Bản án số 11/2025/HNGĐ-ST ngày 24/02/2025 của TAND huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 11/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 11/2025/HNGĐ-ST ngày 24/02/2025 của TAND huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Dương Minh Châu (TAND tỉnh Tây Ninh)
Số hiệu: 11/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 24/02/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN DƯƠNG MINH CHÂU
TNH TÂY NINH
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
Bản án số: 11/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 25-02-2025.
V/v Tranh chấp về nuôi con;
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN DƯƠNG MINH CHÂU, TỈNH TÂY NINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Văn Lắm.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Trần Hữu Thiện;
2. Bà Lâm Thị Tợi.
- Thư phiên tòa: Ông Lê Hoàng Liêm Thư Tòa án nhân dân huyện
Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện ơng Minh Châu tham gia
phiên tòa: Bà Mai Lan Anh - Kiểm sát viên.
Ngày 25 tháng 02 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Dương Minh
Châu xét xử thẩm công khai vụ án dân sự thụ số: 354/2024/TLST-HNGĐ
ngày 02 tháng 10 năm 2024 về việc “Tranh chấp về nuôi con” theo Quyết định đưa
vụ án ra xét xử số 03/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 15 tháng 01 năm 2025, giữa
các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ch Th L, sinhm 1978; Đa ch: S 142, t 1, khu ph
4, th trn D, Huyn D, tnh Tây Ninh (có đơn yêu cầu giải quyết vắng mặt).
2. B đơn: Anh ng B, sinh năm: 1975; Đa ch: S 142, t 1, khu ph 4, th
trn D, Huyn D, tnh Tây Ninh (vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo nội dung đơn xin ly hôn trong quá trình giải quyết v án, nguyên
đơn chị Võ Thị L trình bày:
Ch L và anh B t nguyn chung sng v chng vào năm 1993 nhưng không
đăng kết hôn. Quá trình v chng chung sng thời gian đu thì hnh phúc
đến năm 2022 bắt đu phát sinh mâu thun do tính hình không hòa hợp, thường
xuyên tranh ci nên cuc sng không có hnh phúc, anh ch không còn sng chung
t năm 2023 cho đến nay. Nay ch L nhn thy tình cm v chng không còn na
nên ch xin ly hôn vi anh B.
2
V con chung: Anh ch 03 con chung tên Th Thu Tr, sinh năm:
1993; Minh H, sinh năm 1997 và Nht Tho M, sinh năm 2007. Hin con
chung Th Thu Tr và Minh H đã thành niên nên chị không yêu cu tòa
án gii quyết. Riêng con chung Nht Tho M hin đang sống chung vi anh B
nên ch thng nht giao cho anh B tiếp tc trc tiếp nuôi dưỡng.
V tài sn chung, n chung: Anh ch t tha thun, không yêu cu Tòa án
gii quyết;
Trong quá trình giải quyết vụ án, bị đơn anh Công B vắng mặt không
trình bày ý kiến;
Đi din Vin kim sát nhân dân huyn Dương Minh Châu phát biu kiến:
Vic chấp hành pháp luật tố tụng của Thẩm phán Hội đồng xét xử từ khi
thụ l vụ án cho đến khi xét xử: Thẩm phán và Hội đồng xét xử đã thực hiện đúng
và đầy đủ trình tự thủ tục theo quy định của Bộ luật tố tụng Dân sự;
Về chấp hành pháp luật của những người tham gia ttụng: Nguyên đơn
đơn yêu cầu giải quyết vắng mặt, bđơn đã triệu tập nhiều lần nhưng vắng mặt nên
Tòa án xét xử vắng mặt c đương s là phù hợp theo quy định pháp luật.
Về vic giải quyết vụ án: Đề nghị Hội đồng xét xử tuyên bố không công
nhận mối quan hệ vợ chồng giữa chị Võ Thị L và anh Lê Công B;
Về con chung: Ghi nhận con chung Thị Thuỳ Tr và Minh H đã thành
niên nên không yêu cầu giải quyết; giao con chung tên Lê Nhựt Thảo M cho anh B
trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục.
Về tài sản chung, nợ chung: không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Ván phí sơ thẩm Hôn nhân gia đình: Chị L phải chịu án phí theo quy
định pháp luật;
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các chứng cứ, tài liu trong hồ vụ án được xem xét ti
phiên toà và  kiến của Đi din vin kim sát, Hội đồng xét xử xét thấy:
[1] Về tố tụng: Nguyên đơn đơn yêu cầu giải quyết vắng mặt, bđơn đã
triệu tập nhiều lần nhưng vắng mặt nên Tòa án tiến hành xét xử vắng mặt phù
hợp theo quy định tại Điều 227, 228 Bộ luật tố tụng Dân sự.
[2] Anh B đã được Tòa án tống đạt hợp lệ các văn bản ttụng nhưng anh
vắng mặt, không trình bày ý kiến đối với yêu cầu của nguyên đơn và tài liệu chứng
cứ kèm theo, yêu cầu phản tố (nếu có). Do đó, Tòa án căn cứ vào các tài liệu,
chứng cứ có trong hồ sơ để giải quyết vụ án là phù hợp quy định pháp luật.
[3] Chị Thị L anh ng B tự nguyện chung sống vợ chồng vào
năm 1993 nhưng không đăng kết hôn. Do đó, căn cứ Điều 131 Luật Hôn nhân
gia đình 2014 và Mục 3 Nghị quyết 35/2000/NQ-QH10 quy định “…Nam nữ
chung sống với nhau như vợ chồng từ ngày 03 tháng 01 năm 1987 đến ngày 01
tháng 01 năm 2001, đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật y t
nghĩa vụ đăng kết hôn trong thời hạn hai năm, kể t ngày Luật này hiệu lực
cho đến ngày 01 tháng 01 năm 2003; trong thời hạn này họ không đăng kết
3
hôn, nhưng yêu cầu ly hôn thì Toà án áp dụng các quy định về ly hôn của Luật
hôn nhân gia đình năm 2000 để giải quyết. Từ sau ngày 01 tháng 01 năm 2003
họ không đăng kết hôn thì pháp luật không công nhận họ vợ chồng…nếu
yêu cầu ly hôn thì Toà án thụ tuyên bố không công nhận quan hệ vợ
chồng…”. Do đó, không công nhận mối quan hệ vợ chồng giữa chL anh B
phù hợp.
[4] Vcon chung: Anh ch có 03 con chung tên Th Thu Tr, sinh năm:
1993; Minh H, sinh năm 1997 và Nht Tho M, sinh năm 2007. Xét thy
con chung Th Thu Tr và Minh H đã thành niên nên ch không yêu cu
tòa án gii quyết. Riêng con chung Lê Nht Tho M hin đang sống chung vi anh
B, trong quá trình gii quyết v án cháu My nguyn vng được tiếp tc sng
chung vi anh B và ch L cũng thng nht nên Hi đồng xét x giao cho anh B tiếp
tc trc tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưng, giáo dc là phù hp.
Ch L có quyn và nghĩa v thăm nom con chung theo quy định pháp lut.
[5] Do anh B vng mt, không trình bày ý kiến hay yêu cu nên không có cơ
s xem xét yêu cu cp dưỡng nuôi con. Nếu sau này anh B yêu cu s được
gii quyết trong v án khác.
[6] Về tài sản chung nợ chung: Anh chị không yêu cầu nên Tòa án
không đặt ra xem xét, giải quyết;
[7] Đối với đề nghị của đại diện Viện kiểm sát phù hợp với những tình tiết, nội
dung của vụ án quy định của pháp luật n Hội đồng t xử chấp nhận.
[8] Về án phí: Chị Thị L phi chu án phí thẩm Hôn nhân gia đình
theo quy định của pháp luật;
các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điều 14; Điều 53; 81 Điều 131 Luật Hôn nhân gia đình năm
2014;
Căn cứ Điểm a, Khoản 5, Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH ngày
30 tháng 12 năm 2016 về mức thu, miễn, giảm, nộp quản sử dụng án phí, lệ
phí Tòa án;
1. Không công nhận quan hệ vợ chồng giữa chị Võ Thị L và anh Lê Công B;
2. Về con chung: Anh chcó 03 con chung tên Th Thu Tr, sinh năm:
1993; Minh H, sinh năm 1997 và Nht Tho M, sinh năm 2007. Ghi nhn
con chung Th Thu Tr và Minh H đã thành niên nên không yêu cu tòa
án gii quyết.
Giao con chung Nht Tho M cho anh B trc tiếp trông nom, chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dc.
Ch L có quyn và nghĩa v thăm nom con chung theo quy định pháp lut.
3. V tài sản chung nợ chung: Anh chị không yêu cầu nên Tòa án
không đặt ra xem xét, giải quyết;
4
4. Về án phí thẩm Hôn nhân gia đình:
Chị Thị L phải chịu 300.000 đồng tiền án phí sơ thẩm Hôn nhân gia
đình nhưng được khấu trừ tiền tạm ứng án phí chị L đã nộp 300.000 đồng theo biên
lai thu số 0008077 ngày 02-10-2024 của Chi cục Thi hành án n shuyện Dương
Minh Châu, tỉnh Tây Ninh. Chị L đã nộp đủ án phí.
Anh Lê Công B không phải chịu tiền án phí.
5. Trong trường hợp Bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thoả thuận thi hành, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc
bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 Luật thi hành án dân
sự, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự.
6. Quyền kháng cáo: Chị L, anh B được quyền kháng cáo Bản án lên Tòa án
nhân dân tỉnh Tây Ninh trong thời hạn 15 ngày tính từ ngày nhận được Bản án
hoặc Bản án được tống đạt hợp lệ.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Tây Ninh;
- VKSND huyện DMC;
- THADS huyện DMC;
- UBND thị trấn DMC;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ;
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẦM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Đã ký
Nguyễn Văn Lắm
Tải về
Bản án số 11/2025/HNGĐ-ST Bản án số 11/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 11/2025/HNGĐ-ST Bản án số 11/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất