Bản án số 08/2025/HNGĐ-ST ngày 21/02/2025 của TAND huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 08/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 08/2025/HNGĐ-ST ngày 21/02/2025 của TAND huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Dương Minh Châu (TAND tỉnh Tây Ninh)
Số hiệu: 08/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 21/02/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Cho ly hôn do mâu thuẫn gia đình
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN DƯƠNG MINH CHÂU
TỈNH TÂY NINH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 08/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 21-02-2025
V/v Tranh chấp ly hôn.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN DƯƠNG MINH CHÂU, TỈNH TÂY NINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Bùi Toàn.
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Nguyễn Thanh Phiên; Nguyễn Thị Kim
Đào.
- Thư phiên tòa: Ông Lâm Khang Thư Tòa án nhân dân huyện
Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Dương Minh Châu, tỉnh y
Ninh tham gia phiên tòa: Ông Hồ Chí Dũng Kim sát viên.
Ngày 21 tháng 02 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Dương
Minh Châu, tỉnh Tây Ninh xét xử thẩm công khai vụ án dân s thụ số
366/2024/TLST-HNngày 03 tháng 10 năm 2024 về “Tranh chấp ly hôn”,
theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 08/2025/QĐXXST-HNGĐ, ngày 03
tháng 02 năm 2025 giữa các đương s:
Nguyên đơn: Chị Thị Minh T, sinh năm 1980; trú tại: Tổ B, ấp P,
S, huyện D, tỉnh Tây Ninh.
Bị đơn: Anh Phạm Văn L, sinh năm 1978; địa chỉ cư trú: Ấp P, xã S, huyện
D, tỉnh Tây Ninh.
Hiện đang chấp hành án tại: Trại giam C, Phân trại 2 tại huyện T, tỉnh Tây
Ninh.
Chị T, anh L có đơn xin xét xử vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khi kin ngày 31 tháng 7 năm 2024 các li khai trong quá
trình giải quyết vụ án, nguyên đơn chị Lê Thị Minh T trình bày:
- Về hôn nhân: Chị anh L t nguyện chung sống vợ chồng vào năm
2000, nhưng đến năm 2003 mới đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân S,
huyện D, tỉnh Tây Ninh. Về tình trạng hôn nhân của vợ chồng chị thì lúc mới
sống chung thì hạnh phúc, nhưng đến năm 2021 thì phát sinh mâu thuẫn.
Nguyên nhân do bất đồng quan đim, anh L thường xuyên uống rượu say nên
2
dùng những lời lẽ xúc phạm chị. Hiện tại anh L đang chấp hành án 07 năm tù tại
Trại giam C về tội “Hiếp dâm”. Do cuộc sống hôn nhân không hạnh phúc; anh L
phải chấp hành án tù nên chị khởi kiện yêu cầu xin ly hôn với anh L.
- Về con chung: Chị và anh L chung sống vợ chồng có 02 con chung tên
Phạm Quốc T1, sinh ngày 01-10-2000 Phạm Thị Bích T2, sinh ngày 17-01-
2004. Hiện tại hai con chung đã thành niên, t lao động được nên chị không yêu
cầu Tòa án giải quyết.
- Về tài sản chung, nợ chung: Chị không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Tại bản tự khai ngày 22 tháng 01 năm 2025, bđơn anh Phạm Văn L trình
bày:
- Về hôn nhân: Anh và chị T t nguyện chung sống vợ chồng, đăng
kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã S, huyện D, tỉnh Tây Ninh. Cuộc sống vợ chồng
giữa anh chị T không hạnh phúc hiện nay anh đang chấp hàng án phạt
nên chị T xin ly hôn thì anh đồng ý.
- Về con chung: Anh chị T chung sống vợ chồng có 02 con chung tên
Phạm Quốc T1, sinh ngày 01-10-2000 Phạm Thị Bích T2, sinh ngày 17-01-
2004. Hiện tại hai con chung đã thành niên, t lao động được nên chị không yêu
cầu Tòa án giải quyết.
- Về tài sản chung, nợ chung: Anh không yêu cầu Tòa án giải quyết.
* Tại phiên tòa, đại diện Viện kim sát phát biu ý kiến:
- Về tố tụng: Thời hạn thụ lý, giải quyết ván; việc cấp tống đạt văn bản
pháp luật và việc tuân thủ quy định pháp luật của người tham gia tố tụng, người
tiến hành tố tụng đều bảo đảm đúng theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân s.
Do chị T, anh L đơn đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt nên căn cứ vào
Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân s đ ngh Hội đồng xét x tiến hành xét xử vắng
mặt đối với chị T, anh L.
- Về việc giải quyết nội dung vụ án:
+ Về hôn nhân: Căn cứ Điều 56 Luật Hôn nhân Gia đình; Điều 147 Bộ
luật Tố tụng dân s; Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của
Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, np, quản
lý, sử dụng án phí và lệ phí Toà án:
Đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
Cho chị Lê Thị Minh T được ly hôn với anh Phạm Văn L.
+ Vcon chung: Chị T anh L 02 con chung tên Phạm Quốc T1, sinh
ngày 01-10-2000 Phạm Thị Bích T2, sinh ngày 17-01-2004, hiện con chung
đã thành niên và t lao động được nên không yêu cầu giải quyết.
+ Về tài sản chung, nợ chung: Ghi nhận chị T, anh L không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
+ Về án phí: Chị Thị Minh T phải chịu án phí theo quy định của pháp
luật.
3
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ trong hồ vụ án được xem
xét tại phiên toà và ý kiến của Kim sát viên, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về tố tụng: Chị Lê Thị Minh T, anh Phạm Văn L đơn đề nghị xét xử
vắng mặt. Hội đồng xét xử căn cứ các Điều 228, 238 của Bộ luật Tố tụng dân s
quyết định xét xử vụ án vắng mặt các đương s.
[2] Về nội dung: Xét nội dung yêu cầu trong đơn khởi kiện quá trình
giải quyết vụ án của chị T; biên bản lấy lời khai của anh L:
[2.1] Về quan hệ hôn nhân: Chị T, anh L đăng kết hôn tại Ủy ban
nhân dân xã S, huyện D năm 2003, là hôn nhân hợp pháp. Xét lời khai của chị T,
anh L chứng cứ thu thập trong quá trình tiến hành tố tụng th hiện: Chị T t
nguyện sống vợ chồng với anh L, nhưng đời sống chung không hạnh phúc, anh
L thừa nhận mâu thuẫn vợ chông hiện nay anh đang chấp hành án tại
Trại giam C, tỉnh Tây Ninh. Xét thấy, hôn nhân giữa chị T anh L đã mâu
thuẫn trầm trọng, mục đích hôn nhân không đạt được nên yêu cầu ly hôn của chị
T sở chấp nhận. Tại biên bản lấy lời khai ngày 25/01/2025, anh L cũng
thừa nhận và đồng ly hôn nên ghi nhận. Cho chị Lê Thị Minh T được ly hôn với
anh Phạm Văn L.
[2.2] Về con chung: Chị T và anh L có 02 con chung tên là Phạm Quốc T1,
sinh ngày 01-10-2000 và Phạm Thị Bích T2, sinh ngày 17-01-2004. Hiện tại con
chung đã thành niên, t lao động được nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[2.3] Về tài sản chung, nợ chung: Chị T, anh L không yêu cầu Tòa án xem
xét, giải quyết. Do đó Hội đồng xét xử không xem xét.
[3] Về án phí: Chị Thị Minh T phải chịu án ptheo quy định tại khoản
5 Điều 27 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý, sử
dụng án phí và lệ phí Toà án.
[4] Xét quan đim của Đại diện Viện kim sát là phù hợp với nhận định của
Hội đồng xét xử, do đó được chấp nhận.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điều 228, Điều 238 Bộ luật Tố tụng dân s; Điều 56 Luật hôn nhân
và gia đình; Điều 146, 147 Bộ luật Tố tụng dân s; khoản 5 Điều 27 Nghị quyết
số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý, sử dụng án phí lệ phí
Toà án:
1. Về hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của chị Thị Minh T. Cho
chị Lê Thị Minh T được ly hôn với anh Phạm Văn L.
2. Về con chung: Chị Thị Minh T anh Phạm Văn L 02 con chung
tên Phạm Quốc T1, sinh ngày 01-10-2000 Phạm Thị Bích T2, sinh ngày 17-
01-2004. Hiện con chung đã thành niên, t lao động được nên không yêu cầu
4
Tòa án giải quyết.
3. Về tài sản chung, nợ chung: Ghi nhận chị Lê Thị Minh T, anh Phạm Văn
L không yêu cầu Tòa án giải quyết.
4. Về án phí: Chị Thị Minh T phải chịu 300.000 (ba trăm nghìn) đồng
án phí dân s thẩm, nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí dân s
thẩm chị T đã nộp 300.000 đồng theo Biên lai thu số 0008075 ngày 02 tháng 10
năm 2024 của Chi cục Thi hành án dân s huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây
Ninh. Chị T đã nộp đủ tiền tạm ứng án phí.
5. Trường hợp Bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án dân s thì người được thi hành án dân s, người phải thi hành
án dân s có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, t nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9
Luật thi hành án dân s. Thời hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật thi hành án dân s.
6. Báo cho chị Thị Minh T anh Phạm Văn L biết, được quyền kháng
cáo lên Tòa án nhân dân tỉnh Tây Ninh trong thời hạn 15 ngày k từ ngày nhận
được bản án hoặc bản án được niêm yết hợp l.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Tây Ninh
- VKSND tỉnh Tây Ninh;
- VKSND huyện Dương Minh Châu;
- Chi cục THA DS huyện DMC;
- Những người tham gia tố tụng;
- UBND xã Suối Đá;
- Lưu hồ sơ;
- Lưu tập án văn (T).
TM.HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(đã ký)
Nguyễn Bùi Toàn
Formatted: Centered
Tải về
Bản án số 08/2025/HNGĐ-ST Bản án số 08/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 08/2025/HNGĐ-ST Bản án số 08/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất