Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST ngày 20/01/2025 của TAND huyện Phú Tân, tỉnh An Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 10/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST ngày 20/01/2025 của TAND huyện Phú Tân, tỉnh An Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Phú Tân (TAND tỉnh An Giang)
Số hiệu: 10/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 20/01/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: ly hôn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN PHÚ TÂN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH CÀ MAU
Bản án số: 10/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 20-01-2025
V/v xin ly hôn
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN PHÚ TÂN, TỈNH CÀ MAU
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Văn Thị Vẹn
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Nguyễn Minh Trọn
Ông Trần Văn Giang
- Thư ký phiên tòa: Bà Lê Bảo Trân là Thư ký Tòa án của Tòa án nhân dân
huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau.
Ngày 20 tháng 01 năm 2025, tại Tòa án nhân dân huyện Phú Tân xét xử
thẩm công khai vụ án thụ số: 334/2024/TLST-HNGĐ ngày 07 tháng 11 năm
2024 về việc xin ly hôn theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số:
465/2024/QĐXXST-HN ny 19 tháng 12 năm 2024, gia các đương sự:
- Nguyên đơn: Hồng Thị H, sinh năm 1979 (tên khác: Hồng Ngọc H,
sinh năm 1981) (xin vắng mặt).
Địa ch t: p C, xã P, huyn Phú n, tỉnh Mau.
- Bị đơn: Ông Nguyễn Tấn Đ (Nguyễn Văn Đ), sinh năm 1978 (vắng mặt).
Nơi ĐKHKTT: p C, xã P, huyn Phú n, tỉnh Cà Mau.
Nơi ở hiện nay: Ấp T, xã K, huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện ngày 30/10/2024 các tài liệu, chứng cứ trong hồ
vụ án, Hồng Thị H trình bày: Năm 2000, ông Nguyễn Tấn Đ kết
hôn, ngày 18/01/2000 đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân P, huyện Phú
Tân, tỉnh Cà Mau. Quá trình chung sống xảy ra mâu thuẫn, không hòa hợp trong
lối sống không tiếng nói chung. ông Nguyễn Tấn Đ đã sống ly thân
từ năm 2010 đến nay, xét thấy tình cảm vợ chồng không còn, không cùng quan
điểm trong hôn nhân và không thể đem lại hạnh phúc nên yêu cầu ly hôn ông
Nguyễn Tấn Đ. ông Nguyễn Tấn Đ có một người con tên là Nguyễn
2
Hồng B, sinh ngày 23/01/2001. Hiện con chung đã đủ tuổi trưởng thành, đã
việc làm thu nhập tự nuôi sống bản thân nên khi ly hôn H không yêu
cầu gì. Tài sản chung tự thỏa thuận và nợ chung không có, không yêu cầu giải
quyết.
Ông Nguyễn Tấn Đ được triệu tập hợp lệ tham gia tố tụng nhiều lần nhưng
vắng mặt không lý do, không cung cấp lời khai, chứng cứ cho Tòa án.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về ttụng: Hồng Thị H khởi kiện ông Nguyễn Tấn Đ yêu cầu ly
hôn, yêu cầu giải quyết về con chung nên đây vụ án hôn nhân gia đình,
quan hệ tranh chấp về xin ly hôn”, bđơn ông Nguyễn Tấn Đ trú tại huyện
Phú Tân, tỉnh Mau n thuộc thẩm quyền giải quyết của a án nhân n
huyện Phú n, tỉnh Cà Mau theo quy định tại khoản 1 Điu 28, đim a khoản 1
Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật tố tụng dân sự.
[2] Về sự vắng mặt của đương sự: Hồng Thị H xin vắng mặt, ông
Nguyễn Tấn Đ được triệu tập hợp lệ lần thứ hai nhưng vắng mặt không có lý do,
do đó Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vụ án vắng mặt Hồng Thị H và ông
Nguyn Tn Đ đúng theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 227 và khoản 1
Điều 228 của B luật tố tng dân sự.
[3] V hôn nhân, Hồng Th H và ông Nguyễn Tấn Đ kết hôn m
2000 và có đăng kết hôn theo quy đnh nên quan h n nhân giữa bà
Hồng Thị H và ông Nguyễn Tấn Đ đưc pháp luật công nhn là hôn nhân hp
pp. Hồng ThH xác đnh v chng xy ra u thuẫn, không hòa hợp,
bất đồng quan đim, ông Nguyễn Tấn Đ không có ý kiến đi vi u cầu ly
hôn ca Hng ThH. Xét thy, Hng Th H ông Nguyễn Tấn Đ đã
kng n chung sng với nhau như v chng từ năm 2010 đến nay mà
kng th hòa gii, n gn, ông Nguyn Tấn Đ ng không tham gia t
tụng để hòa gii và hàn gn vi Hồng Th H. T đó cho thy quan hhôn
nn giữa Hồng Thị H và ông Nguyn Tấn Đ đã lâm vào tình trạng trm
trọng, mc đích ca hôn nhân không đạt được. Do đó, chấp nhn cho
Hồng Th H ly hôn ông Nguyễn Tấn Đ là có căn c theo quy định ti Điu 56
của Luật hôn nhân và gia đình.
[4] Về con chung, Hng Th H xác định có một người con chung là
Nguyễn Hng B hin con chung đã trưởng thành, đ khnăng t lao đng,
sinh sống, các đương s không yêu cu nên không xem xét, giải quyết.
[5] Hồng Thị H ông Nguyễn Tấn Đ không yêu cầu giải quyết về tài
sản chung và nợ chung nên không đt ra xem xét.
[6] Về án phí: Bà Hồng ThH phải chịu án phí hôn nhân và gia đình theo quy
định tại điểm a khoản 5 Điều 27 của Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày
3
30/12/2016 củay ban thường vụ Quốc hội quy định ván p l phí Tòa án,
Hồng Thị H đã nộp tạm ứng xong nay chuyển thu.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều
39, Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự; điểm a khoản 5 Điều 27 của Nghị quyết
số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội
quy định về án phí và lệ phí Tòa án.
Áp dng điu 56 ca Lut n nhân và gia đình;
1. Về quan hệ hôn nhân: Chấp nhận cho Hồng Thị H ly hôn ông Nguyễn
Tấn Đ.
2. Về án phí: Hồng Thị H chịu án phí hôn nhân gia đình thẩm là
300.000 đồng được khấu trừ số tiền tạm ứng án phí là 300.000 đồng, theo bn lai
thu tiền số 0003511 ngày 07 tháng 11 năm 2024, của Chi cục Thi hành án dân sự
huyện P Tân, tỉnh Cà Mau, như vậy bà Hồng Thị H không còn phải nộp thêm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo qui định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo qui định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật
Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo qui định tại Điều
30 Luật thi hành án dân sự.
Các đương sự vắng mặt quyền kháng cáo bản án trong thời hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được tống đạt hợp lệ.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- Đương sự; THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND huyện Phú Tân;
- UBNDP,
huyện Phú Tân, tỉnh Cà Mau;
- Lưu hồ sơ.
Văn Thị Vẹn
Tải về
Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST Bản án số 10/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất