Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST ngày 24/02/2025 của TAND huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 10/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST ngày 24/02/2025 của TAND huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Dương Minh Châu (TAND tỉnh Tây Ninh)
Số hiệu: 10/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 24/02/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN DƯƠNG MINH CHÂU
TỈNH TÂY NINH
Bản án số: 10/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 25-02-2025
V/v tranh chấp ly hôn, nuôi con.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NN DÂN HUYỆN DƯƠNG MINH CHÂU, TỈNH TÂY NINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Văn Lắm.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Trn Hữu Thiện;
2. Bà Lâm Thị Tợi.
- Thư phiên tòa: Ông Hoàng Liêm - Thư Tòa án nhân dân Huyện
Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân
Huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây
Ninh tham gia phiên toà: Bà Mai Lan Anh - Kiểm sát viên.
Ngày 25 tháng 02 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân Huyện Dương Minh
Châu, tỉnh y Ninh xét x sơ thẩm công khai vụ án Hôn nhân gia đình thụ
số: 429/2024/TLST-HNGĐ ngày 07 tháng 11 năm 2024 về Tranh chấp ly hôn,
nuôi con”, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 02/2024/QĐXXST-HNGĐ
ngày 15 tháng 01 năm 2024, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: ChThị Thanh P, sinh năm 1988. Địa chỉ: Tổ 3, khu phố
3, thị trấn D, Huyện D, tỉnh Tây Ninh (có đơn yêu cầu Toà án giải quyết vắng
mặt).
2. Bị đơn: Anh Hồ Đại H, sinh năm 1986. Địa chỉ: Tổ 3, khu phố 3, thị trấn
D, Huyện D, tỉnh Tây Ninh (vắng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo nội dung đơn khởi kiện và trong quá trình giải quyết vụ án, nguyên đơn
chị Lê Thị Thanh P trình bày:
V quan hhôn nhân: Chị P và anh H t nguyện chung sống vợ chồng vào
năm 2014 có đăng kết hôn tại UBND xã Suối Đá, huyện Dương Minh Châu,
tỉnh Tây Ninh. Do vợ chồng thường xuyên bất hoà, bất đồng quan đim sống, anh
H không quan tâm chăm lo cho gia đình nên cuộc sống vợ chồng không hnh
phúc; hiện nay anh chkhông còn sống chung. Nay ch P nhn thy tình cm v
chng không còn na nên xin ly hôn vi anh H.
2
V con chung: Anh chcó 02 con chung tên Hồ Minh K, sinh năm 2015 và
Hồ Ngọc Lan Kh, sinh năm 2020. Hiện nay con chung đang sống chung với chị P.
Chị P có yêu cầu được quyền tiếp tục nuôi con, chyêu cầu anh H cấp dưỡng nuôi
con mỗi tháng 2 triu đồng/con chung.
V tài sản chung, nchung: Anh chtthoả thuận, chị không yêu cầu toà
án giải quyết;
Trong quá trình giải quyết vụ án - bị đơn anh Hồ Đại H không trình bày ý
kiến và không đến Tòa để tham gia phiên họp công khai chứng cứ và hoà giải.
* Ý kiến của đại diện Viện kiểm sát nhân dân Huyện Dương Minh Châu.
Về tố tụng: Thẩm phán thụ vụ án, thu thập chứng cứ, chuẩn bxét xử
quyết định đưa vụ án ra xét xử đảm bảo đúng thời hạn, nội dung, thẩm quyền theo
quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự; Hội đồng xét xử, Thư ký phiên tòa thực
hiện đúng trình tự, thủ tục đối với phiên tòa dân sự.
Nguyên đơn có đơn yêu cầu giải quyết vắng mặt, bđơn triệu tập hợp l
nhiu lần không đến nên Toà án tiến nh xét xvắng mặt là phù hợp quy định
pháp luật.
Về nội dung vụ án:
- Về quan hệ hôn nhân: Đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu ly hôn
của chị Lê Thị Thanh P đối với anh Hồ Đại H.
- Về con chung: Giao 02 con chung tên Hồ Minh K, sinh năm 2015 và Hồ
Ngọc Lan Kh, sinh năm 2020 cho chị P trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục. Buộc anh H nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con theo yêu cầu của
chị P.
Anh H được quyền thăm nom con theo quy định pháp luật.
- Vtài sản chung, nợ chung: Không yêu cầu nên không đặt ra xem xét,
giải quyết.
- Về án phí hôn nhân và gia đình thẩm: Chị Thị Thanh P anh Hồ
Đại H phải chịu án phí theo quy định pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Căn cứ các tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ vụ án được xem xét tại phiên
toà, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về tố tụng: Chị Thị Thanh P có đơn yêu cầu Toà án giải quyết vắng
mặt, anh Hồ Đại H đã triệu tập hợp lệ nhiu lần không đến nên Toà án tiến hành
xét xử vắng mặt các đương slà phù hợp quy định Điều 227, 228 Bluật tố tụng
dân sự.
[2] Về quan hệ hôn nhân: Chị P anh H tnguyện chung svợ chồng
đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân Suối Đá, Huyện Dương Minh Châu, tỉnh
Tây Ninh vào năm 2014, hôn nhân hợp pháp nên được pháp luật thừa nhận và
bảo v. Tuy nhiên, trong thời gian anh chchung sống vchồng thường xuyên
3
phát sinh mâu thuẩn nên không có hạnh phúc, do đó anh ch không còn sống
chung.
Mặc khác, trong quá trình giải quyết ván, toà án triệu tập nhiều lần nhưng
anh H không đến Tòa để tham gia các phiên hòa giải, không trình bày ý kiến cho
thấy rằng anh không thiện chí đoàn tvợ chồng. Do đó, đủ sđể xác
định cuộc sống hôn nhân giữa chị P anh H đã mâu thuẩn đến mức trầm trọng,
đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được. Do
đó, Hội đồng xét xchấp nhận yêu cầu của chị Thị Thanh P vviệc chị P có
yêu cầu ly hôn đối với anh H là phù hợp.
[3] Về con chung: Anh ch02 con chung tên Hồ Minh K, sinh năm 2015
và Hồ Ngọc Lan Kh, sinh năm 2020. Xét thấy con chung của anh chhiện đang
sống cùng chị P nguyện vọng của con chung muốn sống chung với chị, do đó
đđảm bảo đời sống ổn định sphát triển bình thường của con chung sau khi
anh chly hôn cần giao con chung cho chị P tiếp tục trực tiếp trông nom, chăm
sóc, nuôi dưỡng, giáo dục là phù hợp.
Do chị P trực tiếp nuôi con nên yêu cầu anh H cp dưỡng nuôi con mỗi
tháng 2.000.000 đồng đối với một con chung là phù hợp nên cơ sở chấp nhận.
Buộc anh H nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con mi tháng 2.000.000 đồng/một con
chung cho đến khi con chung thành niên có khả năng tự lao động sinh sống được;
cấp dưỡng được thực hiện từ tháng 03 năm 2025
Anh H được quyền thăm nom con theo quy định pháp luật.
[4] Về tài sản chung, nợ chung: Anh chkhông có yêu cầu nên không đặt ra
xem xét giải quyết.
[5] Xét đề nghị của đại diện Viện kiểm t nhân dân Huyện Dương Minh
Châu vviệc giải quyết vụ án là phù hợp với nhận định của Hội đồng xét xử nên
chấp nhận.
[6] Về án phí: Chị P, anh H phi chịu án phí theo quy định pháp luật.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào các Điều 51; 53; 81; 82 Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn c Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30 tháng 12
năm 2016 của Ủy Ban Thường vụ Quốc Hội 14 quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
1. V quan hệ hôn nhân: Chấp nhận yêu cu ly hôn của chị Thị Thanh P
đối với anh Hồ Đại H. Chị P được ly hôn đối với anh H.
2. Về con chung: Anh ch02 con chung tên Hồ Minh K, sinh năm 2015
và Hồ Ngọc Lan Kh, sinh năm 2020. Tuyên giao hai con chung cho chị P trực
tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục.
4
Buộc anh H nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng 2.000.000 đồng/một
con chung cho đến khi con chung thành niên có khnăng tự lao động sinh sống
được; cấp dưỡng được thực hiện từ tháng 03 năm 2025
Anh H được quyền thăm nom con theo quy định pháp luật.
3. Vtài sản chung, nợ chung: Không yêu cầu nên không đặt ra xem xét,
giải quyết.
4. Về án phí sơ thẩm Hôn nhân và gia đình:
Chị Thị Thanh P phải chịu 300.000 (ba trăm nghìn) đồng tiền án phí
nhưng đưc khu tr vào tin tm ng án phí đã nộp 300.000 đồng theo Biên
lai thu s 0008272 ngày 07-11-2024 ca Chi cc Thi hành án dân s Huyn
Dương Minh Châu, tnh Tây Ninh. Ch P đã nộp đủ án phí.
Anh Hồ Đại H phải chịu 300.000 đồng tiền án phí đối vi nghĩa vbuộc phải
cấp dưỡng nuôi con.
5. Kể từ ngày Bản án hiệu lực pháp luật, người được thi hành án có đơn
yêu cầu thi hành án, nếu người phải thi hành án chưa thi hành xong số tiền nêu
trên thì hàng tháng người phải thi hành án còn phải chịu thêm khoản tiền lãi theo
mức lãi suất quy định tại Khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự 2015 tương ứng với số
tiền và thời gian chậm thi hành án.
6. Quyền kháng cáo: Chị P anh H được quyền kháng cáo Bản án lên Tòa
án nhân dân tỉnh Tây Ninh trong thời hạn 15 ngày kt ngày nhận được Bản án
hoặc bản án được tống đạt hợp lệ.
7. Trong trường hợp Bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân s
quyền thoả thuận thi hành, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi nh
án dân sự, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND H. Dương Minh Châu;
- Chi cục THADS H. Dương Minh Châu;
- TAND tỉnh Tây Ninh;
- UBNDSuối Đá;
- Lưu VT;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TOÀ
đã ký
Nguyễn Văn Lắm
Tải về
Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất