Bản án số 10/2025/DSST ngày 27/05/2025 của TAND huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ về đòi bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng về tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 10/2025/DSST

Tên Bản án: Bản án số 10/2025/DSST ngày 27/05/2025 của TAND huyện Cẩm Khê, tỉnh Phú Thọ về đòi bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng về tài sản
Quan hệ pháp luật: Đòi bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng về tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Cẩm Khê (TAND tỉnh Phú Thọ)
Số hiệu: 10/2025/DSST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 27/05/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bản án dân sự Kiện đòi bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng giữa Nguyên đơn ông Triệu Văn H và bị đơn ông Đặng Văn T
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYN CM KHÊ
TNH PHÚ TH
Bn án s: 10/2025/DS-ST
Ngày 27 tháng 5 năm 2025
V/v “Tranh chấp bồi thường thit hi
ngoài hợp đồng”.
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Nh©n danh
C céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam
Toµ ¸n nh©n d©n huyÖn CM KHÊ TØnh Phó Thä
- Thµnh phÇn Héi ®ång xÐt xö s¬ thÈm gåm cã:
Thm phán - Ch to phiên toà: Bà Đinh Thị Thu Huyn.
Các Hi thm nhân dân: Ông Nguyễn Văn Tuyến và bà Hoàng Th Gm.
- Thư phiên toà: Hà Th Phương Chinh - Thư Toà án nhân dân huyện
Cm Khê, tnh Phú Th.
- Đại din Vin kim sát nhân dân huyn Cm Khê, tnh Phú Th tham gia
phiên tòa: Ông Nguyễn Văn Tiến - Kim sát viên.
Ngày 27/5/2025 ti tr s Toà án nhân dân huyn Cm Khê, tnh Phú Th xét x
thẩm công khai v án n s th s: 48/2024/TLST-DS ngày 22 tháng 4 năm 2024
v vic Tranh chấp bồi thường thit hi ngoài hợp đồng” theo Quyết định đưa vụ án ra
xét x số: 15/2025/QĐXXST-DS ngày 14/4/2025 giữa các đương s:
- Nguyên đơn: Ông Triệu Văn H, sinh năm 1956. Địa ch: S nhà C, ph N, phường
Â, th xã P, tnh Phú Th. (có mt).
- B đơn: Anh Đặng Văn T, sinh năm 1975. Địa ch: Khu X, xã T (nay là xã M), huyn
C, tnh Phú Th. (vng mt).
- Người có quyn lợi và nghĩa vụ liên quan:
+ UBND xã M, huyn C, tnh Phú Th.
Người đại din theo pháp lut: Ông Phan Xuân P, chc v: Ch tch UBND M, huyn
C, tnh Phú Th. Người đại din theo u quyn: Ông Nguyn Danh P1 Chc v: Phó
ch tch UBND M, huyn C, tnh Phú Th. Địa ch: M, huyn C, tnh Phú Th.
(vng mt).
+ Ch T Th Hng G, sinh năm 1982. Địa ch: Khu X, T (nay M), huyn C,
tnh Phú Th. (vng mt).
+ Nguyn Th L, sinh năm 1957. Địa ch: S nhà C, ph N, phường Â, thP, tnh
Phú Th. (vng mt).
NI DUNG V ÁN:
2
1, Trong ®¬n khëi kiÖn, quá trình gii quyết v án và ti phiên tòa nguyên đơn
ông Triệu Văn H trình bày: Ông và v ông là bà Nguyn Th L có quyn s dng din
tích đất 1.209,9m2 (trong đó có 400m2 đất và 809,9m2 đất trồng cây lâu năm), thuộc
thửa đt s 86, t bản đồ s 11 tại địa ch: khu B, xã T (nay là xã M), huyn C, tnh Phú
Thọ. Đã được UBND huyn C cp Giy chng nhn quyn s dụng đất ngày 01/4/2021
đứng tên ông và bà L. Anh T4, ch G có có quyn s dụng đất là thửa đất s 103, t bn
đồ s 11, din tích 888,8 m
2
(trong đó đất ONT = 400,0m
2
, đt trồng cây lâu năm =
488,8m
2
), đa ch thửa đất ti khu B- T, T (nay khu B, M), huyn C, tnh Phú
Th đã đưc UBND huyn C cp giy chng nhn quyn s dụng đất s CA 284585
ngày 23/10/2015 đứng tên anh Đặng Văn T và ch T Th Hng G. Thửa đất nhà anh T,
ch G giáp, lin k vi thửa đất nhà ông. Tháng 8/2021 anh T, ch G đề ngh UBND
xã T (nayxã M) cho h ct nn thửa đất ca nhà anh T, ch G. Ủy ban xã đã cho phép
anh T, ch G san gt diện tích đất thửa đất trên là 400m2 vi chiu cao trung bình 1,5m.
Tuy nhiên, anh T, ch G đã san gạt toàn b din tích đất trên và chiều cao vượt quá gii
hn ca UBND xã cho phép nên dẫn đến làm đ đoạn tường rào nhà ông có chiu dài là
10,6m, đoạn tường rào còn li có chiều dài 19,5m đã bị l đất đến chân móng. Ông đã
đóng cọc tre chéo để bo v đất và tường rào nhà ông nhưng vn b st l đất. Nay ông
đề ngh anh T, ch G phi bồi thường đoạn tường rào b đổ ca nhà ông là 10,6m tr giá
1.665.000đ và anh T, ch G phi xây dựng tường rào chắn đất trên diện tích đất ca
nhà anh T phía giáp với đt nhà ông có chiều dài tương ng với đoạn tường rào nhà ông
chưa bị đổ và đoạn tường rào nhà ông đã b đổ 24,75m để đảm bo an toàn cho din
tích đt nhà ông không b st lkhông b đổ nốt đoạn còn lại. Đối với đoạn tường rào
ông đã xây dựng để chắn đất trên phần đt nhà anh T, ch G ông không đề ngh xem xét
gii quyết. Ngoài ra ông không có yêu cầu đề ngh gì khác.
2, B đơn b đơn anh Đặng Văn T Người quyền, nghĩa v liên quan T
Th Hng G thng nht trình bày: Anh T4, ch G quyn s dng diện tích đất
888,8m
2
thuc thửa đất s 103, t bản đồ s 11 ti khu B T, xã T (nay là khu B, xã M),
huyn C, tnh Phú Thọ, đã đưc UBND huyn C cp giy chng nhn quyn s dng
đất ngày 23/10/2015 đứng tên anh T4ch G. Đầu tháng 8/2021 anh T4, ch G có nhu
cu làm nhà nên có báo cáo UBND xã T (nay là UBND xã M) xin h ct nền đất đểm
nhà. Khi anh T4, ch G cho máy xúc đến diện tích đất trên để dn dp thì ông H có đến
trao đổi vi anh T4, ch G v vic anh T4, ch G san gạt đt. Anh T4, ch G và ông H
thng nht tho thun khi anh T4, ch G múc đt h ct nn thì anh T4, ch G đ cha
lại 1,5m đất chiu ngang chy dc theo chiu dài của tường rào ca nhà ông H. Sau khi
thng nht anh T4, ch G đã thi công san gạt h ct nền đất nhà anh T4, ch G. Đến ngày
08/9/2021 trời mưa to nên phần đt nhà anh T4, ch G cha li 1,5m b st dẫn đến đổ
ng bao nhà ông H có chiu dài 10,6m b đổ. Đi với đoạn tường bao còn li ca nhà
ông H chưa bị đổ hin nay có chiều dài là 19,5m cũng đã bị st l đến chân móng tường
bao ca nhà ông H như hiện nay. Anh T4, ch G xác nhn khi anh T4, ch G đề ngh san
gạt đt thì UBND T theo văn bản s 125 ngày 03/8/2021 đã cho anh T4, ch G san
gt mt bng diện tích 400m2 đt chiều cao trung bình 1,5m nhưng đ ly mt
3
bng diện ch đt nên anh T4, ch G đã san gạt toàn b đất trên, đi vi chiu cao
cho san gạt là 1,5m nhưng thc tế v chồng tôi đã san gạt nhiều hơn diện tích đt cho
phép. Li này do anh T4, ch G thc hiện, không liên quan đến ai khác. Nay ông H
yêu cu anh T4, ch G phi bồi thường cho ông H đoạn tường bao b đổ tr g1.665.000đ
anh T4, ch G nhất trí. Đối vi yêu cu ca ông H đề ngh anh T4, ch G phải xây tường
rào đất v tđất ca nhà anh T4, ch G để gi đt nhà ông H cho đất nhà ông H
khi b st l thì anh T4, ch G không nht trí. Anh T4, ch G nht trí vi biên bn xem
xét thẩm định, đnh giá tài sn ca Toà án ngày 07/3/2025 ca Hội đồng thẩm định, định
giá.
3, Người quyền, nghĩa vụ liên quan Nguyn Th L trình bày: và ông
H có quyn s dng diện tích đất 1.209,9m2 (trong đó có 400m2 đt và 809,9m2 đt
trồng cây lâu năm), thuộc thửa đất s 86, t bản đ s 11 tại địa ch: khu B, xã T (nay là
xã M), huyn C, tnh Phú Thọ. Đã được UBND huyn C cp Giy chng nhn quyn s
dụng đất ngày 01/4/2021 đng tên bà và ông H. Thửa đất nhà bà giáp vi thửa đất nhà
anh T4. Tháng 8/2021 anh T4, ch G có h ct nền đất nhà anh T4, ch G nhưng không
đúng với UBND T (nay M) cho phép dẫn đến b đổ ng rao nhà bà, phn
ng còn lại ng đã b l đến chân móng. Nay yu cu anh T4, ch G phi bi
thường cho gia đình đoạn tường rào b đổ anh T4, ch G phi xây tường rào
chắn đt cho gia đình nhà không b st l đất đổ ờng rào. Đối với đoạn tường
rào kè đất nhà bà t xây dng bà không yêu cu xem xét gii quyết. Bà nht trí vi mi
quan điểm ca ông H. Ngoài ra bà không đề ngh gii quyết vấn đề gì khác.
4, Người quyn lợi nghĩa v liên quan đến v án: Đại din UBND M
(Người đại din theo y quyn) vng mt tại phiên tnhưng đã trình bày ni
dung: Anh Đặng Văn T, sinh năm 1975 chị T Th Hng G, sinh năm 1982. Nơi
ĐKHKTT tại khu X, T (nay M), huyn C, tnh Phú Th quyn s dụng đất
là thửa đt s 103, t bản đồ s 11, din tích 888,8 m
2
(trong đó đất ONT = 400,0m
2
,
đất trồng cây lâu năm = 488,8m
2
), địa ch thửa đất ti khu B- T, xã T (nay là khu B, xã
M), huyn C, tnh Phú Th đã đưc UBND huyn C cp giy chng nhn quyn s dng
đất s CA 284585 ngày 23/10/2015 đng tên anh Đặng n T và ch T Th Hng G.
Quá trình s dụng đấtngày 27/7/2021 ch G đơn xin h ct nn th ngày
03/8/2021 anh T, ch G Đơn đề ngh cho phép san gt mt bng, h ct nền để xây
dng nhà gi UBND T (nay M), huyn C để đề ngh được đăng san gạt
mt bng, h ct nn trong phm vi din tích đất s dụng để xây dng nhà , c th: V
trí thửa đất s 103, t bản đồ s 11, din tích 888,8 m
2
(trong đó đất ONT = 400,0m
2
,
đất trồng cây lâu năm = 488,8m
2
), địa ch thửa đất ti khu B, xã T (nay là xã M), huyn
C, tnh Phú Th đã đưc UBND huyn C cp giy chng nhn quyn s dụng đt s CA
284585 ngày 23/10/2015; độ sâu trung bình 1,5m; khi ợng đất san, h nn
600,0m
3
, thiết b máy móc thi công gm: Máy xúc 01 chiếc, ô loi 02 tn 01 chiếc;
tình trng chất lượng xe 80%; Nơi đổ đất: Đất đổ làm nn xây dng cho ông Ngô Thế
D ti địa ch đổ đất là khu X, xã T; Thi gian thc hin là 07 ngày, k t ngày văn bản
đưc chp thun.
4
Ngày 02/8/2021 UBND T đã tiến hành thẩm định hin trạng đề ngh san gt
mt bng, h ct nền đất ti v trí thửa đất xin san gt, h ct nn ca anh T, ch G.
Ngày 02/8/2021 UBND xã T Thông báo s 24/TB UBND v việc xem xét đơn của
công dân đ ngh san gt, h ct nền đt . Ngày 03/8/2021 UBND xã T có Công văn
s 125/UBND ĐC với ni dung:
+ Đồng ý cho h anh T, ch G đưc san gt mt bng, h ct nn trong phần đt
đưc giao.; V v trí, din tích đất san gt mt bng : 400 m
2
thuc thửa đất s 103, t
bản đồ s 11, thuc khu B, T, huyn C, tnh Phú Thọ, đã đưc UBND huyn C cp
giy chng nhn quyn s dụng đt s CA 284585 ngày 23/10/2015. Mục đích: để ci
to mt bng làm nhà : Quy hoch s dụng đất: Phù hp quy hoạch khu dân cư; Phương
thc thc hin ci to: San gt mt bng, h ct nn trong phạm vi đt ; Tng din tích
xin h nn: 400 m
2
; loại đất tại nông thôn (ONT); Đào đt, h nn: Chiu cao trung
bình 1,5m; Khi lượng đất dôi dư cần vn chuyn ra khi v tró san h: 600,0m
3
; Thiết
b máy móc thi công gm: Máy xúc 01 chiếc, ô tô loi 02 tn 01 chiếc; V trí đổ đất dôi
đổ đt làm mt bng xây dng nhà cho ông Ngô Thế D, khu M, T; Thi gian
thc hin là 07 ngày, k t ngày ký văn bản chp thun.
+ Ch h ông T, G trách nhim: Tiến hành san gt mt bng, h nn theo
đúng diện tích, độ sâu, khối lượng quy định đã đăng xin san gt, h nn ti mc 1;
Khi thi công không được làm ảnh hưởng đến các công trình công cng, giao thông, thy
li, ảnh hưởng đến môi trường, phải đảm bảo an toàn lao động, an toàn đất đai các
công trình lin k (VKT), thc hiện đúng quy trình thi công, nếu để xy ra vấn đề rn,
nt công trình xung quanh nguyên nhân do san gt, h nền thì gia đình ch G phi chu
trách nhim bồi thường theo quy định. Trường hp có du hiệu không đảm bo an toàn
ảnh hưởng đến môi trưng và các h dân sng trong khu vc phi tm dng thi công,
đồng thi có bin pháp khc phc kp thời theo quy định;Ch h có trách nhiệm đến
quan Chi cc thuế C1khai np thuế tài nguyên, phí bo v môi trường theo quy đnh
hin hành; Sau khi ci to mt bng song ch h tiếp tc s dụng đất theo như giy chng
nhn quyn s dụng đất, không làm thay đổi mực đích sử dụng đất. Áo dng các bin
pháp bo v môi trường khu vc san gạt, khu dân cư trong quá trình thực hiện. Thường
xuyên thc hin các bin pháp kim soát cam kết bo v môi trường, bo v i nguyên
khoáng sản, đảm bo an ninh, trt t trong khu vc thi công, thc hiện nghĩa vụ tài chính
theo quy định hiện hành. Trường hp ch h vi phm các nội dung đã đăng quy
định khác ca pháp lut s đình chỉ thi công, trường hp nghiêm trng thu hi, hy b
văn bản và ch h phi chu trách nhiệm trước pháp lut v các vấn đề có liên quan.
Sau khi được y ban nhân dân xã T (nay là xã M) cho phép được san gt, h ct
nền như trên thì anh T, ch G đã tiến hành san gạt đất, h ct nn. Anh T4, ch G đã san
gt toàn b diện tích đt 888,8 m
2
san gạt quá độ sâu cho phép dẫn đến sạt đt, làm
đỏ ng bao nhà ông H, v trí bức tường b đổ theo như biên bn thẩm định ngày
07/3/2025 ca Tòa án nhân dân huyn Cm Khê. Sau khi bức tường bao nhà ông H b
đổ, ông H đã báo cáo chính quyền địa phương, địa phương cũng đã đôn đốc anh T4, ch
5
G bin pháp bi thường cho ông H khc phục, xây tườngchắn đất nhưng đến
nay anh T4, ch G vẫn chưa thực hin.
Nay ông H khi kin yêu cu anh T4, ch G bồi thường thit hi ngoài hợp đồng
UBND xã M đề ngh Tòa án gii quyết theo quy đnh ca pháp lut.
5, Kết qu xác minh ti UBND xã M ngày 07/3/2025, xác đnh: Ông Triệu Văn
H và bà Nguyn Th L có quyn s dụng đất là thửa đất s 86, t bản đồ s 11, din tích
1.209,9m
2
ti khu B, xã T (nay là xã M), huyn C, tnh Phú Th đã được UBND huyn
C cấp GCNQSD đất ngày 01/4/2021 đng tên ông H, bà L; Anh Đặng Văn T và ch T
Th Hng G có QSD đt thửa đất s 103, t bản đồ s 11, din tích 888,8m
2
ti khu
2, T, T (nay là Khu B, xã M), huyn C, tnh Phú Th đã được UBND huyn C, tnh
Phú Th cp giy chng nhận QSD đất ngày 23/10/2015 đng tên anh T, ch G. Hai
thửa đất này v trí tiếp giáp nhau, được ngăn cách bằng 1 bức tường rào xây bng
gch x do nhà ông H xây dng. Ngày 27/7/221 ch G đơn xin hạ ct nn, ngày
03/8/2021 anh T, ch G đơn đề ngh cho phép san gt mt bng, h ct nền để xây
dng nhà gi UBND T để đề ngh được đăng san gạt, h ct nn trong phm vi
din tích s dụng để xây n. Ngày 02/8/2021 UBND T đã tiến hành thẩm đnh
hin trng đất v trí thửa đất xin san gt, h ct nn ca anh T, ch G. Ngày 02/8/2021
UBND xã T có Thông báo s 24 v việc xem xét đơn của công dân đề ngh san gt, h
ct nền đt . Ngày 03/8/2021 UBND xã T Công văn số 125 vi nội dung đồng ý cho
anh T, ch G đưc san gt mt bng, h ct nn trong phần đất đưc giao. Tuy nhiên
anh T, ch G đã san gạt toàn b diện tích đất 888,8m
2
san gạt quá độ sâu cho phép
dẫn đến sạt đất, làm đổ ng rào bao quanh nhà ông H b đổ, b trí bức tường đã bị
đổ theo như biên bản thẩm định ngày 07/3/2025 ca Tòa án. Sau khi bức tường rào nhà
ông H b đổ, ông H đã báo cáo chính quyền địa phương, địa phương đã đôn đốc ch G,
anh T bồi thường cho ông H bức tường b đổkhc phục xây tường kè chắn đất nhưng
anh T, ch G vẫn chưa thực hin.
6, Ti biên bn thm đnh ti ch định giá tài sản ngày 07/3/2025 đã xác định:
Đoạn tường rào đã bị đổ có chiều dài là 10,6m, Đoạn tường rào chưa bị đổ có chiu dài
19,5m. Đoạn tường rào đã bị đổ chiều dài 10,6m đưc Hội đồng định giá
1.665.000đ. Đối với đoạn tường rào chưa b đổ đã bị st l đến phần chân móng tường
rào. Ti v trí đoạn tường rào b đổ hin nay ông H đã xây dựng tường kè để gi đất
chiu dài tính t v trí mép cng là 5,35m.
Ti phiên toà kim sát viên phát biu ý kiến v vic tuân theo pháp lut trong quá
trình gii quyết v án ca Thẩm phán, HĐXX vic chp hành pháp lut của người
tham gia t tng dân s, t khi th lý v án cho đến trước thời điểm HĐXX nghị án đều
thc hiện đúng theo quy định pháp lut không vi phm và phát biu ý kiến v quan
đim gii quyết v án. Đề ngh áp dụng Căn cứ vào khoản 6 Điều 26; điểm a, khon 1,
Điều 35; điểm a, khoản 1, Điều 39; Khoản 1 Điều 147; khoản 1, Điu 227; khoản 1 Điu
228; Điu 273 ca B lut T tng dân sự. Căn cứ vào các Điu 175; Điều 584, Điều
585; Điều 589 B lut dân s; khoản 2 Điều 26 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14
6
ngày 30 tháng 12 năm 2016 ca U ban thường v Quc hội quy định v mc thu, min,
gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí Toà án.
X:
- Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn ông Triệu Văn H đối vi b đơn
anh Đặng Văn T.
+ Buc anh Đặng Văn T ch T Th Hng G phải nghĩa vụ thanh toán cho
ông Triệu Văn HNguyn Th L tin tr giá bức tường rào b đổ 10,6m s tin là
1.665.000đ (Một triệu sáu trăm sáuơi lăm nghìn đồng).
+ Buc anh Đặng n T, ch T Th Hng G phi xây dựng tường chn đất hoc
có bin pháp k thut gia c phù hp trên phần đất thuc quyn s dụng đất nhà anh T,
ch G ti thửa đất s thửa đất s 103, ti v trí giáp ranh vi phần tường rào đã bị đổ
phần tường rào chưa bị đổ ca nhà ông H, bà L có chiu dài là 24,75m, nhằm ngăn chặn
nguy tiếp tc st l thit hi tài sn cho nhà ông H, bà L. Thi hn hoàn thành vic
xây dựng tường chắn đất hoc có bin pháp k thut gia c phù hp 30 ngày, k t
ngày bn án có hiu lc pháp lut.
- V án phí dân s thẩm: B đơn anh Đặng Văn T phi chu án phí dân s
thm s tiền 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) và 2.000.000đồng (Hai triệu đồng) tin
chi phí thẩm định ti chỗ, đo đạc và đnh giá tài sn.
Tr li cho ông H tin tm ng chi phí thẩm định ti chỗ, đo đạc và định giá tài sn
s tiền 2.000.000đồng (Hai triệu đồng). Anh T4 phi np s tiền này để tr cho ông H.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Căn cứ vào các tài liu chng c trong h sơ vụ án, đã được xem xét ti phiên
toà. Trên cơ sở xem xét toàn din các chng c, li trình bày của các đương s, Hi
đồng xét x nhận định:
[1] V t tng:
[1.1] V thm quyn: Ngày 22/4/2024 Tòa án nhân dân huyn Cm Khê, tnh Phú
Th th v án theo đơn khởi kin ca ông Triệu Văn H tranh chp bồi thường thit
hi ngoài hợp đồng đối vi anh Đặng Văn T cư trú tại khu X, xã T (nay là xã M), huyn
C, tnh Phú Th là đúng quy đnh ti khoản 6 Điều 26 và điểm a khoản 1 Điều 35, điểm
a khoản 1 Điều 39 ca B lut t tng dân s.
[1.2] V quan tranh chÊp: Căn co yêu cu khi kin của nguyên đơn và các
tài liu chng c trong h vụ án Hội đng xét x xác định quan h tranh chp
trong v án này tranh chp bồi thường thit hi ngoài hợp đồng theo quy định ti
khoản 6 Điều 26 B lut t tng dân s.
[1.3] Về sự vắng mặt của của đương sự: B đơn anh Đặng n T Người
quyền, nghĩa v liên quan ch T Th Hng G, UBND M, người đại din theo u
quyn ông Nguyn Danh P1 quan điểm xin gii quyết vng mặt. Căn cứ khon 1,
7
Điu 227, khoản 1, Điều 228 B lut t tng dân s, Tòa án nhân dân huyn Cm Khê
tiến hành xét x vng mt những người trên.
[2] V ni dung v án:
[2.1] Xét yêu cu của nguyên đơn ông Triệu Văn H v vic yêu cu anh T, ch G
phi bồi thường đoạn tường rào b đổ ca nhà ông 10,6m tr giá 1.665.000đ cho ông
H L. Hội đồng nhận định vic ông H yêu cu anh T, ch G phi bồi thường cho
ông H, bà L là có căn cứ. Bi l, quá trình gii quyết v án xác định bức tường rào ca
nhà ông H, L b đổ do anh T, ch G san gạt đất, h ct nền đất nhà anh T không
đúng với quy định ca UBND xã T (nay là xã M) cho phép. C th, UBND xã cho phép
anh T, ch G san gt din tích đất ca thửa đất s 103, t bản đ s 11 400m2 vi
chiu cao trung bình 1,5m. Tuy nhiên, anh T, ch G đã san gạt toàn b diện tích đất trên
và chiu cao t quá gii hn ca UBND xã cho phép nên dẫn đến làm đổ đoạn tường
rào nhà ông có chiu dài là 10,6m. Phía anh T, ch G cũng đã xác nhận đoạn tường rào
nhà ông H, bà L b đổ là do anh T, ch G san gt, h ct nn quá quy định nên dẫn đến
sạt đất, đổ đoạn tường rào trên ca nhà ông H, bà L. Ông H yêu cu anh T, ch G phi
bồi thường đoạn tường rào b đổ s tin 1.665.000đ, anh T, ch G nht trí. Do vy cn
buc anh T, ch G bồi thường thit hại đối vi bức tường b đổ cho ông H, L s tin
1.665.000đ là phù hợp.
[2.2] Xét yêu cu của nguyên đơn ông Triệu Văn H v vic yêu cu anh T, ch G
phi xây dựng tường rào chắn đất trên diện tích đất ca nhà anh T phía giáp với đất
nhà ông chiều dài tương ng với đoạn tường rào nhà ông chưa bị đổ đoạn tường
rào nhà ông đã bị đổ 24,75m để đảm bo an toàn cho diện tích đất nhà ông không b
st l và không b đổ nốt đon còn li. Phía anh T, ch G không nhất trí xây tường kè để
gi đất cho nhà ông H, bà L. Hội đồng xét x nhn thy quá trình gii quyết v án Tòa
án đã tiến hành xem xét thẩm định đối vi thit hi v tài sn theo yêu cu ca ông H,
xác định được đoạn T1 rào nhà ông H đã bị đ là 10,6m, đoạn tường rào chưa bị đổ
19,5m. Tổng hai đon là 30,1m. Ti v trí đoạn tường rào b đổ hin nay ông H đã xây
dng ờng kè để gi đất chiu dài tính t v trí mép cổng 5,35m. Như vậy chiu
dài của đoạn tường đã bị đổ và đoạn tường chưa bị đ nhưng đã bị st l đến phn chân
móng tường rào có chiu dài là 24,75m. Vic ông H yêu cu anh T, ch G xây tường rào
chn đt ti v trí đt tiếp giáp với đất nhà ông H chiu dài 24,75m nhm phòng
ngừa nguy cơ st l đất và đổ nốt đoạn tường rào còn lại là có cơ sở, phù hp với nghĩa
v ngăn ngừa thit hi phát sinh. Mt khác ti biên bn xác minh, biên bn xem xét thm
định tài sn, li khai của các đương sự thì xác định đoạn tường rao chưa bị đổ nhà ông
H, bà L đã bị st l đất phía nhà anh T, ch G đến phần chân móng tường rào, chiu cao
t nền đt nhà anh T, ch G đến chân móng có chiều cao trung bình là 4,5m, có nguy
tiếp tc b đ nếu không bin pháp phòng nga. vy, nếu không bin pháp
phòng nga thì có th s tiếp tc dẫn đến thit hi v tài sn hoc ảnh hưởng đến s an
toàn. Do đó, đ đảm bo quyn lợi chính đáng của nguyên đơn cần buc anh T, ch G
phi xây dựng tường chắn đất trên phần đất ca nhà anh T, ch G ti khu vc giáp ranh
8
vi phần đất nhà ông H, bà L có chiu dài 24,75m, nhằm ngăn chặn nguy tiếp tc gây
st l và thit hi cho tài sn là phù hp.
[2.3] Đối với đoạn ng rào ông H, L đã xây dựng để chắn đất trên phần đất
nhà anh T, ch G. Ông H không đề ngh xem xét gii quyết nên Hội đồng xét x không
xem xét gii quyết.
[3] V án phí dân s sơ thẩm: Yêu cu khi kin của nguyên đơn được chp nhn
nên b đơn phải chu toàn b án phí dân s sơ thẩm theo quy định ca pháp lut.
[5] V chi phí thm định ti chỗ, đo đạc định giá: Yêu cu khi kin ca nguyên
đơn được chp nhn nên b đơn anh T chu toàn b chi phí thẩm định ti chỗ, đo đạc và
định giá tài sn s tiền 2.000.000đồng (Hai triệu đng).
Tr li cho ông H tin tm ng chi phí thẩm định ti chỗ, đo đạc và định giá tài sn
s tiền 2.000.000đồng (Hai triệu đồng). Anh T4 phi np s tiền này để tr cho ông H.
[6] Xét đề ngh ca Vin kim sát phù hp vi nhận định ca Hội đồng xét x nên
đưc chp nhn.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 6 Điều 26; điểm a, khoản 1, Điều 35; điểm a, khoản 1, Điu 39;
Khoản 1 Điu 147; khoản 1, Điều 227; khoản 1 Điều 228; Điu 273 ca B lut T tng
dân sự. Căn cứ vào các Điều 175; Điều 584, Điều 585; Điều 589 B lut dân s; khon
2 Điều 26 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của U ban
thưng v Quc hội quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án
phí và l phí Toà án.
X:
[1], Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn ông Triệu Văn H đối vi b đơn
anh Đặng Văn T.
[1.1], Buc anh Đặng Văn T ch T Th Hng G phải nghĩa vụ thanh toán cho
ông Triệu Văn HNguyn Th L tin tr giá bức tường rào b đổ 10,6m s tin là
1.665.000đ (Một triệu sáu trăm sáuơi lăm nghìn đồng).
[1.1], Buc anh Đặng Văn T, ch T Th Hng G phi xây dựng tường chắn đất
hoc bin pháp k thut gia c phù hp trên phần đất thuc quyn s dụng đất nhà
anh T, ch G ti thửa đất s tha đất s 103, ti v trí giáp ranh vi phần tường rào đã bị
đổ phần tường rào chưa bị đổ ca nhà ông H, L chiu dài 24,75m, nhằm ngăn
chặn nguy tiếp tc st l thit hi tài sn cho nhà ông H, L. Thi hn hoàn thành
vic xây dựng tường chắn đất hoc có bin pháp k thut gia c phù hp là 30 ngày, k
t ngày bn án có hiu lc pháp lut.
[2], V án phí dân s sơ thẩm: B đơn anh Đặng Văn T phi chu án phí dân s
thm s tiền 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) và 2.000.000đồng (Hai triệu đồng) tin
chi phí thẩm định ti chỗ, đo đạc và đnh giá tài sn.
9
Tr li cho ông H tin tm ng chi phí thẩm định ti chỗ, đo đạc và định giá tài sn
s tiền 2.000.000đồng (Hai triệu đồng). Anh T4 phi np s tiền này để tr cho ông H.
Trường hp bản án được thi hành theo quy định tại điều 2 Lut thi hành án dân s
thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s quyn tha thun
thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b ng chế thi hành
án theo quy định tại các điu 6, 7, 7a, 7b 9 Lut thi hành án dân s; Thi hiu thi
hành án được thc hiện theo quy định tại điều 30 Lut thi hành án dân s.
B¸o cho ®ư¬ng sù (cã mÆt) t¹i phiªn toµ biÕt quyÒn kh¸ng c¸o trong h¹n 15 ngµy
kÓ tõ ngµy tuyªn ¸n s¬ thÈm. B đơn, người có quyn lợi nghĩa vụ liên quan (v¾ng mÆt)
cã quyÒn kh¸ng c¸o trong h¹n 15 ngµy kÓ tõ ngµy nhËn b¶n ¸n hoÆc ®ưîc niªm yÕt b¶n
¸n ®Ó ®Ò nghÞ Toµ ¸n nh©n d©n tØnh Phó Thä xÐt xö theo tr×nh tù phóc thÈm./.
N¬i nhËn:
- VKSND huyÖn
- Chi côc THADS huyÖn
- C¸c ®ư¬ng sù
- Lưu HS - VP
T/M Héi ®ång xÐt xö
ThÈm ph¸n- Chñ to¹ phiªn tßa
Đinh Thị Thu Huyn
Tải về
Bản án số 10/2025/DSST Bản án số 10/2025/DSST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 10/2025/DSST Bản án số 10/2025/DSST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất