Bản án số 126/2024/HNGĐ-ST ngày 30/09/2024 của TAND huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 126/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 126/2024/HNGĐ-ST ngày 30/09/2024 của TAND huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Hớn Quản (TAND tỉnh Bình Phước)
Số hiệu: 126/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG H XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN HỚN QUN Đc lập- Tự do- Hạnh phúc
TỈNH BÌNH PHƯỚC
Bản án số: 126/2024/HN-ST
Ngày: 30 - 09- 2024
Về việc: “Ly hôn
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG H XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN HỚN QUẢN, TỈNH BÌNH PHƯỚC
- Thành phần Hội đồng xét x gồm có:
Thẩm phán- chủ tọa phn tòa: Ông Đỗ Đình Thuyên
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Ông Phạm Quc Vượng
2. Bà Đặng Thị Kim Tuyến
- Thư ký phiên tòa: Ông Cao Trọng Lợi Ta án Tòa án nhân dân
huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước.
- Đại diện Vin kiểm sát nhân dân huyện Hớn Quản tham gia phiên tòa:
Ông Lê Quang Vân - Kiểmt viên.
Trong ngày 30 tháng 09 năm 2024 tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Hớn
Quản xét xử sơ thẩm, công khai v án hôn nhân gia đình thụ lý s: 71/2024/TLST-
HNGĐ ngày 04 tng 4m 2024 vviệc Ly hôn theo quyết định đưa v án ra
t xử số: 104/2024/QĐXXST- HNGĐ ngày 27/08/2024, quyết định hoãn phiên
tòa số 67/2024/QĐST-HNGĐ ngày 13/9/2024 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Chị N T H Sinh năm 1991
Nơi cư trú: Tổ 01, ấp S R 1, xã T Q, huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước.
Bị đơn: Anh N V K Sinh năm 1983
Nơi cư trú: Tổ 01, ấp S R 1, xã T Q, huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước.
(Nguyên đơn vắng mt và có đơn xin vắng, bị đơn vắng mặt không có lý do).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trong đơn khởi kiện đngày 22/03/2024, bản tự khai ngày 02/5/2024 và
quá tnh giải quyết vụ án Nguyên đơn chị N T H trình bày:
Về quan hệ hôn nhân: ChN T H và anh N V K tự nguyện kết n năm
2011 và đăng kết hôn năm 2013 tại Ủy ban nhân dân Lạc, thành phố
Thái nh, tỉnh Thái nh. Sau khi kết hôn v chồng sống hnh phúc đến đầu
năm 2015 thì phát sinh mâu thuẫn do bất đồng quan điểm sống, vchồng thường
xuyên cãi nhau, không tin ng nhau, hiện tại đã sống ly thân không ai quan tâm
đến ai. Nhận thấy tình cảm vchồng không còn n chị N T H yêu cầu được ly
hôn với anh N V K.
Về con chung: Qtrình chung sống vchồng 01 con chung tên Ng N
L L, sinh ngày 14/5/2012. Vợ chồng không nhận ai làm con nuôi. Hiện tại chH
2
không mang thai. Khi ly hôn ch H yêu cầu nuôi con chung, không yêu cầu anh
K cấp dưỡng nuôi con chung.
Về tài sản: Không có, không yêu cầu tòa án giải quyết.
Về n chung: Vợ chồng không nợ ai, không ai nợ lại vchồng.
Ngoài ra, vì do công việc chị H yêu cầu Tòa án giải quyết xét xử vắng
mặt.
* Đối với bị đơn anh N V K: Sau khi tòa án thụ lý đã tiến hành tống đạt hợp
lệ thông o thụ lý, thông báo vphiên họp vviệc giao nộp, tiếp cận, ng khai
chứng cứ và H giải, quyết đnh đưa ván ra xét x nhưng anh N V K kng có ý
kiến, ng không đến Tòa án theo giấy triệu tập nên Tòa án không ghi nhn được
ý kiến của anh K.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Hớn Quản tham gia phiên tòa phát
biểu:
Việc tuân thpháp luật của thẩm phán Hội đồng t xtrong qtrình
giải quyết ván và tại phiên tòa đã tuân thủ đúng c quy định của pháp luật tố
tụng dân sự. Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Hớn Qun không ý kiến
gì thêm.
Về nội dung v án: Căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ trong hồ v án
đề nghị Hội đồng xét xử cho chị N T H được ly n với anh N V K, giao con
chung tên Nguyễn Ngọc Linh Lan, sinh ngày 14/5/2012 cho ch N T H trực tiếp
nuôi dưng, chị N T H không yêu cầu cấp dưỡng nuôi con nên không xem xét.
Về tài sản chung, nợ chung: Không , không xem xét. Án phí nguyên đơn phải
chịu theo quy định.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong h sơ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về tố tng: Căn cứ Điu 28, Điểm a, khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1
Điều 39 ca Bộ luật T tụng dân sự năm 2015 và yêu cầu của nguyên đơn vviệc
ly hôn với anh N V K nơi trú tại xã Tân Quan, huyện Hớn Quản, tỉnh Bình
Phước thì đây ván ly hôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân
huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước.
Nguyên đơn và bị đơn đu yêu cầu Tòa án xét xvắng mặt nên Hội đồng
t xử n cứ Điều 238 Bộ luật t tụng dân sự xét xvắng mặt ch H, anh K
đúng quy định của pháp luật.
[2] Nội dung v án:
- Quan hhôn nhân giữa chN T H, anh N V K n nn hợp pháp, c
đương sự đăng kết hôn tại Ủy ban nhân n Vũ Lạc, thành phố Thái
Bình, tỉnh Thái Bình. Chị H cho rằng vchồng nhiều mâu thuẫn trầm trọng,
hai v chồng đã cố gắng hàn gắn nhiều lần nhưng không được và và đã sống ly
thân. Tình cảm v chng không còn nên chị H u cầu ly hôn vi anh K. Hội
đồng xét xử t thấy: Trong quá trình giải quyết ván, Tòa án nhân dân huyện
Hn Quản đã H giải đn tụ cũng như cho thời gian mc đích vchồng đoàn tụ
nhưng chị H kng đồng ý. Ngoài ra vquan h hôn nhân giữa chị H và anh K
3
phát sinh nhiều mâu thuẫn do v chồng sống không hợp nhau, bất đng quan
điểm sống, hay cãi nhau, không ai quan tâm đến ai và đã sống ly thân, vchồng
nhiều mâu thuẫn. Do đó, cần chấp nhận yêu cầu của chị N T H chấm dứt quan
hệ hôn nhân vi anh N V K.
- Về con chung: Qtrình chung sống vchồng có con chung tên Ng N L
L, sinh ngày 14/5/2012 hiện tại đang cùng với chị H. Khi ly n chị H
nguyện vọng được nuôi con chung. Hội đng xét x t thấy con chung đang
sống chung với chị H, ngoài ra nguyện vng của cháu Lan là sống với chị H. Do
đó n cứ ngh quyết số 01/2024/NQ-HĐTP ngày 16/5/2024 của Hội đng thẩm
phán a án nhân n tối cao Hội đng xét xử quyết định quyết đnh giao con
chung Nguyễn Ngọc Linh Lan, sinh ngày 14/5/2012 cho chị H trực tiếp nuôi
dưỡng, chăm sóc là phù hợp vi nguyện vọng con chung và tình hình thực tế.
- Về cấp dưỡng: Ghi nhận sự tự nguyện của chị H chưa yêu cầu anh K cấp
dưỡng nuôi con chung.
- Về tài sản chung, nợ chung: Các đương sự khai không có nên cũng không
xem xét giải quyết trong v án.
[3] Ván phí: ChN T H phải chịu 300.000đ (ba tm nghìn đồng) án p
hôn nhân gia đình sơ thẩm.
[4] Tại phiên Tòa, quan điểm của đại diện Viện kiểm sát về việc tuân theo
pháp luật của Thẩm phán, các đương sự, Hội đồng xét xvà nội dung ván phù
hợp vi nhn định của Hội đồng xét xử nên được chấp nhận.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Áp dụng Khoản 01 Điều 28, Khoản 1 Điều 35, Điểm a Khoản 1 Điều 39,
Điều 238, Điều 266 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
Áp dụng các điều 51, 56, 81, 82, 83, 84 Luật Hôn nhân và Gia đình năm
2014; Nghị quyết s 01/2024/NQ-HĐTP ngày 16/5/2024 của Hội đồng thẩm
phán tòa án nhân n tối cao.
Áp dụng Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ny 30/12/2016 ca U
ban Thường v Quc Hi khóa 14 quy định vmức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng Án phí và Lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Về hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, chị N T H
được ly hôn với anh N V K.
(Theo Giấy chứng nhận kết hôn số 101 ngày 25/10/2013 tại Ủy ban nhân
dân Vũ Lc, thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình).
2. Về con chung: Giao con chung tên Ng N L L, sinh ngày 14/5/2012 cho
chị N T H trực tiếp nuôi dưỡng.
Cha, mẹ trực tiếp ni con cùng các thành viên gia đình không được cản trở
người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dục con. Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở
hoặc gây ảnh hưởng xu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con
thì người trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền tm nom
con của người đó. Vì lợi ích mi mặt của con chưa thành niên, khi người trực tiếp
4
nuôi con không còn đủ điều kiện trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dục con thìthể thay đổi người trực tiếp nuôi con.
3. Về cấp dưỡng nuôi con: Ghi nhận sự tự nguyện của chị H chưa yêu cầu
anh K cấp dưỡng nuôi con chung.
4. Về tài sản chung, nợ chung: Các đương sự khai không có nên không xem
t giải quyết trong vụ án.
5. Về án phí: Chị N T H chịu 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) án phí n
nhân thẩm, được khấu trừ vào tiền tạm ứng án phí đã np theo biên lai thu số
0005208 ngày 04/4/2024 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Hớn Quản, tỉnh
Bình Phước.
6. Về quyền kháng cáo: Các đương sự quyền kháng cáo bản án trong
thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đưc bản án hoặc bản án được tống đạt hợp lệ
để được xét xử theo thủ tục phúc thẩm.
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT X
Phạm Quốc Vượng Đặng Thị Kim Tuyến
THẨM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đỗ Đình Thuyên
5
Tải về
Bản án số 126/2024/HNGĐ-ST Bản án số 126/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 126/2024/HNGĐ-ST Bản án số 126/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất