Bản án số 228/2024/HNGĐ-ST ngày 23/12/2024 của TAND tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 228/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 228/2024/HNGĐ-ST ngày 23/12/2024 của TAND tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: 228/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 23/12/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án, Hội đồng xét xử nhận định
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ T
TỈNH TUYÊN QUANG
Bản án số: 228/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 23-9-2024
V/v Tranh chấp hôn nhân và gia đình
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đc lập - T do - Hạnh phúc
NN DANH
C CNG A XÃ HI CHỦ NGA VIT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ T, TỈNH TUYÊN QUANG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên tòa: Ông Trần Anh Tuấn.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Lê Thị Thảo.
2. Bà Lý Thị Nhân.
- Thư phiên tòa: Phạm Kim Tuyến - Thư Tòa án nhân dân thành
phố T, tỉnh Tuyên Quang.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố T, tỉnh Tuyên Quangtham gia
phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Linh - Kiểm sát viên.
Ngày 23 tháng 9 m 2024, tại Phòng xét xử của Tòa án nhân dân thành ph
T, tnh Tuyên Quang, m phn tòa xét x sơ thm công khai v án th lý s:
146/2024/TLST-HNGĐ, ngày 03 tng 7 năm 2024, v Tranh chp hôn nhân và gia đình,
theo Quyết định đưa vụ án ra xét xsố: 33/2024/QĐXXST-HNGĐ, ngày 21 tháng 8
năm 2024; Quyết định hoãn phn tòa số: 28/2024/QĐST-HN, ngày 06 tháng 9 m
2024, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Chị LÊ HOÀI T, sinh năm 1993.
Địa chỉ: Tổ dân phố 09, phường A, thành phố T, tỉnh Tuyên Quang - Vắng
mặt (chị T có đơn đề nghị xét xử vắng mặt).
2. B đơn: Anh LÊ VĂN B, sinh năm 1986.
Nơi thường trú: Tổ dân phố 17, phường Đ, thành phố T, tỉnh Tuyên Quang.
Nơi tạm trú: Tổ dân phố 01, phường M, thành phố T, tỉnh Tuyên Quang.
Nơi ở hiện nay: Tdân phố 09, phường H, thành phố T - Vắng mặt (Anh B đã
được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai mà vẫn vắng mặt không có lý do).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Ti đơn khi kiện; Bn t khai; Biên bn hoà gii có lưu trong h vụ án, nguyên
đơn ch HOÀI T trình y: Tôi anh LÊ VĂN B được tự do tìm hiu, tự nguyn đăng
ký kết hôn ngày 26/02/2014, tại U ban nn dân xã An Tưng (nay là phưng A), thành
ph T, tỉnh Tuyên Quang, hai gia đình có tổ chc lễ cưới theo phong tc đa phương. Sau
khi kết hôn thời gian đu vợ chng chung sng hạnh pc, đến năm 2023 vchồng xy ra
2
mâu thun ngày ng mâu thun căng thng. Nguyên nhân mâu thun vchng do
bất đồng quan đim trong cuộc sống, nên v chồng tng xảy ra cãi vã.
Nay tôi xác đnh tình cảm v chng không còn, mâu thuẫn đã mc trm trng,
mc đích hôn nn không đạt đưc, nên i u cầu a án giải quyết cho tôi được ly
hôn với anh LÊ VĂN B theo quy định của pháp luật.
Về con chung tôi và Anh B có 01 người con chung cháu Nam K, sinh
ngày 26/12/2013. Khi ly hôn, tôi yêu cầu Tòa án giao cho tôi người trực tiếp nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục cháu K, tôi không đề nghị Anh B nghĩa vụ cấp dưỡng
nuôi con chung cùng tôi. Anh B có quyền, nghĩa vụ đi lại thăm nom con chung.
Về tài sản chung tôi và Anh B không có, nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về tài sản cho vay và tài sản vay nợ chung tôi Anh B không có, nên không
yêu cầu Tòa án giải quyết.
Tại bản tự khai; Biên bản hoà giải lưu trong hồ vụ án, bị đơn anh
VĂN B trình bày: Tôi chị HOÀI T vợ chồng, trước khi kết hôn được tự do
m hiểu, tự nguyn đăng ký kết hôn ngày 26/02/2014, tại Uỷ ban nn dân xã An Tưng
(nay là png A), thành ph T, tnh Tuyên Quang, hai gia đình có tchc lễ cưới theo
phong tc địa phương. Sau khi kết hôn, tôi chị T cùng bố mẹ đẻ tôi. Quá trình
chung sống vợ chồng xảy ra cãi cọ với nhau, sau đó thì cuộc sống vợ chồng đều
bình thường. Việc chị LÊ HOÀI T có đơn ly hôn với tôi, tôi đề nghị Toà án tiến hành
hoà giải để vợ chồng đoàn tụ.
Ý kiến của cháu Lê Nam K, sinh ngày 26/12/2013 khi bố mẹ ly hôn, nguyện
vọng của cháu là được ở với mẹ LÊ HOÀI T.
Quá trình giải quyết vụ án, về chứng cchị HOÀI T cung cấp cho Tòa án:
01 (Một) Tch lục kết hôn số: 132/TLKH-BS, ngày 18/10/2023 của Ủy ban nn
dân phường A, thành phố T, mang tên vLÊ HOÀI T, mang tên chồng VĂN B.
01 (Mt) bản sao n c ng dân n HOÀI T.
01 (Mt) bản sao n c ng dân n VĂN B.
01 (Mt) bản sao trích lục khai sinh n Nam K.
01 (Một) bản cnh giấy xác nhận thông tin nơi cư trú s: 359/XN, ngày 28/6/2024
của Công an png A, thành phT.
01 (Một) bản chính giấyc nhn tng tin nơi cư t s: 456/XN, ny 24/6/2024
của Công an png Đ, thành phT.
Tòa án nhân dân thành phố T xác minh tại địa phương nơi hiện nay của anh
VĂN B được biết: Chị T Anh B vợ chồng, đăng kết hôn theo quy
định pháp luật. Anh B hiện nay đang sinh sống tại tổ dân phố 09, phường H, thành
phố T, tỉnh Tuyên Quang cùng bố mẹ đẻ Anh B. Chị TAnh B có cãi cọ với nhau.
Nay chT đơn xin ly hôn với Anh B đề nghị Toà án giải quyết theo quy định của
pháp luật. Chị T và Anh B có 01 người con chung là Lê Nam K, sinh ngày
26/12/2013, hiện đang tổ dân phố 09, phường H, thành phố T. Chị T Anh B
không tài sản chung địa phương. Về tài sản cho vay vay nợ chung tđịa
phương không nắm được.
Tại phiên tòa, Kiểm sát viên phát biểu ý kiến: Tòa án nhân n thành phố T,
thụ giải quyết vụ án dân sự thẩm về Tranh chấp hôn nhân gia đình
đúng thẩm quyền, đúng nội dung tranh chấp. Tòa án xác định tư cách đương sự,
tiến hành các thủ tục tố tụng theo đúng trình tự của pháp luật quy định. Các phần tiến
3
hành tố tụng trong quá trình giải quyết vụ án kể từ khi thụ lý cho đến trước thời điểm
Hội đồng xét xử nghị án đã được Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư ký phiên tòa tiến
hành theo đúng trình tự, đúng pháp luật tố tụng quy định. Ý thức chấp hành pháp
luật của các đương sự đã thực hiện đúng c quy định của pp luật tố tụng n sự.
Tại phiên tòa, Kiểm sát viên đại diện Viện kiểm sát nhân dân thành phố T,
tỉnh Tuyên Quang, đề nghị Hội đồng xét xử:
Căn cứ vào khon 1 Điu 56; Điều 81; 82; 83 của Lut hôn nhân và gia đình. Khon
1 Điều 28; khon 4 Điều 147; Điu 227; 228; khon 1 Điều 235; Điu 238; 266; 267; 271
và Điều 273 của Blut ttụng n sự. Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14, ngày
30/12/2016 của Uỷ ban Thưng vụ Quốc hội, quy định v mc thu, miễn, giảm, thu,
nộp, qun sử dụng án phí và lệ p Tòa án.
* Tuyên xử:
- Về quan hệ hôn nhân: ChLÊ HOÀI T được ly hôn với anh LÊ VĂN B.
- Về con chung: Giao cháu Nam K, sinh ngày 26/3/2013 cho chị HOÀI
T trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục.
Anh LÊ VĂN B không phải cpỡng ni con chung cùng chị HOÀI T và
quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung mà không ai được cản trở.
- Về tài sản chung: Đương sự xác định không có, nên không xem xét giải
quyết.
- V tài sản cho vay vài sn vay n chung: Đương sự xác định không , nên
không xem xét giải quyết.
- Ván phí: + ChHOÀI T phải chịu toàn bộ tiền án phí hôn nhân và gia
đình sơ thẩm theo quy định của pháp luật.
+ Anh LÊ VĂN B không phải chịu tiền án phí dân sự sơ thẩm.
Các đương sự được quyền kháng cáo bản án theo quy định của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án, Hội đồng xét xử nhận
định:
[1] Chị LÊ HOÀI T anh VĂN B được tự do tìm hiểu, tự nguyện đăng
kết hôn ngày 26/02/2014 tại Uỷ ban nhân dân xã An ờng (nay phường A),
thành phố T, tỉnh Tuyên Quang, hai bên gia đình tổ chức lễ cưới theo phong tục
địa phương, nên đây hôn nhân hợp pháp. Sau khi kết hôn, thời gian đầu vợ chồng
sinh sống hạnh phúc. Đến năm 2023, vchồng phát sinh mâu thuẫn ngày càng
mâu thuẫn căng thẳng. Nguyên nhân mâu thuẫn do bất đồng quan điểm sống, vợ
chồng không tiếng i chung, nên chị T đơn khởi kiện xin ly hôn với Anh B.
Căn cứ vào đơn khởi kiện các tài liệu, chứng cứ khác có trong hồ ván, xét
thấy vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân thành phố T, tỉnh
Tuyên Quang, theo quy định của pháp luật.
[2] Vquan hệ hôn nhân: Xét thấy chT va Anh B mâu thuẫn xảy ra căng
thẳng, tình cảm vợ chồng không còn, đời sống chung kng thể kéo dài, mục đích hôn
nhân không đạt được, nên chấp nhận toàn bộ đơn và yêu cầu của chị T là đưc ly hôn
với Anh B theo quy định tại khoản 1 Điều 56 của Luật hôn nhân và gia đình.
4
[3] Về con chung: Chị T Anh B 01 người con chung cháu Lê Nam K,
sinh ngày 26/12/2013. t thấy cháu Nam K nh đến ngày xét xử thm người
ca đủ 18 tuổi, nên cần phải ngưi trực tiếp nuôi ng, giáo dục và nguyện vọng
của cu K được trc tiếp với m chị T khi bmly n, chị T người thưng
xuyên chăm sóc, giáo dc cháu K, nên giao cu K cho chị T trực tiếp trông nom, cm
sóc, nuôi dưỡng, giáo dc. Chị T tự nguyn kng yêu cầu Anh B phi cp ng nuôi
con chung, n không xem xét giải quyết theo quy định của pháp lut. Anh B có quyền
và nghĩa vụ thăm nom con chung mà kng ai đưc cản trở căn cứ theo Điu 81; 82 83
của Luật hôn nhân gia đình p hợp với thực tế.
[4] Về tài sản chung do đương sxác định không có, nên không xem xét giải
quyết theo quy định của pháp luật.
[5] Về tài sản cho vay và tài sản vay nợ chung do đương sự xác định không có,
nên không xem xét giải quyếttheo quy định của pháp luật.
[6] Về án phí: - Chị T phải chịu toàn bộ tin án phí hôn nn và gia đình thẩm
theo quy định tại khoản 4 Điều 147 của Bộ luật t tụng n sự. Nghị quyết số:
326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Uỷ ban Tờng vụ Quốc hội, quy định về
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý s dụng án phí lệ pa án.
- Anh B không phải chịu tiền án phí dân sự sơ thẩm.
[7] Nguyên đơn chị T đơn đnghị xét xử vắng mặt; bị đơn Anh B đã
được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai mà vẫn vắng mặt không có lý do, nên xét xử
vắng mặt chị T Anh B theo Điều 227; 228; 238 của Bộ luật tố tụng dân sự quy
định.
Các đương sự được quyền kháng cáo bản án theo quy định của pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYT ĐNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 56; Điều 81; 82; 83 của Luật hôn nhân gia đình.
Khoản 1 Điều 28; khon 4 Điều 147; Điu 227; 228; khoản 1 Điều 235; Điều 238; 266;
267; 271 và Điều 273 của Bluật t tụng dân s. Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14,
ngày 30/12/2016 của Uỷ ban Thưng vụ Quốc hội, quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản và sử dụng án phí lệ pa án.
* Tuyên xử:
1. Về quan hệ hôn nhân: Chị HOÀI T được ly n với anh VĂN B
(Giấy chứng nhận kết hôn số: 19, ngày 26/02/2014 của Uỷ ban nhân dân An
Tường (nay là phường A), thành phố T, tỉnh Tuyên Quang).
2. Về con chung: Giao cháu Nam K, sinh ngày 26 tháng 12 năm 2013, cho
chị HOÀI T trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục.
Anh VĂN B không phải cấp dưỡng nuôi con chung cùng ch HOÀI T.
Anh LÊ VĂN B quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung mà không ai được cản trở.
3. V án phí: - Chị HOÀI T phải chịu toàn bộ tiền án phí hôn nhân gia
đình thẩm 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng), nhưng được trừ vào số tiền tạm
ứng án phí dân sự sơ thẩm đã nộp 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng), tại Biên lai
thu tạm ứng án p, lệ phí Tòa án số 0000052, ngày 03 tháng 7 năm 2024, của Chi cục
thi hành án dân sự thành phố T, tỉnh Tuyên Quang. Chị HOÀI T đã nộp đủ tiền án
phí.
5
- Anh LÊ VĂN B không phải chịu tiền án pn sự sơ thẩm.
4. V quyn khángo: Chị HOÀI T anh VĂN B được quyền kháng
cáo bản án trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được bản án hoặc ngày bản án
được niêm yết.
“Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị c-
ưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a 9 Luật Thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án
dân sự”.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAND tỉnh Tuyên Quang; THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND TP. Tuyên Quang;
- Chi cục THADS TP. Tuyên Quang;
- Các đương sự;
- UBND P. An Tường (nơi đăng ký KH);
- Lưu hồ sơ vụ án;
- Lưu TAND TP. Tuyên Quang.
Trần Anh Tuấn
CÁC HỘI THẨM NHÂN DÂN
Lê Thị Thảo Lý Thị Nhân
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Trần Anh Tuấn
6
Tải về
Bản án số 228/2024/HNGĐ-ST Bản án số 228/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 228/2024/HNGĐ-ST Bản án số 228/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất