Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST ngày 13/02/2025 của TAND huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 07/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 07/2025/HNGĐ-ST ngày 13/02/2025 của TAND huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Dương Minh Châu (TAND tỉnh Tây Ninh) |
Số hiệu: | 07/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 13/02/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Xử cho ly hôn do mâu thuẫn gia đình |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN DƯƠNG MINH CHÂU
TỈNH TÂY NINH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 07/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 13-02-2025
V/v Tranh chấp ly hôn.
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN DƯƠNG MINH CHÂU, TỈNH TÂY NINH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Bùi Toàn.
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Võ Văn Vui; ông Vũ Hòa.
- Thư ký phiên tòa: Ông Lâm Vĩ Khang là Thư ký Tòa án nhân dân huyện
Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây
Ninh tham gia phiên tòa: Ông Hồ Chí Dũng – Kim sát viên.
Ngày 13 tháng 02 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Dương
Minh Châu, tỉnh Tây Ninh xét xử sơ thẩm công khai vụ án dân s thụ lý số
444/2024/TLST-HNGĐ ngày 15 tháng 11 năm 2024 về “Tranh chấp ly hôn”,
theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 04/2025/QĐXXST-HNGĐ, ngày 15
tháng 01 năm 2025 giữa các đương s:
Nguyên đơn: Bà Võ Thị D, sinh năm 1972; cư trú tại: Tổ C, ấp T, xã T,
huyện D, tỉnh Tây Ninh.
Bị đơn: Ông Trần Minh T, sinh năm 1962; cư trú tại: Tổ C, ấp T, xã T,
huyện D, tỉnh Tây Ninh.
Bà D có đơn xin xét xử vắng mặt, ông T vắng mặt.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khi kin ngày 11 tháng 11 năm 2024 và các li khai trong quá
trình giải quyết vụ án, nguyên đơn bà Võ Thị D trình bày:
- Về hôn nhân: Bà và ông T t nguyện chung sống vợ chồng vào năm 1999,
nhưng đến năm 2017 mới đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân xã T, huyện D,
tỉnh Tây Ninh. Về tình trạng hôn nhân của vợ chồng bà thì lúc mới sống chung
thì hạnh phúc, nhưng đến năm 2021 thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân do
bất đồng quan đim, ông T không tôn trọng bà và thường xuyên dùng những lời
lẽ xúc phạm bà. Do cuộc sống hôn nhân không hạnh phúc, mâu thuẫn giữa hai
vợ chồng đã trầm trọng, sống chung nhà nhưng sinh hoạt riêng, không còn tình
cảm vợ chồng, nên bà khởi kiện yêu cầu xin ly hôn với ông T.
2
- Về con chung: Bà và ông T chung sống vợ chồng có 02 con chung tên là
Trần Minh Đ, sinh ngày 21-11-1999 và Trần Minh Đ1, sinh ngày 15-8-2004.
Hiện tại hai con chung đã thành niên, t lao động được nên bà không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
- Về tài sản chung, nợ chung: Bà không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Trong quá trình giải quyết vụ án, bị đơn ông Trần Minh T đã được tòa án
triu tập hợp l nhiều lần nhưng vắng mặt không có lý do nên không có li khai.
* Tại phiên tòa, đại diện Viện kim sát phát biu ý kiến:
- Về tố tụng: Thời hạn thụ lý, giải quyết vụ án; việc cấp tống đạt văn bản
pháp luật và việc tuân thủ quy định pháp luật của người tham gia tố tụng, người
tiến hành tố tụng đều bảo đảm đúng theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân s.
Do bà D có đơn đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt, ông T vắng mặt lần hai
nên căn cứ vào Điều 228 Bộ luật Tố tụng dân s đề nghị Hội đồng xét xử tiến
hành xét xử vắng mặt đối với bà D, ông T.
- Về việc giải quyết nội dung vụ án:
+ Về hôn nhân: Căn cứ Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình; Điều 147 Bộ
luật Tố tụng dân s; Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của
Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
lý, sử dụng án phí và lệ phí Toà án:
Đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn.
Cho bà Võ Thị D được ly hôn với ông Trần Minh T.
+ Về con chung: Bà D và ông T có 02 con chung tên Trần Minh Đ, sinh
ngày 21-11-1999 và Trần Minh Đ1, sinh ngày 15-8-2004, hiện con chung đã
thành niên và t lao động được nên không yêu cầu giải quyết.
+ Về tài sản chung, nợ chung: Ghi nhận bà D không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
+ Về án phí: Bà Võ Thị D phải chịu án phí theo quy định của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án được xem
xét tại phiên toà và ý kiến của Kim sát viên, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về tố tụng: Bà Võ Thị D có đơn đề nghị xét xử vắng mặt, ông Trần
Minh T vắng mặt lần thứ hai không có lý do. Hội đồng xét xử căn cứ các Điều
228, 238, 238 của Bộ luật Tố tụng dân s quyết định xét xử vụ án vắng mặt các
đương s.
[2] Về nội dung: Xét nội dung yêu cầu trong đơn khởi kiện và quá trình
giải quyết vụ án của bà D:
[2.1] Về quan hệ hôn nhân: Bà D và ông T có đăng ký kết hôn tại Ủy ban
nhân dân xã T, huyện D năm 2017, là hôn nhân hợp pháp. Xét lời khai của bà D
và chứng cứ thu thập trong quá trình tiến hành tố tụng th hiện: Bà D và ông T
t nguyện chung sống vợ chồng, nhưng đời sống chung không hạnh phúc, phát
3
sinh mâu thuẫn nên vợ chồng sống chung nhà nhưng sinh hoạt riêng đã lâu. Xét
thấy, hôn nhân giữa bà D và ông T đã mâu thuẫn trầm trọng, sống chung nhưng
không hạnh phúc, mục đích hôn nhân không đạt được nên yêu cầu ly hôn của bà
D là có cơ sở chấp nhận. Cho bà Võ Thị D được ly hôn với ông Trần Minh T.
[2.2] Về con chung: Bà D và ông T có 02 con chung tên là Trần Minh Đ,
sinh ngày 21-11-1999 và Trần Minh Đ1, sinh ngày 15-8-2004. Hiện tại con
chung đã thành niên, t lao động được nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[2.3] Về tài sản chung, nợ chung: Bà Võ Thị D không yêu cầu Tòa án xem
xét, giải quyết. Do đó Hội đồng xét xử không xem xét.
[3] Về án phí: Bà Võ Thị D phải chịu án phí theo quy định tại khoản 5 Điều
27 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý, sử dụng án phí
và lệ phí Toà án.
[4] Xét quan đim của Đại diện Viện kim sát là phù hợp với nhận định của
Hội đồng xét xử, do đó được chấp nhận.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điều 228, Điều 238 Bộ luật Tố tụng dân s; Điều 56 Luật hôn nhân
và gia đình; Điều 146, 147 Bộ luật Tố tụng dân s; khoản 5 Điều 27 Nghị quyết
số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý, sử dụng án phí và lệ phí
Toà án:
1. Về hôn nhân: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của bà Võ Thị D. Cho bà Võ
Thị D được ly hôn với ông Trần Minh T.
2. Về con chung: Bà Võ Thị D và ông Trần Minh T có 02 con chung tên
Trần Minh Đ, sinh ngày 21-11-1999 và Trần Minh Đ1, sinh ngày 15-8-2004.
Hiện con chung đã thành niên, t lao động được nên không yêu cầu Tòa án giải
quyết.
3. Về tài sản chung, nợ chung: Ghi nhận bà Võ Thị D không yêu cầu Tòa
án giải quyết.
4. Về án phí: Bà Võ Thị D phải chịu 300.000 (ba trăm nghìn) đồng án phí
dân s sơ thẩm, nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí dân s sơ thẩm bà D
đã nộp 300.000 đồng theo Biên lai thu số 0008311 ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Chi cục Thi hành án dân s huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh. Bà D
đã nộp đủ tiền tạm ứng án phí.
5. Trường hợp Bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án dân s thì người được thi hành án dân s, người phải thi hành
án dân s có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, t nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9
Luật thi hành án dân s. Thời hiệu thi hành án được thc hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật thi hành án dân s.
4
6. Báo cho bà Võ Thị D và ông Trần Minh T biết, được quyền kháng cáo
lên Tòa án nhân dân tỉnh Tây Ninh trong thời hạn 15 ngày k từ ngày nhận được
bản án hoặc bản án được niêm yết hợp lệ.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Tây Ninh
- VKSND tỉnh Tây Ninh;
- VKSND huyện Dương Minh Châu;
- Chi cục THA DS huyện DMC;
- Những người tham gia tố tụng;
- UBND xã Lộc Ninh;
- Lưu hồ sơ;
- Lưu tập án văn (T).
TM.HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(đã ký)
Nguyễn Bùi Toàn
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 19/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 19/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 18/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 17/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 17/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 14/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm