Bản án số 107/2024/DS-ST ngày 19/11/2024 của TAND Q. Ô Môn, TP. Cần Thơ về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 107/2024/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 107/2024/DS-ST ngày 19/11/2024 của TAND Q. Ô Môn, TP. Cần Thơ về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Ô Môn (TAND TP. Cần Thơ)
Số hiệu: 107/2024/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 19/11/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Buộc ông Lê Hoàng V có nghĩa vụ trả cho Công ty TNHH N số tiền tạm tính đến ngày 11/9/2024, tổng cộng
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QUẬN Ô MÔN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THÀNH PHỐ CẦN T
Bản án số: 107/DS-ST
Ngày 11-9-2024
V/v tranh chấp Hợp đồng Cầm cố tài sản
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG A XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN Ô MÔN, THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán – Chủ toạ phiên tòa: Ông Trần Văn Mẫn
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Lê Văn Tiềm
2. Trần Thị Hồng Yến
Thư phiên tòa: Ông Phạm Anh Dũng -Thẩm tra viên chính Tòa án
nhân dân quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ.
Trong ngày 11 tháng 9 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân quận Ô
Môn, thành phố Cần Thơ tiến hành xét xthẩm công khai vụ án dân sự
thụ lý số: 227/2023/TLST-DS ngày 28/11/2023 về việc tranh chấp Hợp đồng
Cầm cố tài sản theo quyết định đưa ván ra xét xử số: 173/2024/ST-DS
ngày 09/8/2024, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Công ty TNHH N
Địa chỉ: 128 Nguyễn D, phường B T, thành phố V, tỉnh Nghệ A
Đại diện theo ủy quyền: Ông Trương Phạm Hoàng M - Nhân viên.
Địa chỉ: khu vực n, phường T N, quận B Th, thành phố C Th. Có mặt
2. Bị đơn: Ông Lê Hoàng V, sinh năm 1987
Địa chỉ: khu vực Th Tr, phường Ph Th, quận Ô M, thành phố C Th.
Vắng mặt
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo các tài liệu, chứng cứ, tình tiết trong hồ vụ án, nội dung
khởi kiện nguyên đơn trình bày như sau:
Vào ngày 10/10/2022, ông Hoàng V đến Chi nhánh Cần T 1
của Công ty Công ty TNHH N tại địa chỉ: Số 104 đường 3/2, phường Hưng
2
Lợi, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ, để ký hợp đồng cầm cố tài sản. Cụ
thể theo hợp đồng số: BHM221001004NA19X được giữa các bên ngày
10/10/2022 số đăng Giao dịch đảm bảo trên Hệ thống đăng trực tuyến
của Cục đăng Quốc Gia: Giaodichdambao/botuphap: 1475659063, hợp
đồng cầm cố tài sản là: 01 xe môtô hai bánh BKS 65B2-466.82, Loại xe
Honda Vario màu: vàng đen; Số khung MH1JM511XKK511469; số máy
JM51E1511037; Số Giấy chứng nhận đăng xe môtô số 008050 do Công
an thành phố Cần Thơ cấp ngày 04/03/2022 để vay số tiền 19.800.000
đồng (Mười chín triệu tám trăm nghìn đồng); thời hạn cầm cố là 12 tháng (từ
10/10/2022 - 10/10/2023) với mức lãi suất là 1,1%/ tháng. Theo hợp đồng
cầm cố đã ký thì Công ty đã giải ngân đầy đủ số tiền trên cho ông Lê Hoàng
V
Do nhu cầu cần có xe đi lại hàng ngày nên Công ty có ký giấy cho ông
V mượn lại xe sử dụng. Trong Giấy mượn xe quy định thời hạn mượn
xe từ 10/10/2022 đến 10/11/2022, địa điểm trả xe là tại Chi nhánh Cần Thơ.
Ông V cam kết trong giấy mượn xe: “Hoàn trả lại tài sản mượn đúng
thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận”.
Quá trình trả nợ, ông V chưa thanh toán cho nguyên đơn lần nào, đến
ngày khởi kiện đã quá hạn hợp đồng hiện tại trễ 135 ngày, ông V không trả
nợ cho nguyên đơn và cũng không trả lại xe máy cho nguyên đơn.
Ngày 19/05/2023, nguyên đơn khởi kiện yêu cầu: ông V phải thực
hiện nghĩa vụ trả lại chiếc xe môtô hai bánh biển số: 65B2-466.82 nêu trên.
Trường hợp ông V không trả lại xe cầm cố buộc ông V thanh toán số tiền
tính từ ngày giải ngân đến ngày 25/03/2023 25.854.917 đồng (Hai mươi
lăm triệu tám trăm năm mươi bốn nghìn chín trăm mười bảy đồng) bao gồm
tiền gốc 19.800.000 đồng, tiền lãi 1.338.537 đồng phí 4.716.380 đồng.
Ngoài ra ông V phải tiếp tục chịu lãi suất phát sinh theo hợp đồng cầm cố đã
ký ngày 10/10/2022 cho đến khi thanh toán xong nợ.
Ngày 12/12/2023, nguyên đơn có đơn khởi kiện bổ sung, thay đổi yêu
cầu khởi kiện, yêu cầu toà án giải quyết: Buộc ông Hoàng V nghĩa vụ
phải thanh toán cho VCông ty TNHH Ntiền gốc lãi trong hạn, qhạn,
phí mượn lại xe tính đến ngày 12/12/2023 35,778,683 đồng (Bằng chữ ba
mươi lăm triệu bảy trăm sáu mươi tám ngàn ba trăm đồng). Trong đó: tiền
gốc còn lại tính đến 12/12/2023 19.800.000 đồng; tiền lãi suất trong
2.119.088 đồng; tiền phí mượn xe 7.128.000 đồng; tiền phạt vi phạm
hạn trả nợ là 6.731.595 đồng.
Tại phiên tòa, đại diện nguyên đơn xác định yêu cầu bị đơn thanh toán
khoản tiền gốc cầm cố xe là 19.800.000 đồng, tiền lãi phát sinh đến ngày xét
xử sơ thẩm 11/9/2024 tổng cộng là 8.499.459 đồng (trong đó lãi trong hạn là
3
5.666.306 đồng, lãi quá hạn 2.833.153 đồng). Tổng cộng: 28.299.459
đồng. Kể từ ngày 12/9/2024, bị đơn còn phải chịu lãi suất theo thỏa thuận tại
hợp đồng hợp đồng số: BHM221001004NA19X được giữa các bên ngày
10/10/2022 đến khi bị đơn thanh toán hết số ngốc nêu trên. Nếu bị đơn,
không thanh toán đủ số tiền trên thì nguyên đơn được quyền yêu cầu cơ quan
Thi hành án phát mãi tài sản cầm cố để thu hồi nợ. Nguyên đơn tự nguyện
rút lại việc tranh chấp hợp đồng cho mượn xe với bị đơn và rút lại yêu cầu bị
đơn phải thanh toán phí bảo dưỡng hao mòn khi mượn xe đến ngày
11/9/2024 là 15.453.562 đồng, phí quản lý hồ sơ là 2.575.594 đồng.
NHN ĐỊNH CA TA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c trong h sơ v án, đã
được thm tra ti phiên tòa căn c vào kết qu tranh tng ti phiên a,
Hi đồng xét x nhn định như sau:
[1] V t tng:
V quan h pháp lut: Nguyên đơn Công ty TNHH N khi kin yêu
cu a án gii quyết buc b đơn ông Lê Hoàng V phi thanh toán cho
nguyên đơn s tin còn n theo hp đng cm c ngày 10/10/2022 đã ký kết
gia các bên. Từ đó, quan h pháp lut tranh chp gia c đương s trong
v án là Tranh chp v hp đồng cm c tài sn theo Điu 309 B lut
Dân s năm 2015 và khon 3 Điều 26, Điều 35, Điều 39 B lut T tng dân
s năm 2015 thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án.
Về sự vắng mặt của bđơn trong quá trình giải quyết vụ án tại
phiên tòa: a án triu tp hp l tham d các phiên hp kim tra vic giao
np, tiếp cn, ng khai chng c hòa gii cũng như tham d phiên a
xét x đến ln th hai nhưng ông V vn vng mt không do không
người đại din tham gia phiên tòa, đồng thi cũng không có yêu cu phn
t hay các yêu cu gì khác trong v án này. Vì vy, Hội đồng xét x vn tiến
hành xét x vng mt ông V quy định ti Điu 227 và Điu 228 B lut T
tng dân s.
[2] V ni dung: Theo các tài liệu, chứng cứ do nguyên đơn cung cấp
thể hiện:
Vào ngày 10/10/2022, ông Hoàng V Công ty Công ty TNHH N
hợp đồng số: BHM221001004NA19X được giữa các bên ngày
10/10/2022, về việc cầm cố tài sản là: 01 xe môtô hai bánh BKS 65B2-
466.82, Loại xe Honda Vario màu: vàng đen; Số khung
MH1JM511XKK511469; số máy JM51E1511037; Số Giấy chứng nhận
đăng xe môtô số 008050 do Công an thành phố Cần Thơ cấp ngày
04/03/2022 để vay số tiền 19.800.000 đồng (Mười chín triệu tám trăm
4
nghìn đồng); thời hạn cầm cố 12 tháng (từ 10/10/2022 - 10/10/2023) với
mức lãi suất 1,1%/ tháng. Lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn.
Ông Hoàng V đã nhận đủ số tiền trên. Tuy nhiên, đến nay ông V không
thực hiện nghĩa vụ trả nnêu trên theo thỏa thuận như cam kết trong hợp
đồng. vậy, nguyên đơn khởi kiện yêu cầu bị đơn thanh toán hợp đồng
cầm cố trên là có căn cứ.
Về lãi suất: Theo Hp đồng cm c ngày 10/10/2022, lãi sut hai
bên tho thun trong hn c định 1,1%/tháng, lãi sut quá hn 150%
lãi sut trong hn, đây là s t nguyn tho thun gia các bên và không trái
vi quy định pháp lut nên vic nguyên đơn yêu cu tính lãi theo Hp đng
cm c căn c phù hp nên chp nhn. Tm tính đến nh đến ngày
11/9/2024, tổng cộng: 28.299.459 đồng (hai mươi tám triệu hai trăm chín
mươi chín ngàn bốn trăm năm mươi chín đồng), trong đó tiền gốc cầm cố xe
19.800.000 đồng, tiền lãi trong hạn 5.666.306 đồng, lãi quá hạn
2.833.153 đồng
T nhng nhn định trên, đủ căn cứ để Hi đồng xét x chp nhn
yêu cu khi kin ca nguyên đơn, cần buc ông Hoàng V nghĩa v
tr cho Công ty TNHH N s tin tm nh đến ngày 11/9/2024, tổng cộng:
28.299.459 đồng (hai mươi tám triệu hai trăm chín mươi chín ngàn bốn trăm
năm mươi chín đồng), trong đó tiền gốc cầm cố xe 19.800.000 đồng, tiền
lãi trong hạn là 5.666.306 đồng, lãi quá hạn 2.833.153 đồng. K t ngày
12/9/2024, bị đơn còn phải chịu lãi suất chậm trả theo thỏa thuận tại hợp
đồng số: BHM221001004NA19X được giữa các bên ngày 10/10/2022
đến khi bị đơn thanh toán hết số nợ gốc nêu trên. Nếu bị đơn không thanh
toán đủ số tiền trên thì nguyên đơn được quyền yêu cầu quan Thi hành án
phát mãi tài sản cầm cố xe môtô hai bánh BKS 65B2-466.82, Loại xe
Honda Vario màu: vàng đen; Số khung MH1JM511XKK511469; số máy
JM51E1511037; Số Giấy chứng nhận đăng xe môtô số 008050 do Công
an thành phố Cần Thơ cấp ngày 04/03/2022 để thu hồi nợ
[3] Ti phiên tòa, đại din nguyên đơn Nguyên đơn tự nguyện rút lại
việc tranh chấp hợp đồng cho mượn xe với bị đơn rút lại yêu cầu bị đơn
phải thanh toán phí bảo dưỡng và hao mòn khi mượn xe đến ngày 11/9/2024
là 15.453.562 đồng, phí quản lý hồ sơ là 2.575.594 đồng (theo bảng triết tính
cụ thể nộp tại tòa). Xét thy, vic nguyên đơn thay đổi và rút mt phn u
cu khi kin nêu trên là hoàn toàn t nguyn phù hp vi Điều 217 và Điu
244 B lut T tng dân s, nên Hi đồng xét x chp nhn đình ch u
cu này.
5
[4] V án phí dân s sơ thm: Do chp nhn yêu cu ca nguyên đơn,
nên b đơn phi chu án phí theo quy định. Ngun đơn được hoàn tr li tin
tm ng án phí đã np.
Vì các l trên,
QUYT ĐỊNH:
Áp dng c Điu 117, 280, 309, 310 B lut Dân s năm 2015;
khon 3 Điu 26, đim a khon 1, 2 Điu 37 c Điu 72, 91, 147, 227,
228, 244 B lut T tng dân s năm 2015; Khon 2 Điu 26 Ngh quyết s
326/2016/ UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y ban thường v Quc hi
quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun s dng án phí l
phí Tòa án.
Tuyên x:
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên đơn Công ty TNHH N
Buc ông Hoàng V nghĩa v tr cho Công ty TNHH N s tin
tm nh đến ngày 11/9/2024, tổng cộng: 28.299.459 đồng (hai mươi tám
triệu hai trăm chín mươi chín ngàn bốn trăm năm mươi chín đồng), trong đó
tiền gốc cầm cố xe 19.800.000 đồng, tiền lãi trong hạn 5.666.306 đồng,
lãi qhạn 2.833.153 đồng. K t ngày 12/9/2024, bị đơn còn phải chịu
lãi suất chậm trả theo thỏa thuận tại hợp đồng số: BHM221001004NA19X
được giữa các bên ngày 10/10/2022 đến khi bị đơn thanh toán hết số n
gốc nêu trên. Nếu bị đơn không thanh toán đủ số tiền trên tnguyên đơn
được quyền yêu cầu cơ quan Thi hành án phát mãi tài sản cầm cố xe môtô
hai bánh BKS 65B2-466.82, Loại xe Honda Vario màu: vàng đen; Số khung
MH1JM511XKK511469; số máy JM51E1511037; Số Giấy chứng nhận
đăng xe môtô số 008050 do Công an thành phố Cần Thơ cấp ngày
04/03/2022 để thu hồi nợ
2. Đình chỉ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn về việc khởi kiện tranh
chấp hợp đồng cho mượn xe với bị đơn phí quản hồ sơ, bảo dưỡng xe
có liên quan.
3. V án phí dân s sơ thm:
- Buộc ông Hoàng V phải nộp án phí dân sự sơ thẩm giá ngạch
: 1.414.973 đồng (một triệu bốn trăm mười bốn ngàn chín trăm bảy mươi
ba đồng)
- VCông ty TNHH N(nay Công ty Cổ phần SAWAD TIỀN
NGAY được nhận lại s tin tm ng án phí đã np 647.000 đồng (sáu trăm
bốn mươi bảy ngàn đồng) theo biên lai thu tm ng án phí, l phí a án s
6
0004301 ngày 21/11/2023 ca Chi cc Thi hành án dân s quận Ô Môn,
thành phố Cần Thơ
4. V quyn kháng cáo: Đương s mt quyn kháng cáo bn án
trong thi hn 15 ngày k t ngày tuyên án. Đối vi đương s vng mt ti
phiên a được quyn kháng cáo bn án trong thi hn 15 ngày k t ngày
nhn được bn án hoc k t ngày niêm yết bn án.
Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy định ti Điu 2
Lut Thi nh án dân s thì người được thi hành án dân s, người phi thi
nh án dân s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án,
t nguyn thi nh án hoc b cưỡng chế thi hành án theo quy định ti các
Điu 6, 7, 7a, 7b 9 Lut Thi hành án dân s. Thi hiu thi nh án được
thc hin theo quy định ti Điu 30 Lut Thi hành án dân s.
TM. HI ĐNG XÉT X SƠ THẨM
Nơi nhận: THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
- Các đương sự;
- TAND TP. Cần Thơ;
- VKSND qun Ô Môn;
- Thi hành án qun Ô Môn;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Trần Văn Mn
7
Tải về
Bản án số 107/2024/DS-ST Bản án số 107/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 107/2024/DS-ST Bản án số 107/2024/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất