Bản án số 08/2025/DS-ST ngày 17/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 7 - Đắk Lắk, tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 08/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 08/2025/DS-ST ngày 17/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 7 - Đắk Lắk, tỉnh Đắk Lắk về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 7 - Đắk Lắk, tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: 08/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 17/07/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: ngân hàng TMCP AC khởi kiện yêu cầu buộc ông Nguyễn Văn D, bà Phạm Thị Mai H phải trả số tiền 1.300.000.000đ nợ gốc và tiền lãi theo quy định
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VC 7 ĐẮK LK
Bn án s: 08/2025/DS-ST.
Ngày: 17/7/2025.
V/v: “Tranh chp hợp đng tín dng”.
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VC 7 - ĐẮK LK
Thành phn Hội đng xét x sơ thm gm có:
- Thm phán, ch ta phiên tòa: Bà Trn Th Nhã Phương.
- Hi thm nhân dân:Ông Lê Khắc Dũng, bà Nguyn Th Tuyết.
- Thư phiên tòa: Ông Phm Xuân Quyết Thư Tòa án nhân dân khu
vc 7 Đắk Lk.
- Đại din Vin kim sát nhân dân khu vc 7 Đắk Lk tham gia phiên tòa:
Bà Nguyn Th Minh Nguyt- Kim sát viên.
Ngày 17/7/2025, ti Tr s Tòa án nhân dân khu vc 7 Đắk Lk m
phiên tòa xét x thẩm công khai v án dân s th s: 280/2024/TLST-DS
ngày 25 tháng 11 năm 2024, v việc Tranh chp hợp đồng tín dng; Theo
Quyết định đưa vụ án ra xét x s: 19/2025/TLST-DS ngày 23 tng 5 năm 2025;
Quyết đnh hoãn phiên tòa s: 24/2025/QĐST-DS ngày 20/6/2025, gia các
đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng Thương mại cổ phần AC. Trsở: số 442, đường
N, phường B, thành phố Hồ Chí Minh (Trước đây là: số 442, đường N, phường 5,
quận 3, thành phố Hồ Chí Minh).
Ngưi đi din theo pháp lut: Ông T Tiến P Chc v: Tng giám đốc.
Ngưi đi diện theo y quyn: Ông Nguyn Đình L Chc v: Phó Giám đc
Phòng qun lý n.
Người đại diện theo ủy quyền tham gia tố tụng: Ông Đinh Ngọc H, sinh năm
1996 - Chức vụ: Nhân vn xử lý nợ. Đa ch liên h: xã Đ, tnh Lâm Đồng (Trước
đây là số H, th trấn Đ, huyn L, tỉnh Lâm Đồng). Có mặt.
- B đơn: Ông Nguyễn Văn D, sinh năm 1990. Vng mt.
Nơi trú: Thôn 6, E, tỉnh Đắk Lắk (Trước đây là: Thôn 6, th trn E,
huyn E, tỉnh Đắk Lk)
2
+ Bà Phạm Thị Mai H, sinh năm 2001. Vắng mặt.
Nơi trú: Buôn S, E, tỉnh Đắk Lắk (Trước đây là: Buôn S, E,
huyện E, tỉnh Đắk Lắk).
NI DUNG V ÁN:
* Tại đơn khi kin, bn t khai, quá trình t tng nguyên đơn, người đại
din hp pháp của nguyên đơn Ngân hàng Thương mi c phn AC (sau đây
viết tt là Ngân hàng) trình bày:
Ngày 22/11/2023, Ngân hàng TMCP AC Chi nhánh Đắk Lk Phòng
giao dch Krông Pc ông Nguyễn Văn D, Phm Th Mai H kết thỏa
thuận về các điều khoản điều kiện tín dụng chung số KRP.CN.4254.211123.
Cùng ngày, hai bên tiếp tục kết Hợp đồng cấp tín dụng số
KRP.CN.4253.211123 để ông Nguyễn Văn D, Phạm Thị Mai H vay stiền
1.300.000.000 đồng. Mục đích cho vay đsản xuất kinh doanh Bổ sung vốn
lưu động Kinh doanh buôn chuyến nông sản. Phương thức cho vay: Cho vay
theo hạn mức tín dụng. Phương thức giải ngân được quy định trong từng Khế
ước nhận nợ cụ thể. Thời hạn cho vay: tối đa không quá 08 tháng, kể từ ngày kế
tiếp ngày giải ngân. Thời hạn giải ngân là: Tối đa 06 tháng, kể tngày Hợp
đồng cấp tín dụng. Lãi suất trong hạn được quy định trong từng Khế ước nhận
nợ cụ thể, lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn, lãi suất phạt chậm trả
lãi 10%/năm.
Để thc hin Tha thun tín dng Hợp đồng tín dng nêu trên, Ngân
hàng đã giải ngân cho ông Nguyễn Văn D, Phm Th Mai H bng Giấy đề
ngh gii ngân kiêm chng t nhn n (hay còn gi Khế ước nhn n) s
KRP.CN.4253.211123/01 (S tham chiếu: 417373179) ngày 22/11/2023, s tin
gii ngân 1.300.000.000 đồng, phương thức giải ngân: Chuyển tiền vào tài
khoản thanh toán số 37658497 của Phạm Thị Mai H tại Ngân hàng, thời hạn
cho vay: Từ ngày 23/11/2023 đến ngày 22/07/2024. Lãi suất trong hạn: 7.00
%/năm, cố định trong thời hạn 08 tháng. Lãi suất vay được điều chỉnh theo quy
định của Ngân hàng trong từng thời kỳ; Lãi suất quá hạn: 150% lãi suất trong
hạn; Lãi suất phạt chậm trả lãi: 10%/năm. Trong quá trình thực hiện hợp đồng
tín dụng, ông Nguyễn Văn D, Phm Th Mai H thanh toán lãi đến ngày
22/03/2024 thì không tiếp tục thanh toán, đến ngày 23/07/2024, Ngân hàng
chuyển toàn bộ dư nợ còn lại của Khế ước nhn n nêu trên sang nợ quá hạn (do
đáo hạn).
Ngày 30/11/2023, ông Nguyễn Văn D ký Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng,
Ngân hàng đã cấp thẻ tín dụng cho ông Nguyễn Văn D căn cứ theo Giấy đề nghị
nêu trên Bản các điều khoản điều kiện sử dụng thẻ tín dụng của Ngân
hàng; Các văn bản khác của ông Nguyễn Văn D, Phạm Thị Mai H với
3
ACB về việc sử dụng thẻ tín dụng. Chi tiết nsau: số thẻ tín dụng 9704 1631
0483 6651; ngày cấp 30/11/2023; 900 - LC Express Credit Main Card; hạn mức
thẻ 20.000.000 đồng; hiệu lực thẻ: 01/11/2026; lãi suất (trọng hạn, quá hạn), phí:
Theo Bản các điều khoản điều kiện sử dụng thẻ tín dụng của Ngân hàng
một phần không tách rời của Giấy đnghị cấp thẻ tín dụng. Ngày 25/04/2024,
ông Nguyễn Văn D, Phm Th Mai H thc hin s dng th tín dng lần đu
vi giao dch t tin mt, s tin 19.857.000 đồng (Mười chín triệu, tám trăm
năm mươi bảy ngàn đồng). Do ông Nguyễn Văn D, bà Phm Th Mai H vi phm
nghĩa vụ tr n vi ACB nên ngày 23/07/2024, Ngân hàng ra Thông báo thu hi
n trước hn chm dt s dng th đối vi th tín dng nêu trên.Trong thi
gian k t khi m th (ngày 30/11/2023) cho đến ngày 21/08/2024, ông D, H
phi chu lãi sut phát sinh phí, pht theo hợp đồng 1.936.817 đồng (bao
gm: 299.000 đồng phí kích hot th; 50.000 đồng phí cp li thẻ; 140 đồng phí
t hn mc th; 987.677 đồng lãi trong hn; 200.000 đồng phí tr chm
tháng 01/2024; 200.000 đồng phí tr chm tháng 04/2024; 200.000 đồng phí
tr chm tháng 07/2024), tng gc lãi sut, phí, pht ông D H phi
tr cho ngân hàng tính đến ngày 21/08/2024 21.793.817 đồng. Ông D, H
đã trả đưc s tin 1.562.596 đồng, còn n li 20.231.221 đồng (Hai mươi triu,
hai trăm ba mươi mốt ngàn, hai trăm hai mươi mốt đồng), chi tiết theo Bng
din gii chi tiết quá trình s dng th tín dụng đính kèm. K t ngày
22/08/2024, căn cứ Thông báo thu hi n trước hn, Ngân hàngchuyn toàn b
nợ còn li ca th tín dng nêu trên (bao gm 18.852.000 đồng n gc tính
lãi 1.379.221 đồng n gc không tính lãi) sang n quá hn, áp dng lãi sut
bng 150% lãi sut trong hn.
Khi vay ông D, bà H bảo đảm bng các bin pháp bảo đảm sau:
Thế chp quyn s dụng đất, tài sn gn lin với đất thuc quyn s hu, s
dng ca ông Nguyễn Văn D, Phm Th Mai H căn cứ theo:Hợp đồng thế
chp tài sn s KRP.BĐCN.451.211123 ngày 22/11/2023 được ng chng ti
Phòng công chng s 2 tỉnh Đắk Lk, s công chứng 4721; đăng thế chp ti
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Ea Kar ngày 22/11/2023.
Tài sản thế chấp bao gồm quyền sử dụng các thửa đất sau:
- Thửa đất số 757, tờ bản đồ số 28, địa chỉ: Thị trấn Ea Knốp, huyện Ea
Kar, tỉnh Đắk Lắk theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
tài sản khác gắn liền với đất số DM 212653 do Văn phòng đăng đất đai
tỉnh Đắk Lắk cấp ngày 27/09/2023, cập nhật thay đổi chủ sở hữu ngày
15/11/2023.
- Thửa đất số 83, tờ bản đồ số 49, địa chỉ: Xã Ea Kmut, huyện Ea Kar, tỉnh
Đắk Lắk theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà tài
4
sản khác gắn liền với đất số DH 324808 do Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh
Đắk Lắk cấp ngày 15/12/2022, cập nhật thay đổi chủ sở hữu ngày 15/11/2023.
- Thửa đất số 82, tờ bản đồ số 49, địa chỉ: Xã Ea Kmut, huyện Ea Kar, tỉnh
Đắk Lắk theo Giấy chứng nhận quyền sdụng đất, quyền shữu nhà tài
sản khác gắn liền với đất số DH 324807 do Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh
Đắk Lắk cấp ngày 15/12/2022, cập nhật thay đổi chủ sở hữu ngày 15/11/2023.
- Thửa đất số 84, tờ bản đồ số 49, địa chỉ: Xã Ea Kmut, huyện Ea Kar, tỉnh
Đắk Lắk theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà tài
sản khác gắn liền với đất số DH 324809 do Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh
Đắk Lắk cấp ngày 15/12/2022, cập nhật thay đổi chủ sở hữu ngày 15/11/2023.
Tính đến ngày 17/7/2025, ông Nguyễn Văn D, Phm Th Mai H n nợ
ACB các khoản sau:
1. Khoản nợ tín dụng theo hợp đồng tín dụng số KRP.CN.4253.211123
Giấy đ nghị giải ngân kiêm chứng từ nhận nợ số KRP.CN.4253.211123/01
ngày 22/11/2023: Nợ gốc 1.300.000.000đồng, lãi trong hạn 29.971.275 đồng, lãi
quá hạn 134.630.137đồng, phạt chậm trả lãi 3.326.170đồng, tổng cộng là
1.467.927.582đồng.
2. Khoản nợ thẻ tín dụng 9704 1631 0483 6651: Nợ gốc 20.231.221đồng,
lãi quá hạn 5.097.788đồng, tổng cộng là 25.329.009đồng.
Vì vy, ti phn a đại din hp pháp ca Ngân ng yêu cu Tòa án gii
quyết nhng vấn đ sau.
+ Buộc ông Nguyễn Văn D, Phạm Thị Mai H phải trả cho Ngân hàng
tổng số tiền tính đến ngày 17/7/2025 bao gồm:
Nợ gốc 1.300.000.000đồng, lãi trong hạn 29.971.275 đồng, lãi quá hạn
134.630.137đồng, phạt chậm trả lãi 3.326.170đồng, tổng cộng
1.467.927.582đồng
N gốc thẻ tín dụng là: 20.231.221 đồng, lãi qhạn nợ thẻ tín dụng
5.097.788đồng, tổng cộng là 25.329.009đồng.
T ngày 18/7/2025 ông D, H còn phi tiếp tc chu khon tin lãi, pht
chm tr lãi phát sinh theo mc lãi suất quy đnh ti Tha thun v các điều
khoản điều kin tín dng chung, Hợp đng cp tín dng, Giấy đ ngh gii
ngân kiêm chng t nhn n, Bản các điều khoản điều kin s dng th tín
dng ca Ngân hàng cho đến ngày tr hết n.
Nếu ông D, bà H không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả
nợ ngay sau khi bản án/quyết định của Tòa án hiệu lực pháp luật thì Ngân
hàng quyền yêu cầu quan thi hành án dân sự xử tài sản đã thế chấp của
5
ông D, H theo hợp đồng thế chấp số KRP.BĐCN.451.211123 ngày
22/11/2023, để thu hồi nợ theo quy định của pháp luật.
Quá trình gii quyết v án Ngân hàng đã đóng tin tm ng chi phí t tng
cho vic xem xét, thẩm định ti ch Toà án đã thực hin vic xem xét, thm
định ti ch diện tích đất thế chấp theo quy đnh pháp luật. Do đó đề ngh ông D,
H phi hoàn tr li cho Ngân hàng chi phí xem xét, thẩm đnh ti ch nêu
trên.
*Quá trình gii quyết v án Toà án đã tống đạt hp l thông báo th lý, c
văn bản t tng ca Toà án cho b đơn ông Nguyễn Văn D, Phm Th Mai H
nng các đương sự không đến Toà án làm vic, không cung cp ý kiến trình bày
để bo v quyn, li ích hp pháp ca mình.
* Quan điểm ca Kim sát viên tham gia phiên tòa:
Trong quá trình gii quyết v án Thm phán đã ban hành các quyết định, cp
tống đạt các văn bản t tụng cho các đương sự đúng quy định. Thành phn Hi
đồng xét x đảm bảo theo đúng quy định ca pháp lut; Qúa trình gii quyết v
án và ti phiên tòa Thẩm phán đã giải thích đầy đủ quyn nghĩa v của đương
sự. Các đương sự chp hành quyền và nghĩa vụ theo quy định ca B lut t tng
dân s.
V ni dung: Đề ngh HĐXX áp dụng khoản 3 Điều 26; đim a khon 1
Điều35; điểm a khoản 1 Điều 39; điểm g khoản 1 Điều 40; Điều 144, 147, 227,
228, 235, 267, 273 B lut t tng dân s năm 2015; Điều 117, 280, 295, 298.
299, 303, 318, 319,320, 322, 323, 463, 466 và 468 BLDS 2015.
- Áp dụng Điều 91, 95 Lut các t chc tín dng 2010; Quy chế cho vay
ca các t chc tín dng; Ngh định s 163/NĐ-CP ngày 29/12/2006 ca Chính
ph v giao dch bảo đảm Ngh định s 11/2012/NĐ-CP ngày 22/02/2022 v
sửa đổi mt s điu ca Ngh định s 163/NĐ-CP ngày 29/12/2006.
- Áp dng Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y
ban thường v Quc hội quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun
s dng án phí và l phí Tòa án.
Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca Ngân hàng Thương mại c
phn AC.
+ Buc ông Nguyễn Văn D, Phm Th Mai H phi thc hiện nghĩa vụ
tr cho Ngân hàng s tin n 1.467.927.582đồng. Trong đó gm: N gc
1.300.000.000đồng, lãi trong hạn 29.971.275 đồng, lãi quá hn
134.630.137đồng, pht chm tr lãi 3.326.170đồng
6
+ Buc ông Nguyễn Văn D phi thc hiện nghĩa v tr cho Ngân hàng s
tin n th tín dng là 25.329.009đồng. Trong đó n gc th tín dng là:
20.231.221 đồng, lãi quá hn n th tín dng 5.097.788đồng.
Không chp nhn yêu cu ca Ngân hàng Thương mại c phn AC v vic
buc Phm Th Mai H trách nhiệm liên đới vi ông Nguyễn Văn D để tr
s tin n th tín dng.
Đồng thời, đề ngh Hội đồng xét x gii quyết v chi phí t tng án phí
theo quy định ca pháp lut.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các chng c, tài liu trong h v án được thm
tra tại phiên tòa, căn c kết qu tranh lun ti phiên tòa, ý kiến của các đương
s, kim sát viên Hội đồng xét x thy rng:
[1] V t tng: Nguyên đơn Ngân hàng Thương mại c phn AC khi kin
ông Nguyễn Văn D, Phm Th Mai H v tranh chp hợp đồng tín dng là hp
đồng dân s, tranh chp dân s thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án theo
quy đnh ti khoản 3 Điều 26 B lut t tng dân s; B đơn ông D, bà H nơi
trú tại huyn Ea Kar, tỉnh Đắk Lk (nay EaKar, tỉnh Đắk Lk ) nơi
các bên giao kết hợp đồng ti huyn Ea Kar (nay là EaKar, tỉnh Đắk Lk ).
Do đó, vụ án thuc thm quyn gii quyết ca Tòa án nhân dân khu vc 7 Đắk
Lk theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 39, điểm g khoản 1 Điều 40 B lut
t tng dân s.
Toà án đã tiến hành tống đt Quyết định đưa vụ án ra xét x, quyết đnh
hoãn phiên toà cho b đơn ông D, bà H nhưng vn vng mt ti phiên tòa ln th
hai không có lý do, căn cứ Điu 227, 228 BLTTDS. HĐXX xét xử vng mt ông
D, bà H.
[2]. Xét yêu cu khi kin của nguyên đơn:
2.1. Xét Hợp đng tín dng s KRP.CN.4253.211123, Thỏa thuận về các
điều khoản điều kiện tín dụng chung số KRP.CN.4254.211123 và Giấy đ
ngh gii ngân kiêm chng t nhn n (hay còn gi Khế ước nhn n) s
KRP.CN.4253.211123/01cùng ngày 22/11/2023 gia Ngân hàng Thương mại c
phn AC vi ông Nguyễn Văn D, Phm Th Mai H. S tin vay
1.300.000.000 đồng; lãi sut cho vay là 7%/năm, lãi suất quá hn: 150 % lãi sut
trong hn, lãi suất phạt chậm trả lãi: 10%/năm. Thời hạn cho vay t ngày
23/11/2023 đến ngày 22/07/2024.
7
Giấy đ ngh kiêm hợp đồng phát hành s dng th tín dng dành cho
khách hàng nhân ngày 30/11/2023, vay th tín dng hn mc: 20.000.000
gia Ngân hàng Thương mại c phn AC vi ông Nguyễn Văn D.
HĐXX xét thấy các bên tham gia hợp đồng có đủ năng lc hành vi dân s
t nguyn giao kết hợp đồng, ni dung mục đích của hợp đồng không vi
phạm điều cm ca pháp luật, không trái đạo đc hi. Vic hợp đồng tín
dụng được thc hiện đúng theo trình t pháp lut v tín dng Ngân hàng nên
hợp đng hiu lc pháp lut. Ông Nguyễn Văn D, Phm Th Mai H đã
nhận đủ tin vay 1.300.000.000 đồng theo hợp đồng tín dng ông Nguyn
Văn D ng đã nhn th tín dng hn mc s tin 20.000.000đ nhưng ông
Nguyễn Văn D, Phm Th Mai H ch mi thc hiện nghĩa vụ tr lãi đến ngày
22/3/2024 ca khon tin vay 1.300.000.000 đồng tr đưc s tin 1.562.596
đồng đối vi khon n th tín dng, t 23/3/2024 ông D, H không thc hin
đúng nghĩa vụ tr n theo tho thun cam kết. Đã quá thi hn tr n, b đơn
không thc hiện đầy đủ nghĩa vụ tr tin gc tin lãi vi phm tha thun
ca hợp đồng.
Yêu cu khi kin chng c do nguyên đơn cung cấp căn cứ, phù
hợp với quy định tại Điu 91, 92, 147 B lut t tng dân s, Điều 280, 466 Bộ
luật dân sự. HĐXX xét thấy cn buc b đơn ông D, H phi tr cho nguyên
đơn s tin vay gc 1.300.000.000đồng theo hợp đồng tín dng căn cứ nên
cn chp nhn.
Đối vi s tin vay th tín dng, HĐXX xét thy, ngày 30/11/2023, ông
Nguyễn Văn D Giấy đề nghị cấp thẻ tín dụng, Ngân hàng đã cấp thẻ tín
dụng cho ông Nguyễn Văn D căn cứ theo Giấy đề nghị nêu trên và Bản các điều
khoản điều kiện sử dụng thẻ tín dụng của Ngân hàng nên được cấp thẻ tín
dụng số 9704 1631 0483 6651; ngày cấp 30/11/2023; 900 - LC Express Credit
Main Card; hạn mức thẻ 20.000.000 đồng; hiệu lực thẻ: 01/11/2026; lãi suất
(trọng hạn, quá hạn), phí: Theo Bản các điều khoản điều kiện sử dụng thẻ tín
dụng của Ngân hàng một phần không tách rời của Giấy đề nghị cấp thtín
dụng. Ngày 25/04/2024, ông Nguyễn Văn D thc hin s dng th tín dng ln
đầu vi giao dch rút tin mt, s tiền 19.857.000 đng (Mười chín triu, tám
trăm năm mươi bảy ngàn đồng). Như vậy, vic đề nghị cấp thẻ tín dụng chỉ
do ông D thc hin, bà H không ký. Hơn nữa, khi thc hin giao dch rút tin thì
phía Ngân hàng không chứng minh được mục đích s dng s tin giao dch này
ca ông D, cho đến nay ông D vẫn chưa trả lãi theo tha thun đã cam kết nên
HĐXX chấp nhn mt phn yêu cu ca Ngân hàng v vic buc ông D phi
trách nhim tr cho Ngân hàng s tin còn n khi s dng th tín dng, không
8
chp nhn yêu cu ca Ngân hàng v vic buc H phi trách nhim liên
đới tr s tin này.
2.2. V lãi sut: Căn cứ tha thun lãi sut ti Hợp đồng tín dng s
KRP.CN.4253.211123, Thỏa thuận về các điều khoản điều kiện tín dụng
chung số KRP.CN.4254.211123 và Giấy đề ngh gii ngân kiêm chng t nhn
n (hay còn gi Khế ước nhn n) s KRP.CN.4253.211123/01 cùng ngày
22/11/2023 đối vi khon tin vay 1.300.000.000 đồng, lãi sut cho vay
7%/năm, lãi suất quá hn: 150 % lãi sut trong hn, lãi suất phạt chậm trả lãi:
10%/năm là phù hp, s tin lãi Ngân hàng yêu cầu căn cứ nên cn
đưc chp nhn.
Như vậy tng c gc lãi ông Nguyễn Văn D, bà Phm Th Mai H
phi tr cho Ngân hàng s tin n1.467.927.582đồng. Trong đó gm: N gc
1.300.000.000đồng, lãi trong hạn 29.971.275 đồng, lãi quá hn
134.630.137đồng, pht chm tr lãi 3.326.170đồng.
Ông Nguyễn Văn D phi thc hiện nghĩa vụ tr cho Ngân hàng s tin n
th tín dng là 25.329.009đồng. Trong đó n gc th tín dng là: 20.231.221
đồng, lãi quá hn n th tín dng là 5.097.788đồng.
2.3. Xét hợp đồng thế chp: Để đảm bo cho khon vay 1.300.000.000
đồng Hợp đồng tín dng s KRP.CN.4253.211123 ngày 22/11/2023, ông
Nguyễn Văn D, Phm Th Mai H đã thế chp tài sn theo Hợp đồng thế chp
tài sn s KRP.BĐCN.451.211123 ngày 22/11/2023 gm tài sn:
- Quyn s dng thửa đất s 757, t bản đồ s 28, địa ch: Th trn Ea
Knp, huyn Ea Kar, tỉnh Đắk Lk theo Giy chng nhn quyn s dụng đt,
quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất s DM 212653 do Văn
phòng đăng đất đai tỉnh Đắk Lk cp ngày 27/09/2023, cp nhật thay đổi ch
s hu ngày 15/11/2023.
-Quyn s dng thửa đt s 83, t bản đồ s 49, địa ch: Ea Kmut,
huyn Ea Kar, tỉnh Đắk Lk theo Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s
hu nhà tài sn khác gn lin với đất s DH 324808 do S Tài nguyên
Môi trường tỉnh Đắk Lk cp ngày 15/12/2022, cp nhật thay đổi ch s hu
ngày 15/11/2023
-Quyn s dng thửa đất s 82, t bản đồ s 49, địa ch: Ea Kmut,
huyn Ea Kar, tỉnh Đắk Lk theo Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s
hu nhà tài sn khác gn lin với đất s DH 324807 do S Tài nguyên
9
Môi trường tỉnh Đắk Lk cp ngày 15/12/2022, cp nhật thay đổi ch s hu
ngày 15/11/2023
-Quyn s dng thửa đất s 84, t bản đồ s 49, địa ch: Ea Kmut,
huyn Ea Kar, tỉnh Đắk Lk theo Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s
hu nhà tài sn khác gn lin với đất s DH 324809 do S Tài nguyên
Môi trường tỉnh Đắk Lk cp ngày 15/12/2022, cp nhật thay đổi ch s hu
ngày 15/11/2023.
Hợp đồng thế chấp được xác lập đúng theo quy đnh pháp lut. Do đó
tng hp b đơn không thc hin hoc thc hiện không đầy đủ nghĩa vụ cho
nguyên đơn thì nguyên đơn quyn yêu cầu quan Thi hành án dân s x lý
tài sn thế chấp theo quy đnh ca luật thi hành án để thu hi n theo quy đnh
tại Điều 299 BLDS.
Trường hp b đơn thc hiện xong nghĩa v tr n cho Ngân hàng, Ngân
hàng phi tr li cho b đơn QSDĐ đã thế chp theo hợp đng thế chp nêu trên.
[3] V chi phí xem xét, thẩm định ti ch:
Quá trình gii quyết v án, chi phí hp cho vic xem xét thẩm định ti
ch 1.400.000 đng (đã chi xong), nguyên đơn Ngân hàng đã nộp tm ng
chi phí t tng 1.400.000đồng. Do yêu cu của nguyên đơn được chp nhn,
nên b đơn phải chu toàn b tin chi phí t tng. Buc ông Nguyễn Văn D,
Phm Th Mai H phải nghĩa v tr cho Ngân hàng Thương mại c phn AC
s tin 1.400.000 đồng chi phí t tng nêu trên.
[4] V án phí dân s thẩm: Áp dng Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 ca U ban Thưng v Quc hi quy định v mc thu, min,
gim, thu, np, qun lý s dng án phí và l phí Tòa án.
- Ông Nguyễn Văn D, Phm Th Mai H phi chu tin án phí dân s
thẩm là: 56.037.827đ
- Ông Nguyễn Văn D phi chu tin án phí dân s thẩm là: 1.266.450đ
- Hoàn tr cho Ngân hàng Thương mại c phn AC 26.598.190đồng tin
tm ng án phí dân s sơ thẩm đã np (do ông Phùng Công Minh np thay) theo
biên lai thu tm ng án phí, l phí toà án s AA/2023/0000848 ngày 22/11/2024
ca Chi cc thi hành án dân s huyn Ea Kar, tnh Đắk Lk (nay Phòng Thi
hành án dân s khu vc 7, tỉnh Đắk Lk).
Xét quan đim của đại din Vin kim sát nhân dân khu vc 7 Đắk Lk
tại phiên tòa là có căn cứ nên cn chp nhn.
Vì các l trên;
10
QUYẾT ĐỊNH
- Áp dng khoản 3 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35; đim a khoản 1 Điều
39; đim g khoản 1 Điều 40, Điu 144, 147, 227, 228, 235, 267, 273 B lut t
tng dân s năm 2015; Điu 117, 280, 295, 298. 299, 303, 318, 319,320, 322,
323, 463, 466 và 468 BLDS 2015.
- Áp dụng Điều 91, 95 Lut các t chc tín dng 2010; Quy chế cho vay
ca t chc tín dng; Ngh định s 163/NĐ-CP ngày 29/12/2006 ca Chính
ph v giao dch bảo đảm Ngh định s 11/2012/NĐ-CP ngày 22/02/2022 v
sửa đổi mt s điu ca Ngh định s 163/NĐ-CP ngày 29/12/2006.
- Áp dng Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca y
ban thường v Quc hội quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun
s dng án phí và l phí Tòa án.
[1]Tuyên: Chp nhn mt phn yêu cu khi kin ca Ngân hàng Thương
mi c phn AC.
- Buc ông Nguyễn Văn D, bà Phm Th Mai H phi thc hiện nghĩa vụ tr
cho Ngân hàng Thương mại c phn AC tng s tin 1.467.927.582đồng.
Trong đó: nợ gc 1.300.000.000đồng, n lãi 167.927.582đồng
- Buc ông Nguyễn Văn D phi thc hiện nghĩa vụ tr cho Ngân hàng s
tin n th tín dng 25.329.009đồng. Trong đó n gc th tín dng là:
20.231.221 đồng, n lãi là 5.097.788đồng.
T ngày 18/7/2025 ông D, H còn phi tiếp tc chu khon tin lãi phát
sinh theo mc lãi suất quy định ti Tha thun v các điều khoản điu kin
tín dng chung, Hợp đồng cp tín dng, Giấy đề ngh gii ngân kiêm chng t
nhn n cho đến khi thc hin xong nghĩa v tr n.
T ngày 18/7/2025 ông còn phi tiếp tc chu khon tin lãi phát sinh
theo mc lãi suất quy định ti Bản các điều khoản điều kin s dng th tín
dng của Ngân hàng cho đến khi thc hiện xong nghĩa vụ tr n.
Sau khi ông Nguyễn Văn D, bà Phm Th Mai H thc hiện xong nghĩa vụ
tr n đi vi khon vay theo Hợp đng tín dng s KRP.CN.4253.211123,
Thỏa thuận về các điều khoản điều kiện tín dụng chung số
KRP.CN.4254.211123 Giấy đề ngh gii ngân kiêm chng t nhn n s
KRP.CN.4253.211123/01 thì Ngân hàng Thương mại c phn AC trách
nhim hoàn tr li cho ông Nguyễn Văn D, Phm Th Mai H các tài sn theo
Hợp đồng thế chp tài sn s KRP.CN.4253.211123 ngày 22/11/2023 gm:
- Giy chng nhn quyn s dng đất, Quyn s hu nhà tài sn khác
gn lin với đất s DM 212653 do Văn phòng đăng đất đai tỉnh Đắk Lk cp
11
ngày 27/09/2023, cp nhật thay đổi ch s hu ngày 15/11/2023, thửa đất s
757, t bản đồ s 28, din tích 204,5m
2
, địa ch: Th trn Ea Knp, huyn Ea
Kar, tỉnh Đắk Lk (Nay là xã EaKnp, tỉnh ĐăkLăk)
- Giy chng nhn quyn s dụng đất, Quyn s hu nhà và tài sn khác
gn lin với đất s DH 324808 do S Tài nguyên Môi trưng tỉnh Đắk Lk
cp ngày 15/12/2022, cp nhật thay đổi ch s hu ngày 15/11/2023, thửa đất s
83, t bản đồ s 49, din tích 632,0m
2
, địa ch: Ea Kmut, huyn Ea Kar, tnh
Đắk Lk (Nay là xã EaKar, tỉnh ĐăkLăk).
- Giy chng nhn quyn s dụng đất, Quyn s hu nhà và tài sn khác
gn lin với đất s DH 324807 do S Tài nguyên Môi trưng tỉnh Đắk Lk
cp ngày 15/12/2022, cp nhật thay đổi ch s hu ngày 15/11/2023, thửa đất s
82, t bản đồ s 49, din tích 686,2m
2
, địa ch: Ea Kmut, huyn Ea Kar, tnh
Đắk Lk(Nay là xã EaKar, tỉnh ĐăkLăk).
- Giy chng nhn quyn s dụng đất, Quyn s hu nhà và tài sn khác
gn lin với đất s DH 324809 do S Tài nguyên Môi trưng tỉnh Đắk Lk
cp ngày 15/12/2022, cp nhật thay đi ch s hu ngày 15/11/2023, Thửa đất
s 84, t bản đồ s 49, din tích 609,3m
2
, địa ch: Ea Kmut, huyn Ea Kar,
tỉnh Đắk Lk (Nay là xã EaKar, tỉnh ĐăkLăk).
Trường hp ông Nguyễn Văn D, bà Phm Th Mai H không tr đưc n
hoc tr không đủ gc lãi nêu trên thì Ngân hàng Thương mại c phn AC
đưc quyn yêu cu cu biên, phát mãi x các tài sn thế chp theo Hp
đồng thế chp tài sn s KRP.BĐCN.451.211123 ngày 22/11/2023 để thu hi
n.
Không chp nhn yêu cu ca Ngân hàng Thương mại c phn AC v vic
buc Phm Th Mai H trách nhiệm liên đới cùng ông Nguyễn Văn D tr
cho Ngân hàng khon n vay th tín dng.
[2] V chi phí xem xét, thẩm định ti ch:
Buc ông Nguyễn Văn D, Phm Th Mai H phải nghĩa vụ tr cho
Ngân hàng Thương mại c phn AC s tin 1.400.000 đồng chi phí xem xét,
thẩm đinh.
[3] V án phí:
- Ông Nguyễn Văn D, Phm Th Mai H phi chu tin án phí dân s
thẩm là: 56.037.827đ
- Ông Nguyễn Văn D phi chu tin án phí dân s thẩm là: 1.266.450đ
- Hoàn tr cho Ngân hàng Thương mại c phn AC 26.598.190đồng tin
tm ng án phí dân s sơ thẩm đã np (do ông Phùng Công Minh np thay) theo
biên lai thu tm ng án phí, l phí toà án s AA/2023/0000848 ngày 22/11/2024
12
ca Chi cc thi hành án dân s huyn Ea Kar, tỉnh Đắk Lk (nay Phòng Thi
hành án dân s khu vc 7, tỉnh Đắk Lk).
[4]. Quyn kháng cáo:
- Đương sự mt tại phiên tòa đưc quyn kháng cáo bản án thẩm
trong hn 15 ngày k t ngày tuyên án.
- Đương sự vng mt có quyn kháng cáo bn án Dân s sơ thẩm trong thi
hn 15 ngày k t ngày nhận được bn án hoc bản án được niêm yết công khai
theo quy định.
“Trường hp bn án, quyết định được thi hành theo quy đnh tại Điều 2
Lut thi hành án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành
án dân s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t
nguyn thi hành án hoc b ng chế thi hành án theo các quy định ti các
Điu 6, 7, 7a và 9 Lut thi hành án dân s.”
Nơi nhận: T/M HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- TAND tỉnh Đắk Lắk; THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- VKSND khu vực 7- ĐăkLăk;
- Phòng THADS khu vực 7;
- Các đương sự;
- Lưu HS, VP.
Trn Th Nhã Phương
Tải về
Bản án số 08/2025/DS-ST Bản án số 08/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 08/2025/DS-ST Bản án số 08/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất