Bản án số 256/2025/HNGĐ-ST ngày 13/05/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 12 - An Giang, tỉnh An Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 256/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 256/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 256/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 256/2025/HNGĐ-ST ngày 13/05/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 12 - An Giang, tỉnh An Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 12 - An Giang, tỉnh An Giang |
Số hiệu: | 256/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 13/05/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chấp nhận cho ly hôn Trường với Tiên |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN PHÚ TÂN
TỈNH AN GIANG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bản án số: 256/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 13 - 05 - 2025
“V/v tranh chấp ly hôn”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN PHÚ TÂN, TỈNH AN GIANG
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Trần Ngọc Diệu
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Trương Thanh Nhàn
2. Ông Dương Văn Luỹ
- Thư ký phiên tòa: Ông Nguyễn Trung Hiếu là Thư ký Tòa án nhân dân
huyện Phú Tân, tỉnh An Giang.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Phú Tân tham gia phiên tòa:
Ông Lê Hoàng Vỉnh – kiểm sát viên
Ngày 13 tháng 05 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Phú Tân xét
xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 95/2025/TLST-HNGĐ ngày 26 tháng 02
năm 2025 về việc “Tranh chấp ly hôn” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số:
64/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 04 tháng 04 năm 2025 và Quyết định hoãn
phiên tòa số: 52/2025/QĐST-HNGĐ ngày 24 tháng 04 năm 2025 giữa các
đương sự:
1. Nguyên đơn: Ông Đoàn Văn T, sinh năm 1988; địa chỉ: tổ H, ấp P, xã
P, huyện P, tỉnh An Giang (có yêu cầu vắng mặt);
2. Bị đơn: Bà Thái Thị Mỹ T1, sinh năm 1993; địa chỉ: tổ A, ấp P, xã P,
huyện P, tỉnh An Giang (vắng mặt);
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện, bản tự khai, trong quá trình Tòa án thụ lý giải quyết,
nguyên đơn ông Đoàn Văn T trình bày:
Ông Đoàn Văn T với bà Thái Thị Mỹ T1 tự tìm hiểu và tiến đến hôn nhân
năm 2015, có tổ chức lễ cưới và đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã P,
huyện P. Vợ chồng sống hạnh phúc đến năm 2024 thì phát sinh mâu thuẫn,
2
thường cãi nhau do bà T1 không chăm lo cho gia đình, sử dụng rượu bia và tham
gia đánh bạc, giữa ông T với bà T1 không sống chung từ cuối năm 2024 cho đến
nay, nhận thấy tình cảm vợ chồng không còn, mâu thuẫn ngày càng trầm trọng,
mục đích hôn nhân không đạt. Vì vậy, ông T yêu cầu được ly hôn với bà T1.
- Về con chung, tài sản chung, nợ chung: không có, không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
Bị đơn bà Thái Thị Mỹ T1 đã được tống đạt hợp lệ văn bản tố tụng nhưng
vẫn vắng mặt và không gửi văn bản nêu ý kiến của mình đối với yêu cầu khởi
kiện của nguyên đơn nên Toà án không ghi nhận được ý kiến
Tại phiên tòa:
Nguyên đơn có đơn xin xét xử vắng mặt.
Ý kiến của đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Phú Tân:
Về tố tụng: Việc tuân theo pháp luật trong quá trình giải quyết vụ án của
Thẩm phán, Hội đồng xét xử, kể từ khi thụ lý vụ án cho đến trước thời điểm Hội
đồng xét xử nghị án là đúng với quy định pháp luật.
- Đối với nguyên đơn: Từ khi thụ lý vụ án, thực hiện đúng theo quy định tại
các Điều 70, 71 khoản 1 Điều 227 Bộ luật Tố tụng dân sự;
- Đối với bị đơn: Từ khi thụ lý vụ án đã được triệu tập hợp lệ nhưng vắng
mặt không có lý do nên Tòa án tiến hành đưa vụ án ra xét xử là phù hợp Điều
227 Bộ luật Tố tụng dân sự.
Ý kiến giải quyết vụ án: Căn cứ các Điều 56 Luật hôn nhân và gia đình, đề
nghị Hội đồng xét xử: Chấp nhận yêu cầu ly hôn của ông Đoàn Văn T đối với bà
Thái Thị Mỹ T1; về con chung, về tài sản chung, nợ chung: không có nên không
xem xét giải quyết.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại
phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về tố tụng:
[1.1] Về quan hệ pháp luật: Ông Đoàn Văn T khởi kiện yêu cầu ly hôn
với bà Thái Thị Mỹ T1 nên quan hệ pháp luật của vụ án là “Tranh chấp ly hôn”
theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Bộ luật Tố tụng dân sự.
[1.2] Về thẩm quyền: Bà Thái Thị Mỹ T1 là bị đơn trong vụ án có nơi cư
trú tại khu vực huyện P, tỉnh An Giang nên căn cứ theo quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự thuộc thẩm
quyền giải quyết Tòa án nhân huyện P, tỉnh An Giang.
3
[1.3] Về sự vắng mặt của các đương sự:
Nguyên đơn ông Đoàn Văn T có đơn yêu cầu xét xử vắng mặt.
Bị đơn bà Thái Thị Mỹ T1 đã được Toà án tiến hành tống đạt các văn bản
tố tụng, triệu tập hợp lệ theo quy định của pháp luật, nhưng bà T1 không đến
tham gia phiên tòa. Xét thấy, sự vắng mặt của bị đơn không làm ảnh hưởng đến
quá trình giải quyết vụ án. Do đó, căn cứ khoản 1, 2 Điều 227 Bộ luật tố tụng
dân sự, Tòa án tiến hành xét xử vắng mặt ông T và bà T1.
[2] Về nội dung: Hôn nhân giữa ông Đoàn Văn T với bà Thái Thị Mỹ T1
là tự nguyện, có đăng ký kết hôn theo quy định nên được pháp luật công nhận và
bảo vệ. Vợ chồng mâu thuẫn do bất đồng về quan điểm, bà T1 không chăm lo
gia đình, sử dụng rượu bia và tham gia đánh bạc, ông T với bà T1 không sống
chung từ cuối năm 2024 cho đến nay. Xét thấy, hôn nhân của ông, bà đã lâm vào
tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân
không đạt. Vì vậy, ông T yêu cầu được ly hôn với bà T1 là hoàn toàn phù hợp
với quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật hôn nhân và gia đình nên HĐXX chấp
nhận.
Về con chung: không xem xét giải quyết.
Về tài sản chung, nợ chung: không xem xét giải quyết.
[3] Qua phát biểu ý kiến của Kiểm sát viên tại phiên tòa, Hội đồng xét xử
xét thấy là có căn cứ và phù hợp với quy định của pháp luật về quan điểm giải
quyết vụ án nên được chấp nhận.
[4] Về án phí: Do yêu cầu của ông Đoàn Văn T được chấp nhận nên phải
chịu án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm theo quy định pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào các Điều 28, 35, 147, 200, 273, Điều 227 Bộ luật Tố tụng dân
sự năm 2015; Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; Điều 27 Nghị
Quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án
phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của ông Đoàn Văn T, ông Đoàn Văn T
được ly hôn với bà Thái Thị Mỹ T1.
2. Về con chung: Không xem xét giải quyết.
3. Về tài sản chung, nợ chung: Không xem xét giải quyết.
4
4. Về án phí: Ông Đoàn Văn T phải chịu tiền án phí hôn nhân gia đình sơ
thẩm là 300.000 đồng được khấu trừ từ số tiền tạm ứng án phí theo biên lai thu
số 0011853 ngày 20/02/2025 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Phú Tân,
tỉnh An Giang.
Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, Điều 7 và Điều 9 của Luật
thị hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều
30 Luật thi hành án dân sự.
Các đương sự có quyền làm đơn kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được bản án hoặc được tống đạt, niêm yết hợp lệ./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh An Giang;
- VKSND huyện Phú Tân;
- Chi cục THADS huyện Phú Tân;
- UBND nơi đăng ký kết hôn;
- Các đương sự (để thi hành);
- Lưu: HSVA.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Trần Ngọc Diệu
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 16/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 15/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 15/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 15/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 13/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 13/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 12/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 12/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 11/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 08/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm