Bản án số 12/2025/DS-ST ngày 17/06/2025 của TAND huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc về tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản về quyền sở hữu tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 12/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 12/2025/DS-ST ngày 17/06/2025 của TAND huyện Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc về tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản về quyền sở hữu tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản về quyền sở hữu tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Tam Đảo (TAND tỉnh Vĩnh Phúc)
Số hiệu: 12/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 17/06/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Yêu cầu xác định phần quyền sở hữu tài sản, phần quyền sử dụng đất
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN T
TỈNHNH PHÚC
Bản án số: 12/2025/DS-ST
Ngày 17 tng 6 năm 2025
“V/v yêu cu xác định phn quyn s
hu tài sn, phn quyn s dụng đt
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
NHÂN DANH
C CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYN T, TỈNH VĨNH PHÚC
TH3nh phn Hi đồng xét x sơ thẩm gm có:
Thm phán - Ch to Pên toà: Ông Mầu Văn Mùi
Các Hi thm nhân dân: Ông Nguyn Xuân Tha và ông Trn Xuân Ngc
Thư ký Pên toà: Ông Nguyn Minh Tun, Thư ký Toà án nhân dân huyn T
Đại din Vin kim sát nhân dân huyn T tham gia Pên tòa: Khng Th
Chanh, Kim sát viên
Ngày 17 tháng 6 năm 2025, ti Tr s Toà án nhân dân huyn T, tỉnh Vĩnh
Phúc xét x sơ thẩm công khai v án th lý s: 84/2024/TLST-DS ngày 13 tháng 11
năm 2024 v việc Yêu cu xác định phn quyn s hu tài sn, phn quyn s
dụng đất”, theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s: 42/2025/QĐST-DS ngày 13
tháng 5 năm 2025, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Anh Nguyễn Tài P, sinh năm 1988; địa chỉ: Thôn B, L,
huyện V, tỉnh Vĩnh Phúc.
Người đại diện theo ủy quyền: Hoàng Hạnh V, sinh năm 1982; địa chỉ:
Số 46, đường N, pH2 Đ, tH3nh ph V, tỉnh Vĩnh Phúc (có mặt).
2. Bị đơn: 2.1. Anh Nguyễn Văn H, sinh năm 1987; địa chỉ: Tổ 5, thị trấn Q,
huyện M, TH3nh phố H3 Nội (vắng mặt).
2.2. Ông Nguyễn Văn H1, sinh năm 1954; địa chỉ: Thôn T1, B, huyện T,
tỉnh Vĩnh Phúc (vắng mặt).
2.3. Đỗ Thị V, sinh năm 1954; địa chỉ: Thôn T1, B, huyện T, tỉnh Vĩnh
Phúc (vắng mặt).
3. Ngưi có quyn li, nghĩa vliên quan:
3.1. ChNguyễn ThH2, sinh m 1975; địa chỉ: Thôn T1, B, huyện T, tỉnh
Vĩnh Phúc (vắng mặt).
3.1. ChNguyễn ThH3, sinh m 1979; địa chỉ: Thôn T1, B, huyện T, tỉnh
Vĩnh Phúc ( mặt).
3.3. Anh Nguyễn n Đ, sinh m 1981; địa chỉ: Thôn T1, B, huyện T, tỉnh
Vĩnh Phúc (vắng mặt).
2
3.4. Anh Nguyễn n T2, sinh năm 1985; địa chỉ: Thôn T1, B, huyện T, tỉnh
Vĩnh Phúc (vắng mặt).
NI DUNG V ÁN:
Theo đơn khởi kin quá trình gii quyết v án, nguyên đơn người đại
din theo y quyn của nguyên đơn trình bày:
Anh Nguyn Tài P người được thi H3nh án theo quyết định s: 357/QĐ-
CCTHADS ngày 15/6/2023 ca Chi cc thi H3nh án dân s huyn T, quyết định thi
H3nh án theo yêu cầu đối với người phi thi H3nh án anh Nguyễn Văn H, ông
Nguyễn Văn H1, Đỗ Th V, nghĩa vụ phi thanh toán cho anh P s tin
370.000.000đ theo quyết định ca Bn án s: 01/2023/DS-ST ngày 09/01/2023 ca
Tòa án nhân dân huyn T, tỉnh Vĩnh Phúc.
Sau đó Chi cục thi H3nh án dân s huyn T tiến H3nh xác minh điu kin thi
H3nh án ca anh Nguyễn Văn H, ông Nguyễn Văn H1, Đỗ Th V tài sn
chung duy nht tài sn chung ca h gia đình quyền s dụng đất din tích
1621,4m
2
thuc thửa đất s 254, t bản đồ s 12, s Giy chng nhn quyn s
dụng đất s CQ006844, s vào s cp giy chng nhn quyn s dng đất s
CS01695 do S tài nguyên môi trưng tỉnh Vĩnh Phúc cấp ngày 09/05/2019
mang tên h ông Nguyễn Văn H1.
Ngày 24/09/2024, anh P nhận được Thông báo s: 479/TB-THADS ca Chi
cc thi H3nh án dân s huyn T thông báo v việc xác định quyn s hu, s dng
đối vi tài sn thi H3nh án. Thông báo cho “người được thi H3nh án: anh Nguyn
Tài P, đa ch: thôn Bàn Mch, xã Lý Nhân, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc.
quyn yêu cu Tòa án xác đnh phn quyn s hu tài sn, phn quyn s
dụng đất ca h ông Nguyễn Văn H1; địa ch: thôn T1, xã B, huyn
T, tỉnh Vĩnh Phúc trong khi tài sn chung theo th tc t tng dân s đối
vi tài sn sau:
- Quyn s dng din tích 1621,4m
2
đất (đất 200m
2
, đất trồng cây lâu m
1421,4m
2
) tài sn gn lin với đất, ti thửa đất s 254, t bản đồ s 12, địa ch:
thôn T1, B, huyn T, tỉnh Vĩnh Phúc;số giy chng nhn quyn s dụng đất s
CQ006844; s vào s cp giy chng nhn quyn s dụng đất s CS 01695 do S
tài nguyên và môi trường cp ngày 09/05/2019 mang tên h ông Nguyễn Văn H1”.
Do vậy, để đảm bo quyn li ích hp pháp ca anh P khi kin ông
Nguyễn Văn H1, ông Nguyễn Văn H, Đỗ Th V đến Tòa án nhân dân huyn T
yêu cu xác đnh phn quyn s hu tài sn, phn quyn s dụng đt ca nhng
ngưi phi thi H3nh án anh Nguyễn Văn H, ông Nguyễn Văn H1, Đỗ Th V
trong khi tài sn chung quyn s dụng đất din tích 1621,4m
2
thuc thửa đất s
254, t bản đồ s 12, địa ch thửa đất: Thôn T1, B, huyn T, tỉnh Vĩnh Phúc theo
3
Giy chng nhn quyn s dụng đất s CQ006844, s vào s s CS 01695 do S tài
nguyên môi trường cp ngày 09/05/2019 mang tên h ông Nguyễn Văn H1 theo
quy định pháp lut nhm mục đích thi H3nh án cho anh P.
Bị đơn trình bày:
Tại Biên bản lấy lời khai, anh Nguyễn Văn H trình bày:
Ti Bn án s: 01/2023/DS-ST ngày 09/01/2023 ca Tòa án nhân dân huyn T,
tỉnh Vĩnh Phúc đã xét xử buc anh, ông Nguyễn Văn H1, Đỗ Th V phi tr
anh Nguyn Tài P s tiền là 370.000.000đ.
Đối vi thửa đất s 254, t bản đồ s 12, din tích 1.621,4m
2
ti thôn T1, B,
huyn T, tỉnh Vĩnh Phúc đã được cấp GCNQSDĐ đứng tên h ông Nguyễn Văn H1.
Thửa đất này ngun gc t ca h gia đình anh đã được NH3 c cp
GCNQSDĐ năm 1999 cho h ông H1. Thời điểm đó h gia đình anh 07 nhân
khu gm: Ông H1, bà V, chị H2, chH3, anh Đ, anh T2 và anh, chứ kng phải là của
riêng ông H1. Hiện y bmẹ anh anh T2 vẫn trên đt.
Anh hiện y đang btạm giam tại Tri tạm giam Công an tnh nh Pc về tội
La đảo chiếm đoạt tài sản. Tc khi bị bắt, anh đang cư t tại t5, thị trấn Quang
Minh, huyện Mê Linh, TH3nh phố H3 Nội.
Nay anh P yêu cầu xác định phần quyền sử hữu của thửa đất, anh đề nghị Tòa
án xem xét giải quyết theo quy định pháp luật. Hiện này anh đang bị tạm giam nên
không thể tham gia trong quá trình giải quyết vụ án được nên anh dề nghị Tòa án
xem xét giải quyết vắng mặt anh.
Ông Nguyễn Văn H1 trình bày:
Ông bố đẻ của anh Nguyễn Văn H. Ông đã nhận được thông báo v vic th
v án s: 84/2024/TLST-DS ngày 13/11/2024 ca Tòa án nhân dân huyn T. V
ngun gc quyn s dụng đất din tích 1.621,4m
2
thuc thửa đất s 254, t bản đồ
s 12 là khoảng năm 1995 - 1996, ông mua ca ông T Văn Tuyên (H3ng xóm), khi
mua bán ch m giy viết với nhau. Sau đó, ông đã làm th tục được cp
GCNQSDĐ đứng tên ông ch hộ. Đến năm 2019, ông làm th tc cấp đổi đã
đưc S i nguyên môi trường tỉnh Vĩnh Phúc cấp đổi ngày 09/5/2019 mang tên
h ông Nguyễn Văn H1. Ông xác định diện tích đất trên tài sn ca các tH3nh
viên trong gia đình ông gm: Ông Nguyễn Văn H1; v ông Đỗ Th V các
con ông Nguyn Th H2, Nguyn Th H3, Nguyễn Văn Đ, Nguyễn Văn T2. n
anh Nguyễn Văn H không trong h khu của gia đình ông thời điểm mua đất nên
không phn tài sn ca anh H trong thửa đất nêu trên. Sau khi mua đất, ông
Tuyên bàn giao đất cho gia đình ông ngay gia đình ông trên đất t đó đến nay.
Khoảng năm 2000, v chng ông có xây dng chung tri, công trình ph và 01 mái
4
bng trên thửa đất. Ngoài ra còn 01 nH3 cp 4 ca ch Nguyn Th H3 xây dng
năm 2022 và 01 nH3 cp 4 ca anh Nguyễn Văn T2 xây dựng năm 2016.
Nay anh P khi kin yêu cầu xác định phn quyn s hu ca ca các tH3nh
viên trong gia đình. Ông không xác định được và ông không đồng ý vi yêu cu ca
anh P.
Bà Đỗ Thị V trình bày:
là mẹ đẻ của anh Nguyễn Văn H. Tôi đã nhận được thông báo v vic th
v án s: 84/2024/TLST-DS ngày 13/11/2024 ca Tòa án nhân dân huyn T. Quan
điểm của hoàn nhất trí với quan điểm của ông H1 (chồng ) đã trình bày trong
bản tự khai của ông H1. không thay đổi trình bày thêm. cam đoan trình
bày của đúng nếu sai xin chịu trách nhiệm trước pháp luật. Phần quyền sở
hữu của , đề nghị được giao cho anh Nguyễn Văn Đ (con trai ).
Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan trình bày:
Chị Nguyễn Thị H3 trình bày: Chị không thay đổi gì quan điểm của chị đã trình
bày trong quá trình giải quyết vụ án. Chị không biết về Bn án s: 01/2023/DS-
ST ngày 09/01/2023 ca Tòa án nhân dân huyn T, tỉnh Vĩnh Phúc đã xét xử
buc anh Nguyễn Văn H, ông Nguyễn Văn H1, Đỗ Th V phi tr anh Nguyn
Tài P s tiền 370.000.000đ. Chị xác định thửa đt s: 254, t bản đồ s 12, din
tích 1.621,4m
2
ti thôn T1, B, huyn T, tỉnh Vĩnh Phúc đã được cấp GCNQSDĐ
đứng tên h ông Nguyễn Văn H1 là ca các tH3nh viên trong h gia đình chứ không
phi ca riêng ông H1, V anh H. Nay anh P khi kin yêu cầu xác định xác
định phn quyn s hu ca ông H1, bà V, anh H ch không đồng ý.
Anh Nguyn Văn T2, anh Nguyn Văn Đ cùng trình bày:
Quan điểm của các anh, chị hoàn nhất trí với quan điểm của ông H1 (bố đẻ) đã
trình bày trong bản tự khai của ông H1. Các anh chị không thay đổi trình bày
thêm.
Chị Nguyễn Thị H2 đã được Tòa án triêu tập nhiều lần nH đều vắng mặt không
có lý do và không đưa ra quan điểm về vụ án.
Đại din Vin kim sát nhân dân huyn T, tỉnh Vĩnh Phúc phát biểu quan
đim: Áp dụng Điều 26, khoản 1 Điều 35, khoản 1 Điều 39, Điều 147, Điều Điều
157 của Bộ luật tố tụng dân sự; Điều 212; khoản 2 Điều 219, Điều 74 của Luật thi
H3nh án dân sự; Nghị quyết số 326/2016/UBTV - QH14 ngày 30 tháng 12 năm
2016 của Ủy ban tH2 vụ Quốc hội về án phí lệ phí Tòa án: Chấp nhận yêu cầu
khởi kiện của anh Nguyễn Tài P. Xác định phần quyền sở hữu tài sản, phần quyền
sử dụng đất của anh Nguyễn Văn H, ông Nguyễn Văn H1 Đỗ ThV 3/7
diện tích đất 1.621,4m
2
(trong đó: 1.421,4m
2
đất vườn 200m
2
đất ), ti thửa đt
5
s 254, t bản đồ s 12 ti thôn T1, B, huyn T, tỉnh Vĩnh Phúc. Về án phí:
Đương sự chịu theo quy định pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu có trong h sơ v án được thm tra ti n toà và
n c vào kết qu tranh lun ti n toà, Hội đng xét x nhận định:
[1] Về quan hệ pháp luật: Anh Nguyễn Tài P khởi kiện yêu cầu Xác định
phần quyền sở hữu tài sản, phần quyền sử dụng đấtđối với tài sản quyền sử
dụng đất tại B, huyện T nên theo quy định tại khoản 12 Điều 26, khoản 1 Điều
35, khoản 1 Điều 39 của Bộ luật Tố tụng dân sự thì vụ việc dân sự thuộc thẩm
quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện T, tỉnh Vĩnh Phúc.
Quá trình giải quyết bị đơn anh Nguyễn Văn H đề nghị giải quyết, xét
xử vắng mặt. Bị đơn là ông Nguyễn Văn H1, bà Đỗ Thị V; Người quyền lợi, nghĩa
vliên quan chị Nguyễn Thị H2, anh Nguyn n Đ, anh Nguyễn Văn T2 đã được
triệu tập hợp lệ nH vng mặt tại n a lần th2 không có do nên nên Tòa án tiến
H3nh xét xử vắng mt đương sự theo quy định tại Điều 227, 228 của B luật tố tụng n
sự.
[2] Ti Bn án s: 01/2023/DS-ST ngày 09/01/2023 ca Tòa án nhân dân
huyn T, tỉnh Vĩnh Phúc đã xét xử buc anh Nguyễn Văn H, ông Nguyễn Văn
H1, Đỗ Th V phi tr anh Nguyn Tài P s tiền 370.000.000đ. Bản án đã
hiêu lc pháp lut. Theo quyết đnh s: 357/-CCTHADS ngày 15/06/2023 ca
Chi cc thi H3nh án dân s huyn T đã quyết đnh thi H3nh án theo yêu cầu đối vi
ngưi phi thi H3nh án là anh Nguyễn Văn H, ông Nguyễn Văn H1, bà Đỗ Th V
nghĩa vụ phi thanh toán cho anh P s tiền 370.000.000đ theo quyết định ca Bn
án s: 01/2023/DS-ST ngày 09/01/2023 ca Tòa án nhân dân huyn T, tỉnh Vĩnh
Phúc. Sau đó Chi cục thi H3nh án dân s huyn T tiến H3nh xác minh điu kin thi
H3nh án ca anh Nguyễn Văn H, ông Nguyễn Văn H1, Đỗ Th V tài sn
chung duy nht tài sn chung ca h gia đình quyền s dụng đất din tích
1621,4m
2
thuc thửa đất s 254, t bản đồ s 12, s Giy chng nhn quyn s
dụng đất s CQ006844, s vào S cp GCNQSDĐ s CS01695 do S tài nguyên
môi trường tỉnh Vĩnh Phúc cấp ngày 09/5/2019 mang tên h ông Nguyễn Văn H1.
[3] V ngun gc quyn s dụng đất din tích 1.621,4m
2
thuc thửa đất s
254, t bản đồ s 12, bản đồ Vn2000:
[3.1] Theo s địa chính ông Nguyn Văn H1 đứng tên thửa đất s 91, t bn
đồ 06 din tích 3.270m
2
(trong đó 3.070m
2
đất vườn 200m
2
đất th cư) được cp
GCNQQSDĐ theo Quyết định s 378h ngày 25/11/1999. Theo bản đồ 299 th hin
ông H1 đứng tên ti thửa đt s 38, t bản đồ 06 din tích 2.190m
2
. GCNQSDĐ hộ
6
ông H1 th hin ti tha 297+38 t bản đồ 06 + 07 din tích 3.270m
2
(trong đó
3.070m
2
đất vườn và 200m
2
đất th cư).
Quá trình s dụng đất, do s nhm ln v s tha din tích nên ngày
11/4/2019 đã được đính chính tại GCNQSDĐ tH3nh tha 38, t bản đồ 06 din tích
1900m
2
đất vườn và 200m
2
đất theo biên bn do Văn phòng đăng ký đất đai huyn
T lp.
[3.2] Ông H1 đã làm thủ tục đưc cấp GCNQSDĐ đứng tên ch h ông
Nguyễn Văn H1. Theo S quy ch ruộng đất u gi tại địa phương chính quyền
địa phương xác định ti thời đim cấp GCNQSDĐ hộ ông Nguyễn Văn H1 7
tH3nh viên. C th các tH3nh viên gm: Ông Nguyễn Văn H1, Đỗ Th V các
con ông Nguyn Th H2, Nguyn Th H3, Nguyễn Văn Đ, Nguyễn Văn T2, anh
Nguyễn Văn H.
[3.3] Ngày 09/5/2019, ông H1 đã làm th tc cấp đổi GCNQSDĐ đối vi
thửa đất trên được S tài nguyên môi trường tỉnh Vĩnh Phúc cấp đối vi tha
đất 1.621,4m
2
(trong đó 1.421,4m
2
đất vườn và 200m
2
đất ).
Quá trình s dụng đất h ông H1 vn s dng ổn định, không tranh chp.
vy, th khẳng định đối vi diện tích đất 1.621,4m
2
(trong đó 1.421,4m
2
đất
n 200m
2
đất ở) đã được cấp GCNQSDĐ đứng tên h ông Nguyn Văn H1.
Trong đó h ông Nguyễn Văn H1 ti thời điểm cấp GCNQSDĐ 07 tH3nh viên
ông Nguyễn Văn H1, Đỗ Th V các con ông Nguyn Th H2, Nguyn Th
H3, Nguyễn Văn Đ, Nguyễn Văn T2, anh Nguyễn Văn H.
[3.4] Quá trình giải quyết vụ án bị đơn người liên quan không hợp tác đ
Tòa án tiến H3nh xem xét thẩm định tại chỗ. Tuy nhiên qua xác minh tại chính
quyền địa phương, bản đồ Vn 2000 và bản đo đạc thẩm định tại chỗ từ bên ngoài thể
hiện diện tích đất không thay đổi so với GCNQSDĐ đã được ông H1 làm thủ
tục cấp đổi nên cần lấy số liệu đo đạc được để xem xét là phù hợp.
[4] Từ những phân tích trên có thể xác định phần quyền sở hữu của các tH3nh
viên trong h ô H1 ông Nguyễn Văn H1; Đỗ Th V các con ông Nguyn
Th H2, Nguyn Th H3, Nguyễn Văn Đ, Nguyễn Văn T2, anh Nguyễn Văn H. Mi
người đưc phn quyn s hu tài sn 1/7 din tích thửa đt trên. Việc các đương
sự cho rằng thửa đất không phần quyền sở hữu của anh Nguyễn Văn H không
có cơ sở.
[5] Về chi phí tố tụng đại diện của nguyên đơn tự nguyện chịu toàn bộ nên
Hội đồng xét xử không xem xét giải quyết.
[6] Về án phí: Đương sự chịu án phí dân sự sơ thẩm theo quy định pháp luật.
Vì các lẽ trên;
7
QUYẾT ĐỊNH:
Áp dụng: Khoản 12 Điều 26, khoản 1 Điều 35, khoản 1 Điều 39, Điều 147,
Điều 157 Bộ luật tố tụng dân sự; Điều 212 Bộ luật dân sự; Điều 74 của Luật thi
H3nh án dân sự; Nghị quyết số 326/2016/UBTV - QH14 ngày 30 tháng 12 năm
2016 của Ủy ban tH2 vụ Quốc hội về án phí và lệ phí Tòa án:
[1] Xác định diện tích đất 1.621,4m
2
(trong đó 1.421,4m
2
đất vườn 200m
2
đất ), ti tha s 254, t bản đ s 12, ti thôn T1, B, huyn T, tnh Vĩnh Phúc
đưc S tài nguyên môi trường tỉnh Vĩnh Phúc cấp ngày 09/5/2019 mang tên h
ông Nguyễn Văn H1. (Gm tH3nh viên sau: Ông Nguyễn Văn H1, Đỗ Th V
các con ông Nguyn Th H2, Nguyn Th H3, Nguyễn Văn Đ, Nguyễn Văn
T2, anh Nguyễn Văn H).
[2] Phần quyền sở hữu tài sản, phần quyền sử dụng đất của anh Nguyễn Văn
H, ông Nguyễn Văn H1 và bà Đỗ Thị V mỗi người là 1/7 của diện tích đất
1.621,4m
2
(trong đó 1.421,4m
2
đất vườn 200m
2
đt ), ti thửa đt s 254, t bn
đồ s 12, ti thôn T1, B, huyn T, tỉnh Vĩnh Phúc do S tài nguyên môi
trường tnh Vĩnh Phúc cấp ngày 09/5/2019 mang tên h ông Nguyễn Văn H1 (có
đồ kèm theo).
[3] Về án phí: Anh Nguyn Tài P không phải chịu tiền án phí dân sự sơ thẩm.
Hoàn trả anh Nguyn Tài P số tiền 300.000đồng tiền tạm ứng án phí đã nộp tại Pếu
thu số 0001948 ngày 13/11/2024 tại Chi cục Thi H3nh án dân sự huyện T. Ông
Nguyễn Văn H1, bà Đỗ Th V anh Nguyễn Văn H phải chịu 300.000đồng tiền án
phí dân sự sơ thẩm.
[4] Về quyền kháng cáo: Đương sự mặt tại Pên tòa quyền kháng cáo
trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Đương sự vắng mặt tại Pên tòa
quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được Bản án hoặc niêm yết bản
án.
Nơi nhận:
- VKSND huyn T;
- Chi cc THADS huyn T;
- Các đương sự;
- Lưu: Hồ , Văn phòng.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
Thm phán Ch ta Phiên tòa
Đã ký
Mầu Văn Mùi
Tải về
Bản án số 12/2025/DS-ST Bản án số 12/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 12/2025/DS-ST Bản án số 12/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất