300.000 đồng, khấu trừ
vào tiền tạm ứng án phí đã nộp 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng), theo biên lai
thu số 0008979 ngày 21 tháng 11 năm 2024 của Chi cục thi hành án dân sự huyện
Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang.
4
5. Quyền kháng cáo: Chị Nguyễn Thanh B, anh Phạm Hữu Ng vắng mặt có
quyền kháng cáo bản án này trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được bản án
hoặc được niêm yết theo quy định của pháp luật.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi
hành án dân sự được sửa đổi bổ sung; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy
định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự được sửa đổi bổ sung./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Kiên Giang;
- VKSND huyện Giồng Riềng;
- CCTHADS huyện Giồng Riềng;
- UBND xã;
- Các đương sự;
- Lưu.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thị Mỹ Nhiên
5
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 24/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 16/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 15/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 13/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 12/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 12/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 07/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 06/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 06/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 05/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 02/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 29/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 28/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm