Bản án số 06/2025/DS-ST ngày 30/05/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hải Phòng, TP. Hải Phòng về đòi bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng về tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 06/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 06/2025/DS-ST ngày 30/05/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hải Phòng, TP. Hải Phòng về đòi bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng về tài sản
Quan hệ pháp luật: Đòi bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng về tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hải Phòng, TP. Hải Phòng
Số hiệu: 06/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 30/05/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bản án Kiện đòi tài sản
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THỊ XÃ KINH MÔN
TỈNH HẢI DƯƠNG
Bản án số:06/2025/DS-ST
Ngày: 30 - 5 - 2025
V/v “Tranh chấp kiện đòi lại tài sản”
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự Do – Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN THỊ XÃ KINH MÔN TỈNH HẢI DƯƠNG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thấm phán chủ tọa phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Hiền
Các Hội thẩm nhân dân : Ông Nguyễn Chí Dựng
Nguyễn Thị Lựu
- Tphiên tòa: Ông Tiến Đạt - Thư Tòa án nhân dân thị Kinh
Môn.
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân thị xã Kinh Môn tham gia phiên tòa:
Quách Thị Nên - Kiểm sát viên.
Ngày 30 tháng 5 năm 2025, tại Hội trường xét xử Tòa án nhân dân thị
Kinh Môn xét xử thẩm công khai vụ án dân sự thụ lý số 01/2025/TLST-DS ngày
14/01/2025 về “Tranh chấp kiện đòi lại tài sản theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử
số: 09/2025/QĐXXST-DS ngày 11 tháng 4 năm 2025 và Quyết định hoãn phiên tòa
số 15a/2025/QĐST-DS ngày 08 tháng 5 năm 2025 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: CTCP TM BM, địa chỉ: TDP L, phường L, thành phố Th,
thành phố H). Người đại diện theo pháp luật: Ông Văn N, chức vụ: Giám đốc.
Người đại diện theo ủy quyền: Bà Nguyễn Thị L, sinh năm 1999; bà Trần Thị Minh
A, sinh năm 2000 và bà Nguyễn Quỳnh H, sinh năm 2002; cùng địa chỉ: Số 26, ngõ
126 M, phường M, quận N, thành phố H theo Hợp đồng ủy quyền ngày 04/01/2025.
Bà An có mặt.
Người bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của nguyên đơn: Luật Nguyễn
Thị Tuyến, Công ty Luật TNHH Khải Hưng, Đoàn Luật thành phố Nội. Địa
chỉ: Số 26, ngõ 126 M, phường M, quận N, thành phố H. Bà Tuyến có mặt.
2. Bị đơn: ng ty TNHH M, địa chỉ trụ sở: Phố Đ, phường M, thị K,
tỉnh H. Người đại diện theo pháp luật: Ông Phí Văn C, chức vụ: Giám đốc. Người
đại diện theo ủy quyền: Ông Nguyễn Quang D, sinh năm 1980; địa chỉ liên hệ:
Đường T, phường H, thành phố H, tỉnh H theo Giấy ủy quyền ngày 17/02/2025.
Ông D đơn đề nghị xét xử vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN
Theo đơn khởi kiện đề ngày 06/01/2025, bản tự khai các tài liệu trong
hồ sơ, người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn, bà Trần Thị Minh A trình bày:
Ngày 25/05/2022, CTCP TM BM Công ty TNHH M đã với nhau Hợp
đồng nguyên tắc số 2505.2022/HĐMB/MP-BM về việc Công ty TNHH Msẽ cung
2
cấp hàng hóa than cho CTCP TM BM. Theo nội dung Hợp đồng, CTCP TM BM
phải thanh toán cho Công ty TNHH M100% tổng số tiền hàng trước khi lấy hàng
tiếp theo (bao gồm cả thuế VAT 10%). Số lượng than lấy từng lần thời gian giao
hàng sẽ được hai bên thống nhất với nhau qua điện thoại. Kèm theo Hợp đồng
nguyên tắc trên, CTCP TM BM và Công ty TNHH Mđã với nhau thêm 09 Phụ
lục hợp đồng để thống nhất cụ thể về loại than đơn giá CTCP TM BM mua,
cụ thể:
- Phụ lục 01, ngày 26/05/2022: CTCP TM BM đã thanh toán bằng hình
thức chuyển khoản cho Công ty TNHH Msố tiền 6.000.000.000đ (Sáu tỷ đồng) để
mua mặt hàng Than cục 5a.1 với đơn giá 6.350.000 đ/tấn. Công ty TNHH Mmới
giao được cho CTCP TM BM 832,43 tấn than cục 5a.1 tương đương 5.814.523.550
đồng (Năm tỷ tám trăm mười bốn triệu năm trăm hai mươi ba nghìn năm trăm năm
mươi đồng) (Bao gồm cả 10%VAT). Do vậy, Công ty TNHH Mđã giao thiếu hàng
cho CTCP TM BM Công ty TNHH Mcòn cầm lại của CTCP TM BM số tiền
185.476.450 đồng (Một trăm tám mươi lăm triệu, bốn trăm bảy mươi sáu nghìn,
bốn trăm năm mươi đồng).
- Phụ lục 02, ngày 07/06/2022: CTCP TM BM đã thanh toán bằng hình
thức chuyển khoản cho Công ty TNHH Msố tiền 6.766.358.128 đồng (Sáu tỷ, bảy
trăm sáu mươi sáu triệu, ba trăm năm mươi tám nghìn, một trăm hai mươi tám
đồng) để mua mặt hàng Than cám 4a.1 với đơn giá 4.225.600 đ/tấn. Công ty TNHH
Mđã giao cho CTCP TM BM 1.495,61 tấn than cám 4a.1 tương đương
6.951.834.578 đồng (Sáu tỷ, chín trăm năm mươi mốt triệu, tám trăm ba mươi
nghìn, năm trăm bảy mươi tám đồng) (Bao gồm cả 10%VAT). Như vậy, lần mua
bán này, Công ty TNHH Mđã giao thừa hàng cho CTCP TM BM. Tính trên số hàng
thực tế giao thì CTCP TM BM phải trả thêm cho Công ty TNHH Msố tiền
185.476.450 đồng (Một trăm tám mươi lăm triệu, bốn trăm bảy mươi sáu nghìn,
bốn trăm năm mươi đồng) lần mua bán này. Đối trừ với số tiền tại phụ lục 01, thì
CTCP TM BM đã thanh toán đủ cho Công ty Minh Phúc HD.
- Phụ lục 03, ngày 16/06/2022: CTCP TM BM đã thanh toán cho Công ty
TNHH Msố tiền 7.000.000.000 đồng (Bảy tđồng) để mua mặt hàng than đá 4a.2
với đơn giá 7.200.000đ/tấn. Công ty TNHH Mđã giao cho CTCP TM BM 962,1 tấn
than đá 4a.2 tương đương 7.619.832.000 đồng (Bảy tỷ, sáu trăm mười chín triệu,
tám trăm ba mươi hai nghìn đồng) (Bao gồm cả 10%VAT). Như vậy, lần mua bán
này, Công ty TNHH Mđã giao thừa hàng cho CTCP TM BM. CTCP TM BM phải
trả thêm cho Công ty TNHH Msố tiền 619.832.000 đồng (Sáu trăm mười chín triệu,
tám trăm ba mươi hai nghìn đồng).
- Phụ lục 04, ngày 23/06/2022: CTCP TM BM đã thanh toán cho Công ty
TNHH Msố tiền 8.600.000.000 đồng (Tám tỷ, sáu trăm triệu đồng) để mua mặt
hàng than cục 5a.1 với đơn giá 7.200.000 đồng/tấn. Công ty TNHH Mđã giao cho
CTCP TM BM 803,46 tấn than cục 5a.1 tương đương 6.363.403.200 đồng (Sáu tỷ,
ba trăm sáu mươi ba triệu, bốn trăm lẻ ba nghìn, hai trăm đồng) (Bao gồm 10%
VAT). Như vậy, trong lần giao hàng này, Công ty TNHH Mđã giao thiếu hàng cho
3
CTCP TM BM. Sau khi đối trừ với số tiền CTCP TM BM phải trả thêm lần giao
hàng thứ 3 thì Công ty TNHH Mcòn cầm thừa của CTCP TM BM s tiền
1.616.764.800 đồng (Một tỷ, sáu trăm mười sáu triệu, bảy trăm sáu mươi nghìn,
tám trăm đồng).
- Phụ lục 05, ngày 25/06/2022: CTCP TM BM đã thanh toán chuyển
khoản cho Công ty TNHH Msố tiền 10.000.000.000 đồng (Mười tỷ đồng) để mua
mặt hàng than cục 5a.1 với đơn giá 7.200.000 đ/tấn. Công ty TNHH Mđã giao cho
CTCP TM BM 961,62 tấn than cục 5a.1 tương đương 7.616.030.400 đồng (Bảy tỷ,
sáu trăm mười sáu triệu, không trăm ba mươi nghìn, bốn trăm đồng) (Bao gồm 10%
VAT). Như vậy, Công ty TNHH Mđã giao thiếu hàng cho CTCP TM BM n
cầm thừa của CTCP TM BM số tiền 2.383.969.600 đồng (Hai tỷ, ba trăm tám mươi
ba triệu, chín trăm sáu mươi chín triệu, sáu trăm đồng).
- Phụ lục 06, ngày 28/06/2022: CTCP TM BM đã thanh toán chuyển
khoản cho Công ty TNHH Msố tiền 7.000.000.000 đồng (Bảy tỷ đồng) để mua mặt
hàng than cục 5a.1 với đơn giá 6.350.000 đ/tấn. Công ty TNHH Mđã giao cho
CTCP TM BM 1.662,08 tấn tương đương 11.609.628.800 đồng (Mười một tỷ, sáu
trăm linh chín triệu, sáu trăm hai mươi tám nghìn, tám trăm đồng) (Bao gồm 10%
VAT). Như vậy, lần mua bán này Công ty Minh Phúc đã giao thừa hàng cho
CTCP TM BM. CTCP TM BM phải trả thêm cho Công ty TNHH Msố tiền
4.609.628.800 đồng (Bốn tỷ, sáu trăm linh chín triệu, sáu trăm hai mươi tám nghìn,
tám trăm đồng). Đối trừ với số tiền Công ty TNHH Mcòn cầm thừa của CTCP TM
BM 02 lần mua bán liền trước đó thì trong lần mua bán này CTCP TM BM phải
trả thêm cho Công ty TNHH Msố tiền 608.894.400 đồng (Sáu trăm linh tám triệu,
tám trăm chín mươi tư nghìn, bốn trăm đồng).
- Phụ lục 07, ngày 06/07/2022: CTCP TM BM đã thanh toán chuyển
khoản cho Công ty TNHH Msố tiền 5.000.000.000 đồng (Năm tỷ đồng) để mua
mặt hàng than cục 5a.1 với đơn giá 6.350.000 đ/tấn. Công ty TNHH Mđã giao cho
CTCP TM BM 775,92 tấn than cục 5a.1 tương đương 5.419.801.200 đồng (Năm tỷ,
bốn trăm mười chín triệu, tám trăm linh một nghìn, hai trăm đồng) (Bao gồm
10%VAT). Như vậy, lần mua bán này, Công ty TNHH Mđã giao thừa hàng cho
CTCP TM BM. CTCP TM BM phải trả thêm cho Công ty TNHH Msố tiền
419.801.200 đồng (Bốn trăm mười chín triệu, tám trăm linh một nghìn, hai trăm
đồng) trong lần mua bán này.
- Phụ lục 08, ngày 09/09/2022: CTCP TM BM đã thanh toán chuyển
khoản cho Công ty TNHH Msố tiền 5.000.000.000 (Năm tỷ đồng) để mua mặt hàng
Than cám 6b.1 với đơn g1.800.000 đồng/tấn. Công ty TNHH Mđã giao 2.228,71
tấn tương đương 4.412.845.800 đồng (Bốn tỷ, bốn trăm mười hai triệu, tám trăm
bốn lăm nghìn, tám trăm đồng) (Bao gồm 10% VAT). Như vậy, trong lần mua bán
này, Công ty TNHH Mđã giao thiếu hàng cho CTCP TM BM. Công ty TNHH
Mcòn cầm của CTCP TM BM số tiền 587.154.200 đồng (Năm trăm tám mươi bảy
triệu, một trăm năm mươi nghìn, hai trăm đồng) trong lần giao hàng này. Đối trừ
số tiền này với số tiền CTCP TM BM phải trả thêm cho Công ty TNHH Mlần
4
mua bán th06, 07 trước đó thì CTCP TM BM còn phải trả thêm cho Công ty
TNHH Msố tiền 441.541.400 đồng (Bốn trăm bốn mươi mốt triệu, năm trăm bốn
mươi mốt nghìn, bốn trăm đồng).
- Phụ lục 09, ngày 13/09/2022: CTCP TM BM đã thanh toán chuyển
khoản cho Công ty TNHH Msố tiền 13.000.000.000 đồng (Mười ba tỷ đồng), để
mua mặt hàng than cám 6b.4 với đơn giá 1.775.000 đ/tấn. Công ty TNHH Mđã giao
cho CTCP TM BM 1.895,46 tấn than cám 6b.4 tương đương 3.700.885.650 đồng
(Ba tỷ, bảy trăm triệu, tám trăm tám mươi lăm nghìn, sáu trăm năm mươi đồng).
Như vậy, lần mua bán này, Công ty TNHH Mđã giao thiếu hàng cho CTCP TM
BM. Công ty TNHH Mcòn cầm thừa của CTCP TM BM số tiền 9.299.114.350
đồng (Chín tỷ, hai trăm chín mươi chín triệu, một trăm mười bốn nghìn, ba trăm
năm mươi đồng). Sau khi đối trừ với khoản tiền CTCP TM BM phải trả thêm cho
Công ty TNHH Mtrước đó thì Công ty TNHH Mvẫn còn cầm của CTCP TM BM số
tiền là 8.857.572.950 đồng (Tám tỷ, tám trăm năm mươi bảy triệu, năm trăm bảy
mươi hai nghìn, chín trăm năm mươi đồng).
Ngày 31/12/2022, CTCP TM BM và Công ty TNHH Mđã làm việc, trao đổi
chốt lại số tiền Minh Phúc HD đang cầm thừa của CTCP TM BM phải trả lại
cho CTCP TM BM. Tại buổi làm việc này, CTCP TM BM và Minh Phúc HD đã lập
Biên bản đối chiếu công nợ. Trong Biên bản này, cả hai Bên đã xác nhận nội
dung: “Sau khi đối chiếu 2 bên thống nhất: Công ty TNHH M phải trả lại Công
ty CP TM Khoáng sản Bảo Minh số tiền: 8.857.572.950 (Tám tỷ, tám trăm năm
mươi bảy triệu, năm trăm bảy mươi hai nghìn, chín trăm năm mươi đồng)”. Q
trình đó, Công ty TNHH Mđã trả lại cho CTCP TM BM được 8 lần, cụ thể:
STT
Thời gian
Số tiền trả
(đồng)
1.
02/10/2023
40.000.000
2.
05/01/2024
50.000.000
3.
26/3/2024
50.000.000
4.
16/4/2024
50.000.000
5.
31/5/2024
50.000.000
6.
01/7/2024
50.000.000
7.
10/10/2024
20.000.000
8.
03/12/2024
30.000.000
Như vậy, tính đến hết ngày 03/12/2024 Công ty TNHH Mmới chỉ trả lại được
cho CTCP TM BM tổng số tiền 340.000.000 đồng (Ba trăm bốn mươi triệu
đồng). Công ty TNHH Mcòn cầm thừa của CTCP TM BM số tiền là 8.517.572.950
đồng (Tám tỷ, năm trăm mười bảy triệu, năm trăm bảy mươi hai nghìn, chín trăm
năm mươi đồng). Do vậy, CTCP TM BM đã nhiều lần liên hệ, làm việc với Công ty
TNHH Mđể thanh toán số tiền còn lại nêu trên nhưng Công ty TNHH Mvẫn không
thực hiện nghĩa vụ trả lại. Do vậy, CTCP TM BM khởi kiện buộc Công ty TNHH
Mphải nghĩa vụ trả lại cho CTCP TM BM số tiền còn lại 8.517.572.950 đồng
(Tám tỷ, năm trăm mười bảy triệu, năm trăm bảy mươi hai nghìn, chín trăm năm
5
mươi đồng) buộc Công ty TNHH Mphải nghĩa vụ trả lãi đối với số tiền chậm
trả, được tính 10%/năm, theo từng đợt thanh toán, tạm tính kể từ ngày chốt thanh
toán 31/12/2022 cho đến ngày 25/12/2024 (từ số thứ tự 01 đến 08) với số tiền lãi
được tính 1.717.435.298 đồng (Một tỷ, bảy trăm mười bảy triệu, bốn trăm ba
mươi lăm nghìn, hai trăm chín mươi tám đồng). Quá trình hòa giải số tiền lãi CTCP
TM BM tính đến ngày 03/4/2025 1.948.471.100 đồng (Một tỷ, chín trăm bốn tám
triệu, bốn trăm bảy mươi mt nghìn, một trăm đồng).
Người đại diện theo pháp luật của Công ty TNHH M trình bày: Ngày
25/5/2022, Công ty TNHH M Công ty CTCP TM BM Hợp đồng nguyên
tắc số 2505.2022/HĐMB/MP-BM về mua bán than. Trong hợp đồng nguyên tắc
mua bán than về điều khoản thanh toán quy định: CTCP TM BM phải thanh toán
cho Công ty TNHH M 100% tổng số tiền hàng trước khi lấy hàng tiếp theo. Sau
khi Hợp đồng nguyên tắc trên hai công ty đã bổ sung thêm 09 Phụ lục hợp đồng
về loại than, đơn giá. Trong quá trình mua bán than, giá than luôn biến động tăng
giá từng ngày, từng giờ, do đó dẫn đến số tiền CTCP TM BM chuyển cho Công ty
Minh Phúc mua than chỉ mua được số lượng ít hơn so với hợp đồng đã kết, dẫn
đến Công ty TNHH Mchữ tín trong mua bán cũng phải chịu lỗ khi phải mua
than với giá cao hơn so với giá bán ra để kịp bàn giao cho CTCP TM BM. Ngày
31/12/2022, Công ty TNHH M và CTCP TM BM đã đối chiếu chốt số công nợ
ng ty TNHH Mcòn phải trả lại CTCP TM BM số tiền là: 8.857.572.950 đồng
(Tám tỷ, tám trăm năm mươi bảy triệu, năm trăm bảy mươi hai nghìn, chín trăm
năm mươi đồng). Ngay sau khi Biên bản đối chiếu công nợ Công ty TNHH
Mtrên tinh thần thiện chí, hàng tháng vẫn trả nợ cho CTCP TM BM. Tại thời điểm
này, Công ty TNHH Mcòn nợ CTCP TM BM số tiền là: 8.517.572.950 đồng (Tám
tỷ, năm trăm mười bảy triệu, năm trăm bảy mươi hai nghìn, chín trăm năm mươi
đồng). Hiện Công ty Minh Phúc đang gặp rất nhiều khó khăn vtài chính, thua lỗ
trong kinh doanh, nên Công ty TNHH Mchưa khả năng trả một lần cho số tiền:
8.517.572.950 VNĐ hiện đang nợ CTCP TM BM. Do vậy, ng ty TNHH Mxin
được trả nợ hàng tháng cho CTCP TM BM dựa trên lợi nhuận hàng tháng Công
ty TNHH M được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh. Do vậy, số tiền lãi CTCP
TM BM yêu cầu Công ty TNHH Mkhông có ý kiến.
Tại phiên tòa: Nguyên đơn giữ nguyên yêu cầu khởi kiện yêu cầu số tiền
lãi, được tính trên số tiền còn lại (nợ gốc) Công ty TNHH Mcòn phải trả đến ngày
03/12/2024 là: 8.517.572.950 đồng với lãi suất 10%/năm, được tính từ thời điểm
chốt nợ 31/12/2022 cho đến ngày 30/5/2025 2.037.216.763 đồng tiếp tục phải
thanh toán 10%/năm tiền lãi đối với số tiền chậm trả tại thời điểm thanh toán kể từ
ngày 31/5/2025 cho đến khi Công ty TNHH Mthanh toán hết số tiền nợ gốc
8.517.572.950 đồng cho CTCP TM BM.
Người đại diện theo y quyền của bị đơn, có đơn đề nghị xét xử vắng mặt
không có ý kiến trình bày gì thêm.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân (VKSND) thị Kinh Môn phát biểu về
việc tuân theo pháp luật tố tụng dân scủa Thẩm phán, Thư ký, Hội đồng xét xử
6
đúng theo Bộ luật tố tụng dân sự; việc chấp hành pháp luật tố tụng dân sự của
đương sự cơ bản đảm bảo theo đúng quy định pháp luật. Về nội dung: Căn cứ khoản
3 Điều 26, 147, 227, 228 của Bộ luật tố tụng dân sự; các điều 280, 430, 351,440,
357, 468, 579 Bộ luật dân sự 2015;Nghị quyết số: 01/2019/HD-TP ngày 11/01/2019
của Hội đồng thẩm phán Tòa án tối cao hướng dẫn về lãi, lãi suất, phạt vi phạm;
Nghị quyết 326/UBTVQH ngày 30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu
nộp quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án.
Chấp nhận Yêu cầu khởi kiện của CTCP TM BM. Buộc Công ty TNHH M,
địa chỉ trụ sở: Phố Đ, phường M, thị K, tỉnh H phải trả CTCP TM BM số tiền
gốc 8.517.572.950 đồng, tiền lãi tính từ ngày 31/12/2022 đến ngày 30/5/2025
2.055.885.000đ. Tổng cộng 10.573.475.950 đồng (Mười tỷ, năm trăm bảy ba triệu,
bốn trăm bảy lăm nghìn, chín trăm năm mươi đồng). Kể từ ngày bản án hiệu lực
pháp luật người được thi hành án đơn yêu cầu thi hành án cho đến khi thi
hành xong, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi
hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357 Điều 468 Bộ luật dân snăm
2015.
Về án phí: Hoàn lại CTCP TM BM tiền tạm ứng án phí đã nộp 59.118.000
đồng. Buộc Công ty TNHH Mphải chịu án phí dân sự sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cứu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại phiên
tòa và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1]. Về tố tụng:
1.1. Xác định quan hệ pháp luật tranh chấp: CTCP TM BM và Công ty Minh
Phúc không tranh chấp về các điều kiện, điều khoản trong hợp đồng CTCP TM
BM yêu cầu Công ty TNHH Mtrả lại số tiền đã chuyển nhiều hơn số lượng hàng đã
nhận, nên cần xác định quan hệ tranh chấp hợp đồng dân sự Kiện đòi lại tài sản theo
quy định tại Điều 26 của Bộ luật tố tụng dân sự.
1.2. Về việc vắng mặt của bị đơn: Người đại diện theo ủy quyền của bị đơn,
đơn đề nghị xét xử vắng mặt. Căn cứ khoản 1 Điều 228 Bộ luật tố tụng dân sự,
Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vụ án vắng mặt theo quy định.
[2]Về yêu cầu của người khởi kiện: Ngày 25/05/2022, CTCP TM BM
Công ty TNHH M đã Hợp đồng nguyên tắc số 2505.2022/HĐMB/MP-BM về
việc Công ty TNHH Mcung cấp hàng hóa (than) cho CTCP TM BM. Hợp đồng
được người đại điện hợp pháp ký kết trên sở tự nguyện thỏa thuận, phù hợp với
quy định của pháp luật, đã phát sinh hiệu lực quyền nghĩa vụ giữa các bên. Căn
cứ Hợp đồng nguyên tắc, quá trình thực hiện, hai bên đã 09 phụ lục mua bán
than theo từng giai đoạn. Chốt đến ngày 31/12/2022, tại Biên bản đối chiếu công nợ
CTCP TM BM Công ty TNHH M kết luận: Công ty TNHH M còn phải trả lại
cho CTCP TM BM số tiền: 8.857.572.950 đồng (tiền CTCP TM BM đã chuyển,
nhưng chưa nhận được hàng). Kể từ ngày 31/12/2022 đến ngày 03/12/2024 Công ty
TNHH Mđã trả cho CTCP TM BM tổng số tiền là 340.000.000 đồng, số tiền còn nợ
lại 8.517.572.950 đồng. Xét đề nghị của Công ty TNHH Mxin được trả dựa trên
7
lợi nhuận hàng tháng Công ty TNHH Mđược từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh. Do vậy, số tiền lãi CTCP TM BM yêu cầu Công ty TNHH Mkhông ý
kiến. Với đnghị của Công ty Minh Phúc HD, CTCP TM BM không nhất trí, giữ
nguyên nội dung yêu cầu khởi kiện tự nguyện tại phiên tòa yêu cầu số tiền i,
được tính trên số tiền còn lại (nợ gốc) là: 8.517.572.950 đồng với lãi suất 10%/năm,
được tính từ thời điểm chốt nợ 31/12/2022 cho đến ngày 30/5/2025
2.055.885.396 đồng tiếp tục phải thanh toán 10%/năm tiền lãi đối với số tiền
chậm trả tại thời điểm thanh toán kể từ ngày 31/5/2025 cho đến khi Công ty TNHH
Mthanh toán hết số tiền nợ gốc (8.517.572.950 đồng).
[3]Xét yêu cầu khởi kiện và yêu cầu tính lãi của CTCP TM BM thì thấy rằng,
trong hợp đồng, phụ lục hợp đồng 2 bên không thỏa thuận về lãi. Tuy nhiên, sau khi
2 bên đối chiếu công nợ, xác định nghĩa vụ phải trả nhưng Công ty TNHH Mkhông
thực hiện đầy đủ. Do vậy, nội dung yêu cầu thanh toán số tiền nợ gốc số tiền lãi
như trên của CTCP TM BM căn cứ, phù hợp với Điều 357, 468 BLDS, cần
buộc Công ty TNHH Mphải trách nhiệm thanh toán trả cho CTCP TM BM
phù hợp.
[4]Về án phí: Yêu cầu của nguyên đơn được chấp nhận nên bị đơn phải chịu
án phí theo quy định, trả lại tiền tạm ứng án phí nguyên đơn đã nộp theo quy
định tại 147 của Bộ luật tố tụng dân sự; Nghị quyết 326/UBTVQH ngày 30/12/2016
quy định về mức thu, miễn, giảm, thu nộp quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án.
[5]Về quyền kháng cáo: Đương sự có quyền kháng cáo theo quy định tại điều
271, 273 BLTTDS.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ khoản 3 Điều 26, 35, 39, 147, 227, 228, 235, 271, 273 của Bộ luật tố
tụng dân sự; các điều 280, 430, 351, 440, 357, 468 Bộ luật dân sự 2015; Nghị quyết
số: 01/2019/HD-TP ngày 11/01/2019 của Hội đồng thẩm phán Tòa án tối cao hướng
dẫn về lãi, lãi suất, phạt vi phạm; Nghị quyết 326/UBTVQH ngày 30/12/2016 quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu nộp quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án.
1. Xử: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của CTCP TM BM.
Buộc Công ty TNHH M, địa chỉ trụ sở: Phố Đ, phường M, thị K, tỉnh H
(người đại diện theo pháp luật: Ông Phí Văn Cương, chức vụ: Giám đốc) phải trả
CTCP TM BM, địa chỉ: TDP L, phường L, thành phố Th, thành phố H (người đại
diện theo pháp luật: Ông Văn Nguyễn, chức vụ: Giám đốc) số tiền gốc
8.517.572.950 đồng, tiền lãi tính từ ngày 31/12/2022 đến ngày 30/5/2025
2.055.885.000đ. Tổng cộng 10.573.475.950 đồng (Mười tỷ, năm trăm bảy ba triệu,
bốn trăm bảy lăm nghìn, chín trăm năm mươi đồng).
Kể từ ngày bản án hiệu lực pháp luật, người được thi hành án đơn yêu
cầu thi hành án, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi phát sinh kể từ
ngày 31/5/2025 của số tiền nợ gốc 8.517.572.950 đồng theo mức lãi suất 10%/năm
đối với số tiền chậm trả tại thời điểm thanh toán cho đến khi trả xong số tiền nợ gốc.
8
2. Về án phí: Buộc Công ty TNHH Mphải chịu án phí dân sự sơ thẩm
118.573.458 đồng; Hoàn trả lại CTCP TM BM tiền tạm ứng án phí đã nộp là
59.118.000 đồng theo Biên lai thu số 0007145 ngày 14/01/2025 của Chi cục thi
hành án dân sự thị xã Kinh Môn, tỉnh Hải Dương phát hành.
3. Về quyền kháng cáo: Án xử thẩm công khai mặt nguyên đơn, vắng
mặt bị đơn.Toà án báo cho nguyên đơn được quyền kháng cáo bản án trong hạn 15
ngày kể từ ngày tuyên án, đối với bị đơn được quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày
kể từ ngày nhận đựơc bản án hoặc bản án được niêm yết.
Bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 của Luật Thi hành án dân sự
thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền thoả
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bcưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 9 Luật Thi hành án dân sự; thời
hiu yêu cu thi hành án đưc thc hin theo quy đnh ti Điu 30 Lut Thi hành án dân s./.
N¬i nhËn:
- VKSND thị xã Kinh Môn;
- Chi cục THADS thị xã Kinh Môn;
- c đương sự;
- Lưu hồ sơ ,VP.
T.M HỘI ĐỒNG XÉT XỦ SƠ THẨM
THẨM PHÁN-CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Nguyễn Thị Hiền
Tải về
Bản án số 06/2025/DS-ST Bản án số 06/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 06/2025/DS-ST Bản án số 06/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất