Bản án số 12/2024/DS-ST ngày 24/07/2024 của TAND huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp hợp đồng đặt cọc

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 12/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 12/2024/DS-ST ngày 24/07/2024 của TAND huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp hợp đồng đặt cọc
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng đặt cọc
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Krông Búk (TAND tỉnh Đắk Lắk)
Số hiệu: 12/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 24/07/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Nguyên đơn yêu cầu Toà án giải quyết buộc bị đơn phải trả lại số tiền cọc là 130.000.000 đồng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN KRÔNG BÚK Độc lp T do Hnh phúc
TỈNH ĐẮK LK
Bản án số: 12/2024/DS-ST
Ngày: 24/7/2024.
“V/v: Tranh chp hợp đồng đặt cc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN KRÔNG BÚK, TỈNH ĐẮK LK
- Thành phn Hội đng xét x sơ thẩm gm có:
Thẩm phán-Chủ tọa phiên tòa: Ông Lê Anh Thái.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Vũ Công Đạt.
2. Ông Y Mưng Niê.
- Thư ký phiên tòa: Ông Nguyn Quốc Đạt - Thư ký Tòa án nhân dân huyện Krông
Búk, tỉnh Đắk Lk.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Krông Búk, tỉnh Đắk Lk tham gia phiên
tòa: Ông Đinh Quang Ngọc Kim sát viên.
Trong ngày 24 tháng 7 năm 2024, ti tr sa án nhân dân huyn Krông Búk xét
x thẩm công khai v án th lý số: 114/2023/TLST-DS ngày 12 tháng 10 năm 2023
v vic; “Tranh chấp hợp đồng đặt cc”, theo Quyết định đưa vụ án ra xét x s
29/2024/QĐXXST-DS ngày 20/6/2024; Quyết định hoãn phiên tòa số 12/2024/QĐDS-
DS ngày 08/7/2024, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn:Trương Thị L, sinh năm 1970 có mặt.
Địa ch: Thôn N, xã C, huyn K, tỉnh Đắk Lk.
+ Người bo v quyn li ích hợp pháp cho nguyên đơn: Luật sư Hoàng Văn L1
Chi nhánh n phòng L3 tại K có mặt.
Địa ch: T dân ph G, th trn P, huyn K, tỉnh Đắk Lk.
- B đơn: Ông Nguyễn Doãn L2, bà Trần Thị B vắng mặt không có lý do.
Địa ch: Thôn N, xã C, huyn K, tỉnh Đắk Lk.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện, quá trình tham gia tố tụng tại phiên tòa nguyên đơn
Trương Thị L trình bày:
Vào ngày 22/02/2023, bà L vợ chồng ông Nguyễn Doãn L2, Trần Thị B
kết hợp đồng đặt cc vi ni dung v chng ông L2, bà B chuyển nhượng cho bà L din
tích đất 350 m
2
trong đó chiều rng là 07 m và chiu dài là 50m) có diện tích đất là 100
m
2
vi s tiền sang nhượng 350.000.000 đồng, thuc thửa đất s 51 t bản đồ s 26,
trong din tích 5450 m
2
tọa lạc tại thôn N, C, huyện K, tỉnh Đắk Lắk. Đất được cp
giy chng nhn quyn s dụng đất s K 576616 do UBND huyn K cp ngày
30/12/1996.
Để đảm bo thc hin hợp đồng, bà L đã bàn giao số tiền cọc là 120.000.000 đồng
và sau khi ký hợp đồng đặt cc bà L đã đưa thêm cho ông L2, bà B1 đồng. Các bên tha
thun thi gian cc là 07 tháng, sau khi có giy chng nhn quyn s dụng đất thì bà L s
thanh toán đ s tin còn lại là 220.000.000 đồng. Hết thi gian tha thuận đặt cc, mc
L đã đôn đc nhiu lần nhưng ông L2, B không thc hin vic sang tên tách tha
đối vi din tích 350m
2
như hợp đồng đt cc đã thỏa thuận. Do đo để đảm bo quyn li
hp pháp ca mình bà L khởi kiện yêu cầu Tòa án nhân dân huyện Krông Búk, giải quyết
buộc ông Nguyễn Doãn L2, Trần Thị B phải trả cho bà L số tiền đặt cc 130.000.000
đồng và tin pht cc theo tha thuận 130.000.000 đng. Tng cng 260.000.000
đồng.
Ti phiên toà Trương Thị L thay đổi mt phn yêu cu khi kin, bà L yêu cu
ông Nguyn Doãn L2, bà Trần Thị B phải trả cho bà L số tiền đặt cọc 130.000.000 đồng
theo Hợp đồng đặt cọc đã ngày 22/02/2023, L không yêu cầu ông L2, B phải
chịu phạt cọc. Ngày 04, 05/3/2024, bà L có đổ 23 xe đất ti diện tích đất tho thun sang
nhưng vi s tiền 4.500.000 đng, do hợp đồng không thc hiện được nên ông L2, bà B
có trách nhim tr li s tin này cho bà L. Tng s tin ông L2, bà B phi tr li cho bà
L là 134.500.000 đồng.
Quá trình tham gia tố tụng b đơn ông Nguyễn Doãn L2 trình bày:
Ông L2 thừa nhận vợ chồng ông kết hợp đồng đặt cc tại Văn phòng công
chứng Phạm Đình T vào ngày 22/02/2023 đ chuyển nhượng quyn s dụng đt cho
Trương Thị L như bà L đã trình bày, sau khi ký hợp đồng đặt cc ông L2, B đã nhận
từ L số tiền 130.000.000 đồng. Sau đó ông L2 đã liên hệ quan nhà nước đ thc
hin vic tách tha quyn s dụng đất như nội dung đặt cc ngày 22/02/2023. Tuy nhiên
ti Phiếu t chi gii quyết h số: 643/TC-CNKBU ngày 15/9/2023 ca Chi nhánh
đăng ký đất đai huyn K đã từ chối giải quyết vì không đủ điu kin tách tha.
Bản thân vợ chồng ông L2 vn mong mun và s đo đất sang nhượng cho L nhưng
không th thc hin được. Nay bà L khi kin yêu cu vợ chồng ông L2, bà B phi tr s
tiền 130.000.000 đồng và tin pht cc theo tha thuận là 130.000.000 đồng. Tng cng
là 260.000.000 đồng. Ông L2 xác định s tiếp tục sang nhượng quyn s dụng đất, trong
trường hp không th sang nhượng được thì ông L2 s tr li cọc, do quan nhà nước
không cho tách tha nên ông L2 ch tr li s tin cọc đã nhận. Nay điều kiện gia đình
khó khăn chưa trả đưc cho bà L và đề ngh Tòa án xem xét giải quyết theo quy định.
Tại phiên tòa, Kiểm sát viên đại din Vin kim sát nhân dân huyn Krông Búk phát
biu ý kiến v vic tuân theo pháp lut trong quá trình giải quyết vụ án của thẩm phán,
Hội thẩm nhân dân và của những người tham gia t tng.
Vic tuân theo pháp lut ca Thm phán t khi th lý v án đến trước khi m phiên
tòa đã thực hiện đúng quy định ca BLTTDS. Ti phiên tòa Hội đồng xét x đã thực hiện
đúng chức năng nhim v ca mình đối vi trình tự thủ tục của phiên tòa sơ thẩm; đối vi
nguyên đơn, đã thực hiện đầy đầy đủ quyền và nghĩa vụ ca mình được quy định tại Điu
70, 71, Điều 234 BLTTDS. Đối vi b đơn đã không thực hiện đầy đầy đủ quyền nghĩa
v ca mình được quy định tại Điều 70, 72, Điều 234 BLTTDS.
Về giải quyết nội dung vụ án: Qua nghiên cu h sơ kết qu tranh tng ti phiên
tòa nhận thấy: Việc kết hợp đồng đặt cc chuyển nhượng quyn s dụng đất gia
Trương Thị L ông Nguyn Doãn L2, Trần Thị B được Văn phòng công chứng Phạm
Đình T chứng nhận đúng quy định ca pháp lut, L đã giao số tiền 130.000.000 đồng
theo hợp đồng đặt cọc đã cho ông L2, B. Ông L2 đã đi làm thủ tc tách quyn s
dụng đất để thc hiện đồng, tuy nhiên do quyn s dụng đất nm trong quy hoạch đất
công viên, cây xanh tp trung cnh quan không gian mở, đất giao thông đt sông
sui, mặt nước nên không làm th tc tách tha quyn s dụng đất được. Vic không tách
tha quyn s dụng đất được vì do khách quan, dẫn đến vic ông L2, B không
làm th tc chuyển nhượng quyn s dụng đất cho bà L đưc. Do không có li trong vic
hợp đồng b hiu nên ông L2, B không phi chu pht cc hợp đồng, đ ngh HĐXX
chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên đơn, buc ông L2, bà B phi hoàn tr li cho
L s tiền 130.000.000 đồng đặt cc theo hợp đồng đặt cọc đã ký. Ngoài ra trong quá trình
thực hiện hợp đồng bà L đã đ 23 xe đt ti diện tích đt tho thun chuyển nhượng vi
s tiền 4.500.000 đng, do hợp đồng không thc hiện được nên ông L2, B trách
nhim hoàn tr li s tin này cho bà Trương Th L.
V án phí: B đơn phải chu án phí dân s sơ thẩm theo quy định ca pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu trong h sơ vụ án đã đưc thm tra ti phiên tòa
và căn cứ vào kết qu tranh lun ti phiên tòa, Hội đồng xét x nhận định:
[1]. Về thủ tục tố tụng: B đơn ông Nguyễn Doãn L2, Trần Thị B vắng mặt tại
phiên toà không có lý do. Theo quy định tại Điều 227 B lut t tng dân s, Tòa án tiến
hành xét xử vắng mặt b đơn.
[2]. V quan h pháp lut tranh chấp: Đây là loi vic tranh chp dân s (tranh chp
hợp đồng đt cc) thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo quy định ti khon 3 Điu
26 BLTTDS loi vic tranh chp này thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân
dân huyện Krông Búk, tỉnh Đắk Lắk theo quy đnh tại điiểm a khoản 1 Điều 35 và điểm
a khoản 1 Điều 39 B lut T tng dân s.
[3]. V yêu cu của đương sự nhận thấy rằng: Trương Thị L yêu cầu Tòa án giải
quyết buộc ông Nguyễn Doãn L2, Trần Thị B phải hoàn tr s tiền đặt cc 130.000.000
đồng do ông L2, B vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng đặt cc kết ngày 22/3/2023
đưc công chng ti Văn phòng C và 4.500.000 đồng tin L đổ 23 xe đất vào các ngày
04, 05/3/2024 trên diện tích đất các bên tho thun chuyển nhượng. Hội đồng xét x xét
thy: Hợp đồng đt cọc ngày 20/3/2019, (được công chng ti Văn phòng C) là hợp đồng
có thi hn, khi thc hin vic giao kết hợp đồng các bên hoàn toàn t nguyện và có đầy
đủ năng lc trách nhim dân s theo quy định ca pháp lut, v nội dung cũng như hình
thức không vi phạm pháp luật nên giá trị pháp lý, làm phát sinh quyền nghĩa vụ
giữa các bên phù hp với quy định tại Điu 328 B lut dân s năm 2015. Sau khi hợp
đồng được ký kết ông Nguyễn Doãn L2 đã thực hiện vic tách tha quyn s dụng đất để
làm th tc chuyển nhượng quyn s dụng đất cho bà L. Do quyn s dụng đất nm trong
quy hoạch đt công viên, cây xanh tp trung cnh quan và không gian mở, đất giao thông
đất sông sui, mặt nước nên không làm th tc tách tha quyn s dụng đất được. Vic
không tách tha quyn s dụng đất được là vì lý do khách quan, dẫn đến vic ông L2, bà
B không làm th tc chuyển nhượng quyn s dng đất cho bà L đưc.
Tại phiên tTrương Thị L thay đổi mt phn yêu cu khi kin, yêu cu ông
Nguyn Doãn L2, Trần Thị B phải trả cho L số tiền đặt cọc 130.000.000 đồng
4.500.000 đồng tin L đổ 23 xe đất vào các ngày 04, 05/3/2024 trên diện tích đt các
bên tho thun chuyển nhượng, bà L rút mt phn yêu cu khi kin, không yêu cu ông
L2, bà B phi chu pht cc s tiền 130.000.000 đồng. Xét yêu cu khi kin ca
Trương Thị L có căn cứ, vì vậy HĐXX chấp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn,
buc ông Nguyễn Doãn L2, bà Trần Thị B phải hoàn trả lại cho bà Trương Thị L tổng s
tiền 134.500.000 đồng (trong đó 130.000.000 đồng là tin đặt cc theo hợp đồng đt cc;
4.500.000 đồng là tiền đổ 23 xe đất vào các ngày 04, 05/3/2024).
[4]. Về chi phí tố tụng: Chi phí xem xét thẩm định ti ch s tiền 2.000.000 đồng.
Nguyên đơn Trương Thị L tự nguyện chịu số tiền 2.000.000 đng chi phí t tng, khu
tr vào s tin 2.000.000 đồng bà L đã nộp tại Tòa án và đã chi phí xong.
[5]. Về án phí: Do yêu cu khi kiện được chp nhận nên nguyên đơn bà Trương Thị
L không phải chu án phí dân s thẩm, hoàn tr lại cho nguyên đơn số tin tm ng án
phí đã nộp 6.500.000 đồng theo biên lai số AA/2022/0004142 ngày 06/10/2023 của
Chi cục Thi hành án dân sự huyện Krông Búk.
B đơn ông Nguyễn Doãn L2, bà Trần Thị B phải chịu 6.725.000 đồng án phí DSST
có giá ngch là phù hợp với khoản 1 Điều 147 BLTTDS; khoản 2 Điều 26 Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH 14 này 30/12/2016 ca y ban thường v Quc hội quy định v mc
thu, min, gim, thu, np, qun lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Vì các lẽ trên:
QUYẾT ĐỊNH
Căn c: Khoản 3 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khon 1 Điều 39; điểm
b khoản 2 Điều 227, khon 3 Điều 228. Điều 266 Bộ luật tố tụng dân sự;
Áp dụng: Điều 122, Điều 328 BLDS năm 2015.
Áp dng: Khoản 1 Điều 47 BLTTDS; Khoản 2 Điều 26 Ngh quyết 326/2016/
UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy đnh v mc thu,
min, gim, thu, np, qun lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chp nhn toàn b yêu cu khi kin của nguyên đơn bà Trương Thị L.
Buộc ông Nguyễn Doãn L2, Trần Thị B phải hoàn trả lại cho Trương Thị L
tổng s tiền 134.500.000 đồng (trong đó 130.000.000 đồng là tiền đặt cc theo hợp đồng
đặt cọc ngày 22/3/2023; 4.500.000 đng là tin bà L đổ 23 xe đất ngày 04, 05/3/2024) do
hợp đồng đặt cc b vô hiu.
K t ngày bn án có hiu lc pháp luật (đối với các trường hợp quan thi hành án
có quyn ch động ra quyết định thi hành án) hoc k t ngày có đơn yêu cầu thi hành án
của người được thi hành án (đối vi các khon tin phi tr cho người được thi hành án)
cho đến khi thi hành án xong, bên phi thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền
còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy đnh tại Điều 357, Điu 468 ca B lut dân
s năm 2015, trừ trưng hp pháp luật có quy đnh khác.
2. Vchi phí tố tụng: Chi phí xem xét thẩm định ti ch s tin 2.000.000 đng.
Nguyên đơn bà Trương Th L tự nguyện chịu số tiền 2.000.000 đng chi phí t tng, khu
tr vào s tin 2.000.000 đồng bà L đã nộp tại Tòa án và đã chi phí xong.
3. Về án phí: Hoàn tr lại cho nguyên đơn Trương Thị L s tin tm ng án phí
đã nộp là 6.500.000 đồng theo biên lai số AA/2022/0004142 ngày 06/10/2023 của Chi
cục Thi hành án dân sự huyện Krông Búk.
B đơn ông Nguyễn Doãn L2, bà Trần Thị B phải chịu 6.725.000 đồng án pDSST
có giá ngch.
Nguyên đơn có mt ti phiên tòa quyền kháng cáo án sơ thẩm trong thi hn 15
ngày k t ngày tuyên án. B đơn vắng mt ti phiên toà có quyền kháng cáo án sơ thm
trong thi hn 15 ngày k t ngày nhận được bn án hoc bản án đưc niêm yết hp l.
Trường hp Bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut Thi hành án dân s
thì người đưc thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s quyn tha thun
thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b ng chế thi hành
án theo quy định tại các Điu 6, 7 9 Lut Thi hành án dân s; thi hiu thi hành án
đưc thc hiện theo quy định tại Điều 30 Lut thi hành án dân s.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Đắk Lk;
- VKSND huyện Krông Búk;
- Chi cục THADS huyện Krông Búk;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ, VT.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X SƠ THẨM
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà
Lê Anh Thái
Tải về
Bản án số 12/2024/DS-ST Bản án số 12/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 12/2024/DS-ST Bản án số 12/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất