Bản án số 29/2025/HNGĐ-ST ngày 14/03/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 8 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 29/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 29/2025/HNGĐ-ST ngày 14/03/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 8 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 8 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau
Số hiệu: 29/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 14/03/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp ly hôn giữa anh Nguyễn Văn Lọt và chị Võ Thị Dung
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN Đ H Độc lập Tự do – Hạnh phúc
TỈNH BẠC LIÊU
Bản án số:29/2025/HN -ST
Ngày: 14/3/2025
(V/v Tranh chấp ly hôn)
[
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
TÒA N NHÂN DÂN HUYỆN Đ H - TỈNH BẠC LIÊU
- Thnh phn Hội đng xt x sơ thm gm c:
Thm phn - Ch ta phiên ta: Thạch Thị Ngọc Bích
Cc hi thm nhân dân: Ông Nguyễn Xuân Hùng và ông Nguyễn Ngọc Anh
Hào
Thư k phiên ta: Trần Mộng Nghi Thư Ta án nhân dân huyện Đ
H, tnh Bạc Liêu.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Đ H tham gia phiên tòa: Ông Trần
Đăng Khoa - Kiểm sát viên.
Ngày 14 tháng 3 năm 2025 tại trụ sở Ta án nhân dân huyện Đ H xét xử
thẩm công khai vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý số: 614/2024/TLST-HN ngày
25 tháng 12 năm 2024 về việc Tranh chấp ly hôn”, theo quyết định đưa vụ án ra
xét xử số:14/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 10 tháng 02 năm 2025 giữa các đương
sự:
1/. Nguyên đơn: Anh Nguyễn Văn L, sinh năm 1983
Địa ch: ấp Cây Thẻ, xã Định Thành, huyện Đông Hai, tnh Bạc Liêu
2/. Bị đơn: Chị Võ Thị D, sinh năm 1982
Địa ch: ấp Cây Thẻ, xã Định Thành, huyện Đ H, tnh Bạc Liêu.
(Anh L có đơn xét xvắng mặt, chị D vng mặt)
NỘI DUNG VỤ N
Theo đơn khởi kiện ngày 19/12/2024, lời khai trong quá trình tố tụng, anh
Nguyễn Vân L trình bày:
2
Về quan hệ hôn nhân: Anh chị Thị D chung sống với nhau vào năm
2003, hôn nhân tnguyện đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân Định Th
và đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn theo quy định pháp luật.
Nguyên nhân ly hôn: Trong thời gian chung sống vợ chồng thường xuyên
mâu thuẫn, cãi vả do bất đồng quan điểm sống, khiến cuộc sống vợ chồng không
còn hạnh phúc, hiện nay vợ chồng sống ly thân t tháng 3/2024 cho đến nay,
không quan tâm nhau cũng không tìm được biện pháp hàn gắn cuộc sống v
chồng. Nay anh xác định không thể tiếp tục chung sống với nhau nên yêu cầu ly
hôn với chị Võ Th D.
Về con chung: Anh L xác định anh ch 02 người con chung tên Nguyễn
Huỳnh M, sinh ngày 23/12/2006 Nguyễn Hunh C, sinh ngày 05/8/2012. Hiện
nay cháu M đã trưởng thành tự lo cho bản thân nên không đặt ra xem xét giải
quyết, cn cháu Ch đang sống với anh. Khi ly hôn anh yêu cầu được nuôi con. Về
cấp dưỡng: Không đặt ra xem xét giải quyết.
Về tài sản chung: Anh L xác định anh chị tự thỏa thuận nên không đặt ra
xem xét giải quyết.
Về nợ chung: Anh L xác định anh chị không nợ chung nên không đặt ra
xem xét giải quyết.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Đ H tham gia phiên ta phát biểu ý
kiến:
Về thủ tục tố tụng: Việc tuân theo pháp luật tố tụng trong quá trình giải
quyết vụ án của Thẩm phán, Hội đồng xét xcủa nguyên đơn đúng theo quy
định của pháp luật. Bị đơn chấp hành chưa nghiêm theo giấy triệu tập của Ta án.
Về nội dung vụ án: Anh L và chị D kết hôn hoàn toàn tự nguyện, có đăng ký
kết hôn theo quy định của pháp luật, nên hôn nhân của anh chị hợp pháp, được
pháp luật công nhận và bảo vệ. Nhưng trong thời gian chung sống anh chị bất đồng
quan điểm sống nên cuộc sống không cn hạnh phúc, anh L xác định không thể
tiếp tục chung sống với chị D nên yêu cầu ly hôn, đề nghị Hội đồng xét xử căn cứ
Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình xử cho anh L được ly hôn với chị D là phù hợp
với quy định của pháp luật.
3
Về con chung: Anh L xác định anh chị 02 người con chung tên Nguyễn
Huỳnh M, sinh ngày 23/12/2006 Nguyễn Huỳnh C, sinh ngày 05/8/2012. Hiện
nay cháu M đã trưởng thành tự lo cho bản thân nên không đặt ra xem xét giải
quyết, cn cháu Ch đang sống với anh. Khi ly hôn anh yêu cầu được nuôi con nên
đề nghị Hội đồng xét xử ghi nhận.
Về cấp dưỡng: Không đặt ra xem xét.
Về tài sản chung: Anh L xác định anh chị tự thỏa thuận nên không đặt ra
xem xét.
Về nợ chung: Anh L xác định anh chị không nợ chung nên không đặt ra
xem xét giải quyết.
Về án phí hôn nhân gia đình anh L phải chịu theo quy định của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA N
Sau khi nghiên cu các tài liệu, chứng cứ có trong h sơ vụ án được thm tra
ti phiên ta, trên sở phát biểu của đại diện Viện kiểm sát, Hội đồng xét xxét
thấy:
[1] Về thủ tục tố tụng: Anh Nguyễn Vân L đơn khởi kiện yêu cầu giải
quyết về việc tranh chấp ly hôn với chị Võ Thị D. Chị D có địa ch cư trú tại huyện
Đ H. Căn cứ vào khoản 1 Điều 28, đim a khoản 1 Điều 35 và điểm a khon 1
Điu 39 ca B lut T tng dân s năm 2015, vụ án thuc thm quyn gii quyết
ca Toà án nhân dân huyện Đông Hải.
Anh L có đơn yêu cầu được vắng mặt tại phiên ta xét xử sơ thẩm. Chị D đã
được Ta án triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai để dự phiên ta nhưng vắng mặt
không do. Căn cứ khoản 1 khoản 3 Điều 228 của Bộ luật Ttụng n sự,
Hội đồng xét xtiến hành xét xvắng mt các đương sự.
[2] Về nội dung vụ án: Anh L chị D chung sống với nhau hoàn toàn tự
nguyện, có đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật, đã được Ủy ban nhân dân
UBND xã Định Th cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn nên hôn nhân của anh chị
là hợp pháp, được pháp luật công nhận và bảo vệ. Xét tình trạng hôn nhân giữa anh
L chị D nhiều mâu thuẫn trong cuộc sống hiến cuộc sống vợ chồng không
cn hạnh phúc. Anh L xác định vợ chồng đã sống ly một thời gian dài, không quan
4
tâm nhau cũng không tìm được biện pháp hàn gắn. Như vậy mâu thuẫn hôn nhân
của anh chị đã trầm trọng, mục đích hôn nhân không đạt được, cuộc sống chung
không thể kéo dài nên Hội đồng đồng xét xử căn cứ vào Điều 51, Điều 56 Luật hôn
nhân gia đình Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu ly hôn của anh L đối với chị D
hoàn toàn phù hợp.
Về con chung: Anh L xác định anh ch 02 người con chung tên Nguyễn
Huỳnh M, sinh ngày 23/12/2006 Nguyễn Hunh C, sinh ngày 05/8/2012. Hiện
nay cháu M đã trưởng thành tự lo cho bản thân nên không đặt ra xem xét giải
quyết, cn cháu Ch đang sống với anh L. Khi ly hôn anh L yêu cầu được nuôi con,
cháu Châu cũng nguyện vọng được sống với anh L nên Hội đồng xét xử ghi
nhận.
Về cấp dưỡng: Anh L không yêu cầu nên không xem xét giải quyết.
Về tài sản chung: Anh L xác định anh chị tự thỏa thuận nên không đặt ra
xem xét.
Về nợ chung: Anh L xác định anh chị không nợ chung nên không đặt ra
xem xét giải quyết.
[3] Án phí hôn nhân gia đình thẩm anh L phải chịu theo quy định của
pháp luật.
Quan điểm của Kiểm sát viên tham gia phiên ta phù hợp, được Hội đồng
xét xử xem xét chấp nhận.
Vì cc lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ vào khoản 1 Điều 28; đim a khoản 1 Điều 35; đim a khoản 1 Điều
39; khoản 1 và khoản 3 Điều 228, Điều 238 ca B lut T tng dân s năm 2015;
Căn cứ vào các Điều 51, 53, 56, 81, 82, 83, 84 Luật Hôn nhân gia đình
năm 2014;
Căn cứ vào Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý sử
dụng án phí và lệ phí Ta án;
5
1/. Về quan hệ hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của anh Nguyễn Vân
L. Xử cho anh Nguyễn Vân L được ly hôn với chị Võ Thị D.
2/.Về con chung: Giao con chung tên Nguyễn Huỳnh C, sinh ngày
05/8/2012 cho anh Nguyễn Vân L nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục.
Về cấp dưỡng: Không đặt ra xem xét.
Chị Thị D quyền, nghĩa vụ thăm non con chung không ai được
quyền cản trở.
3/. Về tài sản chung: Tự thỏa thuận.
4/. Về nợ chung: Không có
5/. Về án phí: Anh Nguyễn Vân L phải chịu án phí hôn nhân gia đình
thẩm 300.000 đồng nhưng được khấu trừ vào số tiền tạm ng án phí đã nộp
300.000 đồng theo biên lai thu số 0010884 ngày 25 tháng 12 năm 2024 tại Chi cục
Thi hành án dân sự huyện Đ H.
Án xử thẩm công khai báo cho anh Nguyễn Vân L chị Thị D được
biết quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày kể tngày nhận được bản
án hoặc kể từ ngày bản án được tống đạt hợp lệ.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nơi nhận:
- TAND tnh Bạc Liêu;
- VKSND huyện Đ H;
- Chi cục THADS huyện Đ H;
-UBND xã Định Th;
- Các đương sự;
- Lưu HS vụ án;
Thạch Thị Ngọc Bích
6
Tải về
Bản án số 29/2025/HNGĐ-ST Bản án số 29/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 29/2025/HNGĐ-ST Bản án số 29/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất