Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST ngày 22/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 8 - Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 07/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST ngày 22/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 8 - Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 8 - Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh
Số hiệu: 07/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 22/08/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Trần Thị T ly hôn Phạm Xuân Đ
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHU VỰC 8-T Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 07/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 22-8-2025
V/v tranh chấp ly hôn, nuôi con chung.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 8 -T
- Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Thanh L.
- Thư phiên tòa: Ông Trương Văn C Thư Tòa án, Tòa án nhân
dân khu vực 8- T.
Trong ngày 22 tháng 8 m 2025, tại trụ sở To
̀
a a
́
n nhân n khu vực 8 -
T xét xử thẩm ng khai theo thủ tục rút gọn vụ án Hôn nhân Gia đình sơ
thm thụ lý số 23/2025/TLST- HNGĐ ngày 24 tháng 7 năm 2025 về việc
Tranh chấp ly hôn, nuôi con chung” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số
20/2025/QĐXXST- HNGĐ ngày 15 tháng 8 năm 2025 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: Trần Thị T, sinh m 1988; Địa chỉ: Khu phố P, ấp A H,
xã N, tỉnh Đ.
Bị đơn: Ông Phạm Xuân Đ, sinh năm 1978; Địa chỉ: Ấp B, M, tỉnh T.
Chỗ ở hiện nay: Số C, đường số I, khu phố N, phường D, thành phố H.
Bà T vắng mặt có đơn vắng mặt;
Ông Đ có mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Trong đơn khởi kiện các lời trình bày trong quá trình giải quyết,
nguyên đơn bà Trần Thị T trình bày:
m 2011, Trần Thị T ông Phm Xuân Đ tự nguyện tìm hiểu, tiến
đến hôn nhân, đăng ký kết n tại UBND H, huyện H, tỉnh Tĩnh. Q
trình chung sống, vợ chồng phát sinh nhiu mâu thuẫn, không khả năng n
gắn. Nay T nhn thấy tình cảm không còn, mâu thuẫn trầm trọng, đời sống
chung không thể kéo dài nên khởi kiện yêu cầu:
Về hôn nhân: Bà Trần Thị T yêu cầu ly hôn với ông Phạm Xuân Đ.
2
Về con chung: Có hai con chung Phạm Xuân Bảo N, sinh ngày
31/7/2012 Phm Trần Hiếu N1, sinh ngày 06/3/2017, hiện đang sống với
T. Khi ly n T yêu cầu được trực tiếp con chung. Trong đơn khởi kiện, về
cấp dưỡng nuôi con chung, T yêu cầu ông Đ cấp dưỡng nuôi hai con chung
mỗi tháng 2.000.000 đồng. Tại phiên hòa giải, T xác định không yêu cầu ông
Đ cấp dưỡng nuôi hai con chung.
Về tài sản chung: Không yêu cầu gii quyết.
Về nợ chung: Không có.
Trong quá trình giải quyết tại Tòa án, ông Phạm Xuân Đ trình bày:
Ông Phạm Xuân Đ thống nhất như lời trình bày của bà T về quá trình tìm
hiu, kết hôn, con chung, mâu thuẫn. Nguyên nhân mâu thuẫn do ông Đ làm ăn
thất bại nên không điều kiện quan tâm chăm sóc vợ con. Đối với yêu cầu của
T, ông Đ không đồng ý n thương vợ con. Nếu Tòa án giải quyết ly hôn,
ông Đ không đồng ý cấp dưỡng nuôi con.
Tại phiên tòa, T vắng mặt, T xác định trong đơn xin xét xử vắng
mặt là giữ nguyên ý kiến. Ông Đ có ý kiến đồng ý ly hôn.
Do bà T vắng mặt không hòa giải được. Tòa án tiến hành xét xử.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1]. Về quan hệ pháp luật thẩm quyền giải quyết: n cđơn khởi
kin của nguyên đơn, Tòa án xác định quan hệ pháp luật là tranh chấp ly hôn,
nuôi con chung. Ông Phạm Xuân Đ trú tại p B, M, tỉnh T. Căn c
khoản 1 Điu 28, điểm a khoản 1 Điu 35, đim a khoản 1 Điu 39 của Bộ luật
Tố tụng n sự, Tòa án nhân n khu vực 8- T thụ giải quyết đúng thẩm
quyền.
[2]. Vthủ tục giải quyết: Vụ án tình tiết đơn giản, quan hệ pháp luật
ràng, không phải thu thập thêm i liu chứng cứ đương sự địa chỉ i
trú ràng nên áp dụng thủ tục rút gọn theo quy định tại khoản 1 Điều 317
Bộ luật Tố tụng dân sự.
[3]. Về việc giải quyết vắng mặt bà Trần Thị T: Trần Thị T có đơn xin
xét xử vắng mt nên n cứ khoản 1 Điều 320 Bộ luật Tố tụng n sự, Tòa án
tiến hành giải quyết vụ án vng mt bà T.
[4]. Vhôn nhân: Ngày 11/11/2011, Trần Thị T ông Phạm Xuân Đ
xác lập quan hệ vợ chng đăng ký kết hôn tại y ban nhân n xã H, huyện
H, tỉnh H nên quan hệ hôn nhân hợp pháp, áp dụng Lut Hôn nhân Gia
đình để giải quyết.
[5]. Về yêu cầu khởi kiện của Trần Thị T:
3
[5.1]. Về yêu cầu ly hôn:Trần Thị T trìnhy nguyên nhân mâu thun
là do hai n bất đồng quan điểm, i dẫn đến mâu thuẫn. u thun xảy ra
thi gian i, hai bên không giải quyết được. Ông Đ cũng thừa nhận có mâu
thun. Nguyên nhân mâu thun do ông Đ làm ăn thất bại nên không điều
kin quan tâm chăm sóc vợ con. Ông Đ đồng ý ly hôn. Điều này thể hiện u
thun giữa T ông Đ thật trm trọng, đời sống chung không thể
kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được nên n cứ quy định tại Điều
19, Điều 51, Điều 53, Điều 56 Luật Hôn nhân Gia đình chp nhn yêu cầu ly
hôn của bà T đối với ông Đ.
[5.2]. Về con chung: Hai con chung Phạm Xuân Bảo N, sinh ngày
31/7/2012 Phm Trần Hiếu N1, sinh ngày 06/3/2017, hiện đang sống với
T. Hai con chung đều nguyện vọng sống với T. Ông Phạm Xuân Đ không
ý kiến về việc nuôi dưỡng con chung. Do đó, căn cứ khoản 2 Điều 81 Lut
Hôn nhân và Gia đình chấp nhận yêu cầu trực tiếp nuôi dưỡng con chung ca
T.
[5.3]. Về cấp dưỡng nuôi con chung: Ông Phm Xuân Đ không đồng ý
cấp dưỡng nuôi con chung. Trần Thị T thay đổi u cầu không yêu cầu
cấp dưỡng nuôi con chung nên ông Đ không phi cấp dưỡng nuôi con chung.
[5.4]. Về tài sản chung: Trần Thị T trình y không có yêu cầu gii
quyết, ông Phm Xuân Đ thống nhất nên Tòa án tạm thời ghi nhận ý kiến các
đương sự về việc không có yêu cầu giải quyết tài sản chung.
[5.5]. Về nợ chung: Trần Thị T trình bày không có, ông Phạm Xuân Đ
thống nhất, cũng không có ai yêu cầu về nợ chung nên Tòa án tạm thời ghi nhận
ý kiến các đương sự về việc không có nợ chung.
[6]. Về án phí: Trần Thị T phải chịu án phí Hôn nhân Gia đình
thm theo thủ tc rút gọn là 150.000 (một trăm m mươi ngàn) đồng.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điu 35, đim a khoản 1
Điều 39, Điều 147, Điều 227, Điều 228, Điều 271 Điều 322 của Bộ luật Tố
tụng n sự; các Điều 19, Điều 51, Điều 53, Điều 56, Điều 81 Luật n nhân
Gia đình; Điều 6, đim a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết s
326/2016/UBTVQH14 năm 2016 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, xử: Chấp
nhận toàn bộ yêu cầu ly hôn của bà Trần Thị T đối vi ông Phạm Xuân Đ.
1. Về hôn nhân: Bà Trần Thị T được ly hôn với ông Phạm Xuân Đ.
2. Về con chung: Trần Thị T được quyn trực tiếp nuôi dưỡng hai con
chung Phạm Xuân Bảo N, sinh ngày 31/7/2012 Phạm Trần Hiếu N1, sinh
ngày 06/3/2017, hiện đang sống với T.
3. Về cấp dưỡng nuôi con chung: Ông Phạm Xuân Đ không phải cấp
dưỡng nuôi con chung.
4
4. Việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn;
Nghĩa vụ, quyn của cha, mkhông trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn; Nghĩa vụ,
quyền của cha, mtrực tiếp nuôi con đối với người không trực tiếp nuôi con sau
khi ly hôn; Thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn; Hạn chế quyn của
cha, m đối vi con ca thành niên; cấp dưỡng nuôi con và thay đổi cấp dưỡng
nuôi con được thực hiện theo quy định tại các Điều 69, 70, 71, 72, 81, 82, 83,
84, 85, 110,116 Luật n nhân và Gia đình.
5. Về tài sản chung: Tòa án ghi nhận tạm thời ý kiến của bà Trần Thị T
ông Phạm Xuân Đ vviệc không có yêu cầu gii quyết tài sản chung.
6. Về nợ chung: Tòa án ghi nhận tạm thời ý kiến của Trần Thị T
ông Phạm Xuân Đ vviệc không có nợ chung.
7. Về án phí: Trần Thị T phải chịu án phí Hôn nhân Gia đình
thm 150.000 (một trăm m mươi ngàn) đồng, khấu trừ số tin 300.000 (ba
trăm ngàn) đồng tạm ứng án p T đã nộp theo biên lai số 0000975 ngày 16
tháng 7 m 2025 tại Phòng thi hành án dân sự khu vực 8- T, hn trả T số
tin 150.000 (một trăm năm mươi ngàn) đồng.
8. Ông Phm Xuân Đ quyn kháng cáo trong hn 07 (bảy) ngày, kể từ
ngày tuyên án. Trần Thị T quyền kháng cáo trong hạn 07 (bảy) ngày, k
từ ngày nhn được bản án hoặc ngày Tòa án niêm yết bản án.
Nơi nhận: THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- TAND tỉnh T;
- VKSND tỉnh T;
- VKSND khu vực 8- T;
- Phòng.THADS khu vực 8- T;
- UBND xã H;
- c đương sự;
- Lưu hồ sơ;
- Án văn. Nguyễn Thanh L
Tải về
Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất