Bản án số 131/2024/HNGĐ-ST ngày 27/11/2024 của TAND tỉnh Hậu Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 131/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 131/2024/HNGĐ-ST ngày 27/11/2024 của TAND tỉnh Hậu Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Hậu Giang
Số hiệu: 131/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 27/11/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Nguyên đơn Nguyễn C khởi kiện xin ly hôn bị đơn Dương T
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
Bản án số: 131/2024/HNGĐ-ST.
Ngày: 27 - 11 - 2024.
V/v “Ly hôn, tranh chấp nuôi
con chung, tài sản chung”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Trương Đình Nghệ.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Lư Văn Sĩ.
2. Ông Nguyễn Hoa Vinh.
- Thư ký phiên tòa: Tăng Thị Như Ý - Thư ký Tòa án nhân dân tỉnh Hậu
Giang.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân
tỉnh Hậu Giang tham gia phiên toà:
Phùng Bích Tuyền - Kiểm sát viên.
Ngày 27 tháng 11 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh Hậu Giang xét
xử thẩm công khai vụ án thụ số: 92/2023/TLST-HNGĐ ngày 11 tháng 10
năm 2023, về “Ly hôn, tranh chấp nuôi con chung tài sản chung”, theo Quyết
định đưa vụ án ra xét xử số: 103/2024/QĐXX-ST ngày 11 tháng 11 năm 2024,
giữa đương sự:
1. Nguyên đơn: Chị Nguyễn C, sinh năm 1980.
Địa chỉ: Số 158./108 Elizabeth tress Richmond, vic 3121 Australia (Có đơn
yêu cầu xét xử vắng mặt).
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn: Luật sư Phạm L -
Công ty Luật TNHH P thuộc Đoàn Luật sư thành phố Cần Thơ (Có đơn yêu cầu
xét xử vắng mặt).
2. Bị đơn: Anh Dương T, sinh năm 1982.
Địa chỉ: Ấp 3A, thị trấn B, huyện C, tỉnh Hậu Giang. (Có đơn yêu cầu xét
xử vắng mặt).
2
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện các lời khai trong hồ sơ vụ án, nguyên đơn chị
Nguyễn C trìnhy:
Chvà anh Dương T tự nguyện tiến đến hôn nhân đăng kết hôn
vào ngày 24 tháng 12 năm 2010 tại Ủy ban nhân dân thị trấn B, huyện C, tỉnh
Hậu Giang. Thời gian đầu chị anh Dương T chung sống hạnh phúc, sau đó
thì phát sinh nhiều mâu thuẫn, nguyên nhân do bất đồng ý kiến, tính tình không
phù hợp, hôn nhân không hạnh phúc. Nay chị Nguyễn C yêu cầu được ly hôn
với anh Dương T.
Về con chung: Trong thời gian chung sống, chị và anh Dương T có hai con
chung tên Dương CT (Giới tính: Nữ), sinh ngày 03/6/2011 Dương TP (Giới
tính: Nam), sinh ngày 09/8/2015. Chị đồng ý cho anh ơng T được quyền
nuôi dưỡng hai con chung và mỗi tng chcấp dưng nuôi hai con chung là
8.000.000 đồng (m triệu đồng).
Về i sản chung: Trong thời gian chung sống, ch và anh Dương T tạo
lập được tài sản chung là nhà đất tại địa chỉ thửa số 2040 (thửa mới 2057), tờ
bản đồ số 3C tại ấp 3A, thị trấn B, huyện C, tỉnh Hậu Giang, Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất số BD450618, số vào sổ cấp GCN: CH00305 do Uỷ ban nhân
dân huyện C, tỉnh Hậu Giang cấp ngày 07/01/2011 (chỉnh ngày 26/3/2012).
Nhà đất gtrị khoảng 1.000.000.000 đồng (Một tỷ đồng), chị yêu cầu
được nhận giá trị 500.000.000 đồng (Năm trăm triệu đồng), giao nhà cho anh
Dương T sở hữu, sử dụng. Đến ngày 21/6/2024, chị có đơn xin rút một phần yêu
cầu khởi kiện về tài sản chung, để các bên tự thoả thuận, không yêu cầu Toà án
giải quyết chia tài sản khi ly hôn.
Về nợ chung: Chị Nguyễn C khai không có.
Bđơn anh Dương T trình bày: Anh thống nhất với phần trình bày của chị
Nguyễn C về quan hệ hôn nhân, con chung, tài sản chung và nợ chung. Do hôn
nhân không hạnh phúc nên anh đồng ý ly hôn với chị Nguyễn C. Về con chung
anh yêu cầu được quyền tiếp tục nuôi dưỡng hai con chung Dương CT (Giới
tính: Nữ), sinh ngày 03/6/2011 ơng TP (Giới tính: Nam), sinh ngày
09/8/2015 đồng ý với mức cấp dưỡng nuôi hai con chung của chị C
8.000.000 đồng (m triệu đồng)/tháng.
Về tài sản chung anh với chị Nguyễn C tự thoả thuận, không yêu cầu Toà
án giải quyết.
3
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Hậu Giang phát biểu, trong quá trình
giải quyết vụ án, Hội đng xét xử, Thư ký đương sđã chấp hành đúng các
quy định pháp luật tố tụng dân sự; đnghị Hội đồng xét xử xem xét chấp
nhận yêu cầu khởi kiện của chị Nguyễn C được ly hôn với anh Dương T. Về
con chung anh ơng T được quyền nuôi dưỡng hai con chung ghi nhận
mức cấp dưỡng nuôi con chung của chị Nguyễn C. Vtài sản chung các đương
sự tự thoả thuận; nợ chung đương sự khai không nên đề nghị không xem xét,
giải quyết.
NHẬN ĐỊNH CỦA A ÁN:
Căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ trong hồ vụ án được xem xét tại
phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng:
[1.1] Nguyên đơn chị Nguyễn C đang sinh sống tại Autralia đơn khởi
kiện xin ly hôn với bị đơn anh Dương T địa chỉ tại ấp 3A, thị trấn B, huyện
C, tỉnh Hậu Giang. Căn co điểm c khoản 1 Điều 37 của Bộ Luật Tố tụng
n s năm 2015, Điều 127 của Luật Hôn nhân gia đình m 2014 nên vụ
án thuộc thẩm quyền giải quyết của a án nhân dân tỉnh Hậu Giang.
[1.2] Tại phn toà hôm nay, chị Nguyễn C, anh Dương T Luật sư
Phm Th Linh đều có đơn u cầu xét xử vắng mặt, căn cvào Điều 227
Điều 228 của Bộ luật Tố tụng n s, Hội đồng xét xtiến hành xét xử vắng
mặt đương sự.
[2] Xét yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, Hội đồng xét xử xét thấy:
[2.1] Về quan hệ hôn nhân: Chị Nguyễn C anh Dương T có đăng kết
hôn vào ngày 24 tháng 12 năm 2010 tại y ban nhân dân thị trấn B, huyện C,
tỉnh Hậu Giang nên quan hn nhân của anh, chị là hợp pháp.
Trong quá trình giải quyết vụ án, chị Nguyễn C anh Dương T đều thừa
nhận hôn nhân không hạnh phúc đã đồng ý thuận tình ly hôn. Xét thấy, sự
thuận tình ly hôn của các đương slà tự nguyện phù hợp với quy định của
pháp luật nên được Hội đồng xét xử công nhận.
[2.2] Về con chung: Chị Nguyễn C anh Dương T 02 con chung
cháu Dương CT (Giới tính: Nữ), sinh ngày 03/6/2011 Dương TP (Giới tính:
Nam), sinh ngày 09/8/2015. Tại các Biên bản lấy lời khai ngày 05/9/2024, cu
Dương CT cháu ơng TP nguyện vọng sống cùng với anh Dương T.
Đồng thời, chị Nguyễn C đồng ý giao 02 con chung cho anh Dương T được
quyền trực tiếp nuôi dưỡng. Ch Nguyễn C t nguyện cấp dưỡng ni con
4
chung, hai cháu 8.000.000 đồng/tháng. Đây sthỏa thuận t nguyện của
c đương s và p hợp với quy định của pháp luật, nên được Hội đồng xét
xử công nhận.
[2.3] Về tài sản chung: Trong quá trình giải quyết vụ án, chị Nguyễn C
đơn xin rút một phần yêu cầu khởi kiện về tài sản chung, để các bên tự thoả
thuận. Xét đây, sự tự nguyện của chị Nguyễn C nên Hội đồng xét xcăn cứ
vào khoản 2 Điều 244 Bộ luật Tố tụng dân sự đình chỉ xét xử đối với phần yêu
cầu chia tài sản chung của chị Nguyễn C.
[2.4] Về nợ chung: Chị Nguyễn C và anh ơng T đều khai không có.
[3] Về án phí sơ thẩm: Đương sự phải chịu theo quy định của pháp luật.
[4] Đề nghị của Kiểm sát viên tại phiên tòa phù hợp với nhận định của Hội
đồng xét xử nên được chấp nhận.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ: Điều 37, Điều 147, Điều 227, Điều 228, Điều 244, Điều 470, Điều
479 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015; Điều 27 của Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí lệ phí Tòa
án; Điu 11 của Nghquyết s01/2024/NQ- HĐTP ngày 16 tháng 5 năm 2024
của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao ớng dẫn áp dụng một s
quy định của pháp luật trong giải quyết vụ việc về hôn nhân và gia đình.
Áp dụng: Điều 51, Điều 56, Điều 81, Điều 83, Điều 116, Điều 122 Điều
127 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.
Tuyên xử:
1. Về quan hn nn:ng nhận sự thuậnnh lyn giữa chị
Nguyễn C và anh Dương T.
2. Về con chung:
2.1 Anh Dương T được quyền trực tiếp nuôi dưỡng hai con chung cu
Dương CT (Giới tính: Nữ), sinh ngày 03/6/2011 và Dương TP (Giới tính: Nam),
sinh ngày 09/8/2015. Dành quyền thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung cho
chNguyễn C không ai được cản trở.
2.2 Ghi nhận sự tự nguyện của chị Nguyễn C về việc cấp dưỡng Dương CT
(Giới tính: Nữ), sinh ngày 03/6/2011 và Dương TP (Giới tính: Nam), sinh ngày
09/8/2015, với mức cấp dưỡng cho hai cháu là 8.000.000 đồng/tháng (Tám
triệu đồng/tháng), v thời gian cấp dưỡng thực hiện theo quy định pháp luật.
5
3. Đình ch yêu cầu khởi kiện của ch Nguyễn C đối với u cầu chia tài
sản chung trong thời kn nhân.
4. Án phí sơ thẩm:
Chị Nguyễn C phải chịu 75.000 đồng (Bảy mươi lăm nghìn đồng) án phí
n nhân và gia đình sơ thm và 300.000 đồng (Ba tm ngn đồng) án p
cấp dưỡng; chuyển tiền tạm ng án phí 12.300.000 đồng (Mười hai triệu ba
trăm nghìn đồng) đã nộp theo Phiếu thu sPT2024/045 ny 11 tháng 10 năm
2023 tại Cục Thi hành án dân stỉnh Hậu Giang tnh án phí. Chị Nguyễn C
được nhận lại 11.925.000 đồng (Mười một triệu chín trăm hai mươi lăm nghìn
đồng) tại Cục Thi hành án dân stỉnh Hậu Giang.
Anh Dương T phải chịu 75.000 đồng (Bảy mươi lăm nghìn đồng) án p
n nhân gia đình thẩm.
5. Nguyên đơn quyền làm đơn kháng cáo trong thời hạn 01 tháng bị
đơn có quyền làm đơn kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày bản án được
tống đạt hợp lhoặc kể từ ngày được niêm yết hợp lệ theo quy định của pháp
luật.
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh Hậu Giang;
- Cục THADS tỉnh Hậu Giang;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TOÀ
Trương Đình Nghệ
Tải về
Bản án số 131/2024/HNGĐ-ST Bản án số 131/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 131/2024/HNGĐ-ST Bản án số 131/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất