Bản án số 09/2025/HNGĐ-ST ngày 29/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 11 - Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 09/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 09/2025/HNGĐ-ST ngày 29/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 11 - Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 11 - Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh
Số hiệu: 09/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 29/07/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Tr xin ly hôn với anh T
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 11 - TÂY NINH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 09/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 29-7-2025
V/v Tranh chấp ly hôn, nuôi
con.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 11 - TÂY NINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Bùi Toàn.
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Vũ Hòa; bà Nguyễn Thị Kim Đào.
- Thư phiên tòa: Ông Lâm Khang Thư Tòa án nhân dân khu
vực 11 - y Ninh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vực 11 - Tây Ninh tham gia phiên
tòa: Ông Nguyễn Phan Hoàng Nam Kim sát viên.
Ngày 29 tháng 7 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân khu vực 11 - Tây
Ninh xét xử thẩm công khai vụ án dân s thsố 156/2025/TLST-HNGĐ
ngày 21 tháng 4 năm 2025 v“Tranh chấp ly hôn, nuôi con”, theo Quyết định
đưa vụ án ra xét xử số: 01/2025/QĐXXST-HNGĐ, ngày 04 tháng 7 năm 2025
giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Chị Đoàn Thị Quế T, sinh năm 1999; trú tại: Ấp N,
phường N, tỉnh Tây Ninh. Căn cước công dân số: 072199002337, do Bộ C cấp
ngày 17/9/2024.
Bị đơn: Anh Nguyễn Văn T1, sinh năm 1994; trú tại: Ấp N, phường N,
tỉnh Tây Ninh. Chứng minh nhân dân số: 321525156, do Công an tỉnh B cp
ngày 07/11/2017.
Chị T có đơn xin xét xử vắng mặt, anh T1 vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khi kin ngày 04 tháng 4 năm 2025 các li khai trong quá
trình giải quyết vụ án, nguyên đơn chị Đoàn Thị Quế T trình bày:
- Về hôn nhân: Chị anh T1 tự nguyện chung sống vchồng năm 2020
đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân B, huyện D, tỉnh Tây Ninh. Về
tình trạng hôn nhân của vợ chồng chị thì lúc mới sống chung thì hạnh phúc,
nhưng từ năm 2022 đến nay thì phát sinh mâu thuẫn trầm trọng. Nguyên nhân
do anh T1 không làm ăn lo cho gia đình thường xuyên cờ bạc, dẫn đến phát
tán tài sản của gia đình. Hai vchồng đã sống riêng từ năm 2022 đến nay. Do
2
hôn nhân thực tế không còn tồn tại, nay không còn tình cảm vợ chồng, nên chị
khởi kiện yêu cầu xin ly hôn với anh T1.
- Về con chung: Chị anh T1 chung sống vợ chồng 02 con chung tên
Nguyễn Trung H, sinh ngày 20/3/2017, Nguyễn Ái M, sinh ngày 03/8/2021.
Nếu ly hôn chị nguyện vọng được trực tiếp nuôi dưỡng 02 con chung, chị
không yêu cầu anh T1 cấp dưỡng nuôi con chung.
- Về tài sản chung, nợ chung: Chị không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Quá trình giải quyết anh Nguyễn Văn T1 vắng mặt nên không ý kiến
trình bày.
* Tại phiên tòa, đại diện Viện kim sát phát biu ý kiến:
- Về tố tụng: Thời hạn thụ lý, giải quyết vụ án; việc cấp tống đạt văn bản
pháp luật việc tuân thủ quy định pháp luật của người tham gia tố tụng, người
tiến hành tố tụng đều bảo đảm đúng theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Do chị T đơn đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt, anh T1 vắng mặt lần hai
nên căn cứ vào Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân sự đ ngh Hội đng xét x tiến
hành xét xử vắng mặt đối với chị T, anh T1.
- Về việc giải quyết nội dung vụ án:
+ Về hôn nhân: Căn cứ Điều 56, 81, 82, 83 Luật Hôn nhân Gia đình;
Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự; Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày
30-12-2016 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu, np, quản lý, sử dụng án phí và lệ phí Toà án:
Đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
Cho chị Đoàn Thị Quế T được ly hôn với anh Nguyễn Văn T1.
+ Về con chung: Giao 02 con chung tên Nguyễn Trung H, sinh ngày
20/3/2017, Nguyễn Ái M, sinh ngày 03/8/2021 cho chị Đoàn Thị Quế T được
trực tiếp trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng. Ghi nhận chị T không yêu
cầu anh T1 cấp dưỡng nuôi con chung.
+ Về tài sản chung, nợ chung: Ghi nhận chị T không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
+ Về án phí: Chị T phải chịu án phí theo quy định của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ trong hồ vụ án được xem
xét tại phiên toà và ý kiến của Kim sát viên, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về tố tụng: Chị Đoàn Thị Quế T đơn đề nghị xét xử vắng mặt, anh
Nguyễn Văn T1 vắng mặt lần thứ hai không do. Hội đồng xét xử căn cứ
các Điều 228, 238, 238 của Bộ luật Tố tụng dân sự quyết định xét xử vụ án vắng
mặt các đương sự.
[2] Về nội dung: t nội dung yêu cầu trong đơn khởi kiện quá trình
giải quyết vụ án của chị T:
3
[2.1] Về quan hệ hôn nhân: Chị T và anh T1 đăng ký kết hôn tại Ủy ban
nhân dân xã B năm 2008, là hôn nhân hợp pháp. Xét lời khai của chị T và chứng
cứ thu thập trong quá trình tiến hành tố tụng th hiện: Chị T và anh T1 tự
nguyện chung sống vợ chồng, nhưng sống chung không hạnh phúc, hiện hai vợ
chồng đã sống ly thân từ năm 2024 đến nay. Xét thấy, hôn nhân thực tế giữa chị
T anh T1 không còn tồn tại, mục đích hôn nhân không đạt được nên yêu cầu
ly hôn của chị T sở chấp nhận. Cho chị Đoàn Thị Quế T được ly hôn
với anh Nguyễn Văn T1.
[2.2] Về con chung: ChT và anh T102 con chung tên là Nguyễn Trung
H, sinh ngày 20/3/2017, Nguyễn Ái M, sinh ngày 03/8/2021, hiện tại con chung
đang sống cùng với chị T. Chị T nguyện vọng được trực tiếp nuôi 02 con
chung, tại bản tự khai cháu H cũng nguyện vọng chung sống cùng với chị T
còn cháu Nguyễn Ái M là con gái, trước đến nay sống cùng chị T, anh T1
thường đi làm ăn xa. Xét thấy, giao 02 con chung cho chị T được trực tiếp trông
nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng là phù hợp.
Về cấp dưỡng nuôi con: Ghi nhận tạm thời chị T không yêu cầu anh T1 cấp
dưỡng nuôi con chung.
Sau khi ly hôn anh Nguyễn Văn T1 quyền, nghĩa vụ thăm nom con
chung, không ai được cản trở.
[2.3] Về tài sản chung, nợ chung: Chị T, anh T1 không yêu cầu Tòa án xem
xét, giải quyết. Do đó Hội đồng xét xử không xem xét.
[3] Về án phí: Chị Đoàn Thị Quế T phải chịu án phí theo quy định tại
khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý, sử
dụng án phí và lệ phí Toà án.
[4] Xét quan đim của Đại diện Viện kim sát là phù hợp với nhận định của
Hội đồng xét xử, do đó được chấp nhận.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điều 228, Điều 238 Bộ luật Ttụng dân sự; Điều 56, 81, 82, 83
Luật hôn nhân và gia đình; Điều 146, 147 Bộ luật Tố tụng dân sự; khoản 5 Điều
27 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Uỷ ban Thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý, sử dụng án phí
và lệ phí Toà án:
1. Về hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của chị Đoàn Thị Quế T.
Cho chị Đoàn Thị Quế T được ly hôn với anh Nguyễn Văn T1.
2. Về con chung: Giao 02 con chung tên Nguyễn Trung H, sinh ngày
20/3/2017, Nguyễn Ái M, sinh ngày 03/8/2021 cho chị Đoàn Thị Quế T trực tiếp
trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng. Ghi nhận tạm thời chị Đoàn Thị
Quế T không yêu cầu anh Nguyễn Văn T1 cấp dưỡng nuôi con chung.
4
Sau khi ly hôn anh Nguyễn Văn T1 quyền, nghĩa vụ thăm nom con
chung, không ai được cản trở.
3. Về tài sản chung, nợ chung: Ghi nhận chị Đoàn Thị Quế T, anh Nguyễn
Văn T1 không yêu cầu Tòa án giải quyết.
4. Về án phí: Chị Đoàn Thị Quế T phải chịu 300.000 (ba trăm nghìn) đồng
án phí dân sự thẩm, nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí dân sự
thẩm chị T đã nộp 300.000 đồng theo Biên lai thu số 0005322 ngày 21 tháng 4
năm 2025 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây
Ninh nay là Thi hành án dân sự tỉnh Tây Ninh. Chị T đã nộp đủ tiền tạm ứng án
phí.
5. Trường hợp Bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án dân sthì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9
Luật thi hành án dân sự. Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
6. Báo cho chị Đoàn Thị Quế T anh Nguyễn Văn T1 biết, được quyền
kháng cáo lên Tòa án nhân dân tỉnh Tây Ninh trong thời hạn 15 ngày k từ ngày
nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết hợp l.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Tây Ninh
- VKSND tỉnh Tây Ninh;
- VKSND khu vực 11 - TN;
- Thi hành án dân sự tỉnh Tây Ninh;
- Những người tham gia tố tụng;
- UBND phường Ninh Thạnh;
- Lưu hồ sơ;
- Lưu tập án văn (T).
TM.HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(đã ký)
Nguyễn Bùi Toàn
Tải về
Bản án số 09/2025/HNGĐ-ST Bản án số 09/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 09/2025/HNGĐ-ST Bản án số 09/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất