Bản án số 11/2025/DS-ST ngày 20/01/2025 của TAND TX. Dĩ An, tỉnh Bình Dương về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 11/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 11/2025/DS-ST ngày 20/01/2025 của TAND TX. Dĩ An, tỉnh Bình Dương về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TX. Dĩ An (TAND tỉnh Bình Dương)
Số hiệu: 11/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 20/01/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ngân hàng TMCP N kiện ông Nguyễn Tấn T đòi tiền nợ theo hợp đồng tín dụng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ DĨ AN, TNH BNH DƯƠNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Bà Nguyn Th M Thanh
Các Hi thm nhân dân:
1. Ông Trịnh Văn Lc
2. Ông Nguyn n Hoàn
- Thư ký phiên tòa: Bà Đỗ Thị Hương Giang - Thư Tòa án nhân dân thành ph
Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân thành phố An, tỉnh Bình Dương tham gia phiên
tòa: Ông Lê Thanh Tùng - Kiểm sát viên.
Ngày 20 tháng 01 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân thành phố An, tỉnh
Bình Dương xét xử thẩm công khai vụ án dân sự thẩm số: 777/2024/TLST-DS
ngày 08 tháng 11 năm 2024 về việc “Tranh chấp hợp đồng tín dụng”, theo Quyết định
đưa vụ án ra xét xử thẩm số: 518/2024/QĐXXST-DS ngày 27 tháng 12 năm 2024,
Quyết định hoãn phiên tòa số: 10/2025/QĐST-DS ngày 15 tháng 01 năm 2025, giữa các
đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân ng TMCP N. Địa chỉ: A T, phường L, quận H, Thành phố
Hà Nội.
Người đại diện hợp pháp: Ông Đỗ Huy B, sinh năm 1986; địa chỉ: số A đường
Đ, khu phố T, phường D, thành phố D, tỉnh Bình Dương - người đại diện theo uỷ
quyền (Giấy uỷ quyền ngày 29/10/2024). Có đơn yêu cầu giải quyết vắng mặt.
- Bị đơn: Ông Nguyễn Tuấn T, sinh năm 1994; tạm trú: Số nhà E đường Đ, khu
phố Đ, phường D, thành phố D, tỉnh Bình Dương. Vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo Đơn khởi kiện đề ngày 29 tháng 10 năm 2024, lời khai trong quá trình tố
tụng, nguyên đơn Ngân hàng TMCP N và người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn
trình bày:
Ngân hàng TMCP N cấp tín dụng cho ông Nguyễn Tuấn T theo u cầu phát
hành thẻ tín dụng quốc tế V ngày 28/9/2018 với một số nội dung: Cho vay thông qua s
dng th tín dụng quốc tế VietcombankVisa V0410000230; Hn mc tín dng
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ DĨ AN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bản án số: 11/2025/DS-ST
Ngày 20-01-2025
V/v tranh chấp hợp đồng tín dụng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
2
10.000.000 đồng; Lãi suất cho vay: Thay đổi theo thông báo của Ngân hàng G trong sao
kê; Phí không thanh toán đủ số tiền thanh toán tối thiểu: 3% trị giá thanh toán tối thiểu,
tối thiểu 50.000 đồng (trong đó trị giá thanh toán tối thiểu = 10% số sao kỳ
trước + lũy kế trị giá thanh toán tối thiểu các kỳ trước); Phí rút tiền mặt: 4% số tiền giao
dịch ( tối thiểu 50.000 VNĐ/giao dịch); Phí vượt hạn mc: Vượt quá hạn mc từ 01 đến
05 ngày: 8%/năm (số tiền vượt hạn mc), từ 06 đến 15 ngày: 10%/ năm (số tiền vượt
hạn mc), từ ngày th 16 trở đi: 15%/ năm (số tiền vượt hạn mc).
Quá trình thực hiện hợp đồng, ông Nguyễn Tuấn T đã sử dụng số tiền 46.957.756
đồng, tổng sđã thanh toán 42.507.286 đồng nợ gốc 4.305.149 đồng nợ lãi, phí.
Từ tháng 12/2021, ông Nguyễn Tuấn T đã vi phạm nghĩa vụ thanh toán nợ gốc lãi
phát sinh. Tính đến hết ngày 20/01/2025 tổng số nợ của ông Nguyễn Tuấn T
18.328.554 đồng trong đó: Nợ gốc thẻ tín dụng: 4.450.470 đồng; Lãi thẻ tín dụng:
2.626.873 đồng; P không thanh toán đủ số tiền thanh toán tối thiểu: 10.268.203 đồng; P
vượt hạn mc: 733.012 đồng; Phí chấm dt sử dụng thẻ: 49.999 đồng; Phí thường niên:
199.997 đồng. vậy, Ngân hàng TMCP N yêu cầu ông Nguyễn Tuấn T trả số nợ này
trả lãi, phí phát sinh theo mc lãi suất, phí thỏa thuận tại Yêu cầu phát hành thẻ tín
dụng quốc tế V ngày 28/9/2018 cho đến ngày thực tế trả hết nợ cho Ngân hàng TMCP
N.
- Quá trình tiến hành ttụng, Tòa án đã triệu tập bị đơn ông Nguyễn Tuấn T
nhưng ông T vắng mặt không do, không ý kiến trình bày đối với yêu cầu khởi
kiện của nguyên đơn.
Đại diện Viện Kiểm t nhân dân thành phố An, tỉnh Bình Dương tham gia
phiên tòa phát biểu ý kiến: Về việc tuân theo pháp luật tố tụng: Thẩm phán, Thư ký, Hội
đồng xét xử, trong quá trình thụ lý, giải quyết vụ án đã thực hiện đúng trình tự, thủ tục
quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự. Những người tham gia tố tụng đã chấp hành đúng
pháp luật tố tụng, đã thực hiện các quyền nghĩa vụ theo quy định; không kiến nghị
khắc phục, bổ sung các thủ tục tố tụng. Về việc giải quyết vụ án: Căn c các tài liệu có
tại hồ vụ án đã được Hội đồng xét xử làm tại phiên tòa đề nghị Hội đồng xét xử
chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn c vào các tài liệu, chng c có trong hồ sơ vụ án đã được xem xét tại phiên
tòa, ý kiến của đại diện Viện kiểm sát, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Người đại diện hợp pháp của nguyên đơn có đơn yêu cầu xét xử vắng mặt, b
đơn ông Nguyễn Tuấn T đã được Tòa án triệu tập hợp lệ lần th hai tham gia phiên tòa
nhưng vắng mặt không có lý do nên Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vắng mặt đại diện
nguyên đơn, bị đơn theo quy định của Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sự.
[2] Bđơn ông Nguyễn Tuấn T vắng mặt tất cả các lần Tòa án triệu tập tự từ
bỏ quyền, nghĩa vụ chng minh của mình theo quy định tại Điều 91 của Bộ luật Tố tụng
dân sự. Do đó, Hội đồng xét xử căn c vào các tài liệu, chng c do nguyên đơn giao
nộp và tài liệu, chng c do Tòa án thu thập để giải quyết vụ án theo quy định của pháp
luật.
3
[3] Giữa Ngân ng TMCP N ông Nguyễn Tuấn T Yêu cầu phát hành
thẻ tín dụng quốc tế V ngày 28/9/2018. Thực hiện theo hợp đồng Ngân hàng TMCP N
đã phát hành thẻ tín dụng cho ông T với hạn mc 15.000.000 đồng. Xét Yêu cầu phát
hành thẻ tín dụng quốc tế V ngày 28/9/2018 đã giữa Ngân hàng TMCP N với ông
Nguyễn Tuấn T đúng quy định nên phát sinh hiệu lực. Ông Nguyễn Tuấn T đã nhận
được thẻ, sử dụng thẻ có phát sinh nợ nên có trách nhiệm trả tiền vay theo thoả thuận.
[4] Theo trình bày của Ngân hàng TMCP N, từ tháng 12/2021, ông Nguyễn Tuấn
T đã vi phạm nghĩa vụ trả nợ, còn nợ lại s tiền tạm tính đến ngày 20/01/2025
18.328.554 đồng, trong đó: Nợ gốc thẻ tín dụng: 4.450.470 đồng; Lãi thẻ tín dụng:
2.626.873 đồng; P không thanh toán đủ số tiền thanh toán tối thiểu: 10.268.203 đồng; P
vượt hạn mc: 733.012 đồng; Phí chấm dt sử dụng thẻ: 49.999 đồng; Phí Thường niên:
199.997 đồng. Bị đơn ông Nguyễn Tuấn T vắng mặt tại phiên toà, không ý kiến
chng c phản bác đối với phần trình bày và yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn. Do đó,
có căn c chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, buộc ông Nguyễn Tuấn T phải
trả số tiền còn nợ tạm tính đến ngày 20/01/2025 18.328.554 đồng, trong đó: Nợ gốc
thẻ tín dụng: 4.450.470 đồng; Lãi thẻ tín dụng: 2.626.873 đồng; P không thanh toán đủ
số tiền thanh toán tối thiểu: 10.268.203 đồng; P vượt hạn mc: 733.012 đồng; Phí chấm
dt sử dụng thẻ: 49.999 đồng; Phí thường niên: 199.997 đồng.
[5] Từ những phân tích và nhận định nêu trên, Hội đồng xét xử đủ căn c chấp
nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
[6] Quan điểm của đại diện Viện Kiểm sát tại phiên tòa là có căn c, phù hợp với
quy định của pháp luật nên được Hội đồng xét xử chấp nhận.
[7] Án phí dân sự thẩm: Ông Nguyễn Tuấn T phải chịu án phí có giá ngạch
được tính trên tổng số tiền phải trả cho nguyên đơn.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c các Điều 147, 228, 266, 271 và 273 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn c Điều 91, Điều 95 của Luật các tổ chc tín dụng năm 2010, sửa đổi, bổ
sung năm 2017;
Căn c Thông số 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 của Ngân hàng N1 quy
định về hoạt động cho vay của tổ chc tín dụng;
Căn c khoản 2 Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của
Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mc thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án,
1. Chấp nhận toàn byêu cầu khởi kiện của nguyên đơn Ngân hàng TMCP N đối
với bị đơn ông Nguyễn Tuấn T về việc “Tranh chấp hợp đồng tín dụng”.
Buộc ông Nguyễn Tuấn T trách nhiệm thanh toán cho Ngân hàng TMCP N số
tiền còn nợ phát sinh theo Yêu cầu phát hành thẻ tín dụng quốc tế V ngày 28/9/2018,
tính đến ngày 20/01/2025 18.328.554 (mười tám triệu ba trăm hai mươi tám ngàn năm
trăm năm mươi bốn) đồng trong đó: Nợ gốc thẻ tín dụng: 4.450.470 (bốn triệu bốn trăm
4
năm mươi ngàn bốn trăm bảy mươi) đồng; Lãi thẻ tín dụng: 2.626.873 (hai triệu sáu
trăm hai mươi sáu ngàn tám trăm bảy ơi ba) đồng; P không thanh toán đủ số tiền
thanh toán tối thiểu: 10.268.203 (mười triệu hai trăm sáu mươi tám ngàn hai trăm lẻ ba)
đồng; Phí vượt hạn mc: 733.012 (bảy trăm ba mươi ba ngàn không trăm mười hai)
đồng; P chấm dt sử dụng thẻ: 49.999 (bốn mươi chín ngàn chín trăm chín mươi chín)
đồng; Phí thường niên: 199.997 (một trăm chín mươi chín ngàn chín trăm chín mươi
bảy) đồng.
Tiền lãi được tiếp tục tính kể từ ngày 21/01/2025 cho đến khi ông Nguyễn Tuấn
T trả xong các khoản nợ theo mc lãi suất thỏa thuận trong Yêu cầu phát hành thẻ tín
dụng quốc tế V ngày 28/9/2018.
2. Án pn sự thẩm: Ông Nguyễn Tuấn T phi chịu 916.000 (chín trăm
ời sáu ngàn) đồng. Hoàn trả cho Ngân hàng TMCP N 408.121 (bốn trăm lẻ tám ngàn
một trăm hai mươi mốt) đồng tiền tạm ng án phí đã nộp theo Biên lai thu tạm ng án
phí, lệ phí số 0001853 ngày 05/11/2024 của Chi cục thi hành án dân sự thành phố
An, tỉnh Bình Dương.
3. Các đương sự vắng mặt tại phiên tòa được quyền kháng cáo bản án trong thời
hạn 15 (mười lăm) ngày tính từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.
Trường hợp bản án, quyết định được thi nh theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a9 Luật thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân
sự./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bình Dương (01);
- VKSND thành phố Dĩ An (01);
- Chi cục THADS thành phố Dĩ An (01);
- Các đương sự (02);
- Lưu: Văn phòng, hồ sơ vụ án (02).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thị Mỹ Thanh
Tải về
Bản án số 11/2025/DS-ST Bản án số 11/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 11/2025/DS-ST Bản án số 11/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất