Bản án số 132/2025/bA-DSST ngày 15/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau về tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 132/2025/bA-DSST

Tên Bản án: Bản án số 132/2025/bA-DSST ngày 15/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau về tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về hụi, họ, biêu, phường
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 4 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau
Số hiệu: 132/2025/bA-DSST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 15/09/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà Phạm Thị X tranh chấp hụi với Nguyễn Kim Thật
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VC 4 - CÀ MAU
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 132/2025/DS-ST
Ngày 15 - 9- 2025
V/v tranh chấp “Hợp đồng hụi”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 4
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Biện Thị Nhung
Các Hội thẩm nhân dân:
Nguyễn Kim Kết
Ông Nguyễn H Ảnh
- Thư phiên tòa: Trần Kim Thia Thư Tòa án nhân dân Khu vực
4, tỉnh Cà Mau.
Ngày 15 tháng 9 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân Khu vực 4, tỉnh
Mau xét xử thẩm công khai vụ án thụ số: 104/2025/TLST-DS ngày 07 tháng
8 năm 2025, về việc tranh chấp “Hợp đồng hụitheo Quyết định đưa vụ án ra xét
xử số: 124/2025/QĐXXST-DS ngày 20 tháng 8 năm 2025, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Phạm Thị X, sinh năm 1966 (có mặt)
Địa chỉ: Ấp Tân Á, xã Lương TT, tỉnh Cà Mau.
- Bị đơn: Chị Nguyễn Kim T, sinh năm 1980 (vắng mặt)
- Người quyền lợi nghĩa vụ liên quan: Anh Minh H, sinh năm 1979.
Cùng địa chỉ: Ấp Tân B, xã Tân H, tỉnh Cà Mau (vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN
* Nguyên đơn Phạm Thị X trình bày: Vào ny 12/9/2022 Phm Thị
X m ch hụi mở y hụi 2.000.000 đồng, mỗi tháng khui một lần, tổng
32 cng, ch Nguyễn Kim T tham gia 1 chưng, hốt hụi vào lần thứ nhất, chị
T đóng hi chết không đầy đủ cho bà s tiền mỗi lần đóng t100.000 đồng đến
300.000 đồng. Vào ny 01/10/2024 bà X khởi kin ch T tại Toa án nn
n huyện Cái Nước, khi hoà giải ch T đồng ý trcho X số tiền 17.800.000
đồng, thời điểm này do hi n khui 5 lần nữa mới n n bà X không kiện
ch T đòi lại 5 lần hụi y. Nay hụi đã mãn o ny 12/3/2025 nhưng chT vẫn
không đóng hụi chết cho bà nên bà yêu cầu a án giải quyết buộc chị T phải trả
cho bà số tiền 10.000.000 đồng tương ứng 5 lần hụi không đóng.
* Bị đơn chị Nguyễn Kim T: Xác định không liên quan vụ án.
* Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan anh Minh H: Không ý kiến
trong vụ án.
2
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về tố tụng: Chị Nguyễn Kim T anh Minh H đã được triệu tập hợp
lệ nhưng vắng mặt. Căn cứ vào điểm b khoản 2 Điều 227 của Bộ luật Tố tụng dân
sự Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vắng mặt đối với các đương sự.
[2] Về nội dung tranh chấp: Xét yêu cầu của bà X về việc yêu cầu chị T phải
trả cho số tiền hụi là 10.000.000 đồng thấy rằng:
Quá tnh giải quyết vụ án Tòa án đã tống đạt các văn bản tố tụng cho chị T
theo quy định, chị T xác định không liên quan vụ án, ngoài ra không cung cấp i
liệu chứng cứ để Hội đồng xét xử xem xét.
t c tài liệu chứng c do bà X cung cấp th hiện: Tại danh ch người
tham gia chơi hụi 2.000.000 đồng mở ngày 12/9/2022có 32 chưng, chị T có
tham gia 1 chưng, bỏ hụi 550.000 đồng, hốt hụi vào ngày 12/9/2022. Do sau khi
hốt hi chị X đóng hi chết cho bà T kng đầy đủ nên năm 2024 bà X đã khởi
kin chị T ti a án nhân dân huyện Cái Nước. Ti quyết định công nhận s
thothuận của c đương s s 441/2024/QĐST-DS ngày 04/12/2024 của Tòa
án nhân dân huyện Cái N, chị T đồng ý tr cho bà X s tiền 17.800.000 đồng.
Tại bn bản hòa giải ny 26/11/2024 ca Tòa án nn dân huyện i Nước,
ch T cũng thừa nhận tại thời điểm bà X khởi kiện, hụi còn 5 lần nữa mới n.
Do đó, việc chị T tham gia hụi, đã hốt hụi, không đóng hụi chết đầy đủ cho chủ hụi
thực tế có xãy ra. T đã xuất tiền đóng hụi thay cho chị T với vai trò người
bảo lĩnh hụi nên buộc chị T phải trách nhiệm trả cho X số tiền X đã đóng
hụi thay cho chị T 5 lần cho đến khi kết thúc hợp đồng tương ứng số tiền
10.000.000 đồng có căn cứ.
Đối với vic anh Võ Minh H: Theo bà X c đnh anh H chồng ch T
nhưng khi bà khởi kiện dây hụi này trước đó ng kin ch T nên nay chỉ yêu
cầu chị T trnợ cho bà. Xét thấy, đây là quyền tđịnh đoạt của đương sn
không xem xét tch nhiệm trả n của anh H trong vụ án này.
[3] Về án phí dân sự sơ thẩm: Chị T phải chịu. Bà X không phải chịu.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào các điều 91, 92, 147, điểm b khoản 2 Điều 227 khoản 1 Điều
273 Bộ luật Tố tụng n sự. Điều 471 của Bộ luật Dân sự. Nghị định số
144/2006/NĐ CP ngày 27/11/2006 của Chính phủ quy định về họ, hụi, biêu,
phường; Nghị định số 19/2019/ CP ngày 19/02/2019 của Chính phủ quy định
về họ, hụi, biêu, phường; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12
năm 2016 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Toà án.
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của Phạm Thị X. Buộc chị Nguyễn Kim
T phải trả cho bà Phạm Thị X số tiền hụi là 10.000.000 đồng.
Kể từ ngày bà Phạm Thị X có đơn yêu cầu thi hành án, nếu chị Nguyễn Kim
T không chịu trả số tiền trên, thì hàng tháng chị Nguyễn Kim T còn phải chịu
3
khoản tiền lãi của số tiền phải thi hành án theo quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ
luật Dân sự.
2. Về án phí dân sự sơ thẩm: Chị Nguyễn Kim T phải chịu 500.000 đồng.
Phạm Thị X không phải chịu. Hoàn trả lại cho Phạm Thị X 300.000
đồng tiền tạm ứng án phí dân sự thẩm đã nộp theo biên lai số 0012035 ngày 07
tháng 8 năm 2025 của Thi hành án dân sự tỉnh Mau (nhận tại Phòng Thi hành
án dân sự Khu vực 4).
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện Thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a,7b 9 Luật
Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật thi hành án dân sự.
X quyền làm đơn kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên
án. Chị T, anh H quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày tính từ ngày nhận
được bản án hoặc được tống đạt hợp lệ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN-CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(Đã ký)
Biện Thị Nhung
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Cà Mau;
- VKSND huyện Khu vực 4;
- Phòng THADS Khu vực 4;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án;
4
5
Tải về
Bản án số 132/2025/bA-DSST Bản án số 132/2025/bA-DSST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 132/2025/bA-DSST Bản án số 132/2025/bA-DSST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất