Bản án số 11/2025/HNGĐ-ST ngày 29/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 11 - Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 11/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 11/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 11/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 11/2025/HNGĐ-ST ngày 29/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 11 - Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 11 - Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh |
Số hiệu: | 11/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 29/07/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị Mộng T ly hôn với anh Thanh T |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 11 - TÂY NINH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 11/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 29-7-2025
V/v Tranh chấp ly hôn, nuôi
con.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 11 - TÂY NINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Bùi Toàn.
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Vũ Hòa; bà Nguyễn Thị Kim Đào.
- Thư ký phiên tòa: Ông Lâm Vĩ Khang là Thư ký Tòa án nhân dân khu
vực 11 - Tây Ninh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vực 11 - Tây Ninh tham gia phiên
tòa: Ông Nguyễn Phan Hoàng Nam – Kim sát viên.
Ngày 29 tháng 7 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân khu vực 11 - Tây
Ninh xét xử sơ thẩm công khai vụ án dân sự thụ lý số 194/2025/TLST-HNGĐ
ngày 16 tháng 5 năm 2025 về “Tranh chấp ly hôn, nuôi con”, theo Quyết định
đưa vụ án ra xét xử số: 07/2025/QĐXXST-HNGĐ, ngày 07 tháng 7 năm 2025
giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị Mộng T, sinh năm 1980; cư trú tại: Ấp T, xã
T, tỉnh Tây Ninh. Căn cước công dân số: 072180002137, do Cục Cảnh sát quản
lý Hành chính về Trật tự xã hội cấp ngày 25/4/2021.
Bị đơn: Anh Trần Văn Thanh T1, sinh năm 1980; cư trú tại: Ấp T, xã T,
tỉnh Tây Ninh. Chứng minh nhân dân số: 321055500, do Công an tỉnh B cấp
ngày 25/7/1997.
Chị T có đơn xin xét xử vắng mặt, anh T1 vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khi kin ngày 12 tháng 5 năm 2025 và các li khai trong quá
trình giải quyết vụ án, nguyên đơn chị Nguyễn Thị Mộng T trình bày:
- Về hôn nhân: Chị và anh T1 tự nguyện chung sống vợ chồng năm 2005
và có đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã T, tỉnh Tây Ninh. Về tình trạng
hôn nhân của vợ chồng chị thì lúc mới sống chung thì hạnh phúc, nhưng khoảng
tháng 6 năm 2024 đến nay thì phát sinh mâu thuẫn trầm trọng. Nguyên nhân tính
cách không hòa hợp, anh T1 thường xuyên uống rượu về nhà đánh đập chị. Hai
vợ chồng đã sống riêng từ đầu năm 2025 đến nay. Do hôn nhân thực tế không
2
còn tồn tại, nay không còn tình cảm vợ chồng, nên chị khởi kiện yêu cầu xin ly
hôn với anh T1.
- Về con chung: Chị và anh T1 chung sống vợ chồng có 02 con chung tên
là Trần Nguyễn Mỹ H, sinh ngày 14/7/2006 và Trần Nguyễn Ngọc Q, sinh ngày
25/10/2014. Cháu H đã thành niên, tự lao động được nên không yêu cầu Tòa án
giải quyết. Nếu ly hôn chị có nguyện vọng được trực tiếp nuôi dưỡng cháu Trần
Nguyễn Ngọc Q, chị không yêu cầu anh T1 cấp dưỡng nuôi con chung.
- Về tài sản chung, nợ chung: Chị không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Quá trình giải quyết anh Trần Văn Thanh T1 vắng mặt nên không có ý kiến
trình bày.
* Tại phiên tòa, đại diện Viện kim sát phát biu ý kiến:
- Về tố tụng: Thời hạn thụ lý, giải quyết vụ án; việc cấp tống đạt văn bản
pháp luật và việc tuân thủ quy định pháp luật của người tham gia tố tụng, người
tiến hành tố tụng đều bảo đảm đúng theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Do chị T có đơn đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt, anh T1 vắng mặt lần hai
nên căn cứ vào Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sự đề nghị Hội đồng xét xử tiến
hành xét xử vắng mặt đối với chị T, anh T1.
- Về việc giải quyết nội dung vụ án:
+ Về hôn nhân: Căn cứ Điều 56, 81, 82, 83 Luật Hôn nhân và Gia đình;
Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự; Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày
30-12-2016 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý, sử dụng án phí và lệ phí Toà án:
Đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
Cho chị Nguyễn Thị Mộng T được ly hôn với anh Trần Văn Thanh T1.
+ Về con chung: Ghi nhận con chung cháu Trần Nguyễn Mỹ H, sinh ngày
14/7/2006 đã thành niên, tự lao động được nên chị T không yêu cầu Tòa án giải
quyết. Giao con chung tên Trần Nguyễn Ngọc Q, sinh ngày 25/10/2014 cho chị
Nguyễn Thị Mộng T được trực tiếp trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng.
Ghi nhận chị T không yêu cầu anh T1 cấp dưỡng nuôi con chung.
+ Về tài sản chung, nợ chung: Ghi nhận chị T không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
+ Về án phí: Chị T phải chịu án phí theo quy định của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án được xem
xét tại phiên toà và ý kiến của Kim sát viên, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về tố tụng: Chị Nguyễn Thị Mộng T có đơn đề nghị xét xử vắng mặt,
anh Trần Văn T2 T1 vắng mặt lần thứ hai không có lý do. Hội đồng xét xử căn
cứ các Điều 228, 238, 238 của Bộ luật Tố tụng dân sự quyết định xét xử vụ án
vắng mặt các đương sự.
[2] Về nội dung: Xét nội dung yêu cầu trong đơn khởi kiện và quá trình
3
giải quyết vụ án của chị T:
[2.1] Về quan hệ hôn nhân: Chị T và anh T1 có đăng ký kết hôn tại Ủy ban
nhân dân xã T năm 2005, là hôn nhân hợp pháp. Xét lời khai của chị T và chứng
cứ thu thập trong quá trình tiến hành tố tụng th hiện: Chị T và anh T1 tự
nguyện chung sống vợ chồng, nhưng sống chung không hạnh phúc, hiện hai vợ
chồng đã sống ly thân từ đầu năm 2025 đến nay. Xét thấy, hôn nhân thực tế giữa
chị T và anh T1 không còn tồn tại, mục đích hôn nhân không đạt được nên yêu
cầu ly hôn của chị T là có cơ sở chấp nhận. Cho chị Nguyễn Thị Mộng T được
ly hôn với anh Trần Văn Thanh T1.
[2.2] Về con chung: Chị T và anh T1 có 02 con chung tên là Trần Nguyễn
Mỹ H, sinh ngày 14/7/2006 và Trần Nguyễn Ngọc Q, sinh ngày 25/10/2014.
Cháu Trần Nguyễn Mỹ H đã thành niên, tự lao động được nên không yêu cầu
Tòa án giải quyết. Cháu Q hiện đang sống chung cùng với chị T, chị T có
nguyện vọng được trực tiếp nuôi cháu Q, tại bản tự khai cháu Q cũng có nguyện
vọng chung sống cùng với chị T. Xét thấy, giao cháu Q cho chị T được trực tiếp
trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng là phù hợp.
Về cấp dưỡng nuôi con: Ghi nhận tạm thời chị T không yêu cầu anh T1 cấp
dưỡng nuôi con chung.
Sau khi ly hôn anh Trần Văn T2 T1 có quyền, nghĩa vụ thăm nom con
chung, không ai được cản trở.
[2.3] Về tài sản chung, nợ chung: Chị T không yêu cầu Tòa án xem xét,
giải quyết. Do đó Hội đồng xét xử không xem xét.
[3] Về án phí: Chị Nguyễn Thị Mộng T phải chịu án phí theo quy định tại
khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý, sử
dụng án phí và lệ phí Toà án.
[4] Xét quan đim của Đại diện Viện kim sát là phù hợp với nhận định của
Hội đồng xét xử, do đó được chấp nhận.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điều 228, Điều 238 Bộ luật Tố tụng dân sự; Điều 56, 81, 82, 83
Luật hôn nhân và gia đình; Điều 146, 147 Bộ luật Tố tụng dân sự; khoản 5 Điều
27 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Uỷ ban Thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý, sử dụng án phí
và lệ phí Toà án:
1. Về hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của chị Nguyễn Thị Mộng T.
Cho chị Nguyễn Thị Mộng T được ly hôn với anh Trần Văn Thanh T1.
2. Về con chung: Ghi nhận con chung tên Trần Nguyễn Mỹ H, sinh ngày
14/7/2006 đã thành niên, tự lao động được nên không đặt ra giải quyết; Giao con
chung tên và Trần Nguyễn Ngọc Q, sinh ngày 25/10/2014 cho chị Nguyễn Thị
Mộng T trực tiếp trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng. Ghi nhận tạm thời
4
chị Nguyễn Thị Mộng T không yêu cầu anh Trần Văn T2 T1 cấp dưỡng nuôi
con chung.
Sau khi ly hôn anh Trần Văn T2 T1 có quyền, nghĩa vụ thăm nom con
chung, không ai được cản trở.
3. Về tài sản chung, nợ chung: Ghi nhận chị Nguyễn Thị Mộng T không
yêu cầu Tòa án giải quyết.
4. Về án phí: Chị Nguyễn Thị Mộng T phải chịu 300.000 (ba trăm nghìn)
đồng án phí dân sự sơ thẩm, nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí dân sự
sơ thẩm chị T đã nộp 300.000 đồng theo Biên lai thu số 0005434 ngày 16 tháng
5 năm 2025 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây
Ninh nay là Thi hành án dân sự tỉnh Tây Ninh. Chị T đã nộp đủ tiền tạm ứng án
phí.
5. Trường hợp Bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9
Luật thi hành án dân sự. Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
6. Báo cho chị Nguyễn Thị Mộng T và anh Trần Văn T2 T1 biết, được
quyền kháng cáo lên Tòa án nhân dân tỉnh Tây Ninh trong thời hạn 15 ngày k
từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết hợp lệ.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Tây Ninh
- VKSND tỉnh Tây Ninh;
- VKSND khu vực 11 - TN;
- Thi hành án dân sự tỉnh Tây Ninh;
- Những người tham gia tố tụng;
- UBND xã Truông Mít;
- Lưu hồ sơ;
- Lưu tập án văn (T).
TM.HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(đã ký)
Nguyễn Bùi Toàn
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 16/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 15/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 15/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 15/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 13/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 13/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 12/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 12/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 11/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 08/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm