Bản án số 51/2025/DS-ST ngày 15/05/2025 của TAND huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long về tranh chấp về chia tài sản chung

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 51/2025/DS-ST

Tên Bản án: Bản án số 51/2025/DS-ST ngày 15/05/2025 của TAND huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long về tranh chấp về chia tài sản chung
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về chia tài sản chung
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Vũng Liêm (TAND tỉnh Vĩnh Long)
Số hiệu: 51/2025/DS-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 15/05/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: N kiện H
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
HUYỆN VŨNG LIÊM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH VĨNH LONG
Bản án số: 53/2025/DS-ST
Ngày: 16 - 05- 2025
“Xác định quyền sở hữu
tài sản của người phải thi hành
án trong khối tài sản chung”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN VŨNG LIÊM
TỈNH VĨNH LONG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Nguyễn Thị Kim Mỡn.
Các hội thẩm nhân dân:
1. Ông Nguyn Trung Du
2. Ông Nguyn Văn Cơ Ba
- Thư phiên tòa: Ông Nguyễn Phưc Thnh Thư Tòa án nhân dân
huyện Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long.
- Đi din Vin kim sát nhân dân huyn Vng Liêm tham gia phiên tòa:
Trn Th M Hnh Kiểm sát viên.
Ngày 16 tháng 05 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Vũng Liêm
xét xthẩm công khai vụ án thụ số: 256/2025/TLST - DS ngày 11 tháng
10 năm 2024 về vic “Xác định quyền sở hữu tài sản của người phải thi hành án
trong khối tài sản chung theo quyết định đưa vụ án ra xét xử số:
89/2025/QĐXXST-DS ngày 09 tháng 04 năm 2025 quyết định hon phiên
tòa số 64/2025/QĐST-DS ngày 24 tháng 04 năm 2025 của Tòa án nhân dân
huyện Vũng Liêm giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Trần Thị Kim N, sinh 1968.
Địa chỉ: Khóm B, Thị Trấn V, huyện V, tỉnh Vĩnh Long.
- Bị đơn:
1. Bà Nguyn Thị H, sinh 1966.
2. Ông Đinh Văn T, sinh 1963.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Anh Đinh Văn C, sinh 1989.
2. Chị Đinh Thị Ngọc T1, sinh 1991.
Cng địa chỉ: Khóm A, Thị Trấn V, huyện V, Vĩnh Long.
3. Chi Cục Thi Hành Án Dân Sự huyện Vũng Liêm (có đơn xin vắng
mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
2
* Ý kiến của nguyên đơn bà Trần Thị Kim N trình bày: Để đảm bo cho
vic thi hành án thu hi n cho bà N theo quyết định công nhn s tha thun s
39/2017/QĐST-DS ngày 19 tháng 04 năm 2017 bn án s 07/2019/DSST
ngày 11 tháng 04 năm 2019 của Tòa án huyn Vũng Liêm. Bà N yêu cầu xác lp
quyền sử dụng đất quyền sở hữu tài sản trên thửa đất 98, diện tích 65,8m
2
, tờ
bản đ số 22, loại đất đô thị do hộ bà Nguyn Thị H đứng tên quyền sử dụng đất
theo phần mỗi người trong hgm: Nguyn Thị H, ông Đinh Văn T; Đinh Văn
C; Đinh Thị Ngọc T1 để Nguyn Thị H; ông Đinh Văn T thi hành án trả n cho
bà N. Bà N không yêu cầu cây trng trên đất.
* Ý kiến của b đơn Nguyn Thị H, Đinh Văn T ngưi có quyn li và ngha
v có liên quan Đinh Văn C, Đinh Thị Ngọc T1: Bị đơn H, ông T; Người
quyền li nghĩa vụ liên quan là anh C, chị T1 đ đưc Tòa án triệu tp hp lệ
nhưng vắng mặt không do. Không ý kiến gi cho Tòa án nhân dân huyện
Vũng Liêm.
*Quan điểm của đại diện Viện kiểm sát về việc tuân theo pháp luật tố
tụng dân sự v nội dung vụ án:
Trình tự tố tụng: thụ lý vụ án, thông báo thụ lý vụ án, thông báo phiên họp
kiểm tra việc giao nộp, tiếp cn công khai chứng cứ và hòa giải, giải quyết vụ án
đ đưc Tòa án tiến hành đúng theo quy định của pháp lut. Tuy nhiên thời hạn
chuẩn bị xét xử chưa tuân thủ theo Điều 203 Bộ Lut tố tụng dân sự.
Trình tự tố tụng tại phiên tòa, Hội đng xét xử đ tiến hành đúng theo quy
định của pháp lut.
Về nội dung vụ án:
Bà Trần Thị Kim N yêu cầu xác lp quyền sử dụng đất và quyền sở hữu
tài sản trên thửa đất 98, diện tích 65,8m
2
, tờ bản đ số 22, loại đất đô thị do hộ
Nguyn Thị H đứng tên quyền sử dụng đất theo phần mỗi người trong hộ
gm: bà Nguyn Thị H, ông Đinh Văn T; Đinh Văn C; Đinh Thị Ngọc T1 để bà
Nguyn Thị H; ông Đinh Văn T thi hành án trả n cho bà N .
Đối vi b đơn v chng Nguyn Thị H và ông Đinh Văn T và người
quyền li nghĩa vụ liên quan anh C, chị T1 vng mt tại phiên tòa đến ln
th hai, mc d đđưc Tòa án nhân dân huyện Vũng Liêm niêm yết tống
đạt đầy đủ các văn bản tố tụng theo quy định của Bộ lut ttụng dân sự nhưng
H ông T anh C, chị T1 vẫn cố tình vắng mặt, không vì s kin bt kh kháng
hoc tr ngi khách quan. Đề ngh hội đng xét x áp dụng Điều 227, Điu 228
B lut t tụng dân sự năm 2015 tiến hành xét x vng mt b đơn người
quyền li nghĩa vụ liên quan.
Áp dụng khoản 12 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều
39; 147; 217; 227; 228; 244 BLTTDS; Áp dụng Điều 208; 213 Bộ lut dân s
năm 2015.
Điều 74 Lut thi hành án dân sự.
Áp dụng khoản 02 Điều 26 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 Quy định về mức thu, min, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
3
Chấp nhn yêu cầu của nguyên đơn Trần Thị Kim N v việc yêu cầu
xác định quyn s hu tài sn của người thi hành án bà Nguyn Thị H và ông
Đinh Văn T trong khi tài sn chung ca h gia đình đối vi thửa đất số 98, tờ
bản đ 22, diện tích 65,8 m
2
tọa lạc tại khóm A, thtrấn V, huyện V, tỉnh Vĩnh
Long.
Đình chỉ yêu cầu về việc xác lp quyền sở hữu tài sản trên đất thửa số 98.
tờ bản đ số 22, diện tích 65,8 m
2
, tọa lạc tại khóm A, thị trấn V, huyện V,
Về chi phí khảo sát đo đạc định giá: b đơn Nguyn Thị H, Đinh Văn T
phải nộp số tiền 5.052.000 đng (năm triệu không trăm năm mươi hai nghìn
đng) cho bà Trần Thị Kim N nhn li.
Về án phí: H, ông T chịu 300.000 đ.(Trường hp ông T người cao
tuổi nhưng không có đơn xin min án phí nên không xem xét).
Bà Trần Thị Kim N không phải np án phí.
Ti phiên tòa đương sự vẫn giữ nguyên quan đim của mình.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu chứng cứ trong h vụ án đđưc
thẩm tra tại phiên tòa căn cứ vào kết quả tranh lun tại phiên tòa, Hội đng
xét xử nhn định:
[1] V thm quyn gi quyết, về quan hệ pháp lut: Gia nguyên đơn; b
đơn người quyền li nghĩa vụ liên quan phát sinh quan h “Xác định
quyền sở hữu tài sản của người phải thi hành án trong khối tài sản chung”, thuc
trường hp đưc quy đnh ti khoản 03 Điều 26 B lut t tụng dân s năm
2015. Đối tưng tranh chp chính là phần đất thửa số 98. tbản đ số 22, diện
tích 65,8 m2, tọa lạc tại khóm A, thị trấn V, huyện V, tỉnh Vĩnh Long theo quy
định tại khoản 5 Điều 26; điểm a, khoản 1 Điều 35; Điều 39 của Bộ lut tố tụng
dân sự thì vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Vũng
Liêm.
[2] Về thủ tục tố tụng: b đơn v chng Nguyn Thị H và ông Đinh
Văn T vng mt tại phiên tòa đến ln th hai, mc d đ đưc Tòa án nhân dân
huyện Vũng Liêm niêm yết tống đạt đầy đủ các văn bản tố tụng theo quy
định của Bộ lut tố tụng dân sự nhưng Nguyn Thị H và ông Đinh Văn T
vẫn cố tình vắng mặt, không vì s kin bt kh kháng hoc tr ngi khách quan.
Hội đng xét x áp dụng Điều 227, Điều 228 B lut t tụng dân sự năm 2015
tiến hành xét x vng mt b đơn.
[3] Về nội dung vụ án:
Bà Trần Thị Kim N yêu cầu xác lp quyền sử dụng đất và quyền sở hữu
tài sản trên thửa đất 98, diện tích 65,8m
2
, tờ bản đ số 22, loại đất đô thị do hộ
Nguyn Thị H đứng tên quyền sử dụng đất theo phần mỗi người trong hộ
gm: bà Nguyn Thị H, ông Đinh Văn T; Đinh Văn C; Đinh Thị Ngọc T1 để bà
Nguyn Thị H; ông Đinh Văn T thi hành án trả n cho bà N .
[4] V xác định din tích đất tranh chp:
4
Quá trình gii quyết v án, Tòa án đ tiến hành kho sát đo đạc và định giá
tài sản đi vi thửa đất 98, diện tích 65,8m
2
, tờ bản đsố 22, loại đất đô thị do
hộ bà Nguyn Thị H đứng tên quyền sử dụng đất
[5] Xét v căn cứ pháp lý:
Căn cứ vào t khai ngun gc s dung đất ngày 13 tháng 9 năm 2004
ngưi khai là bà Nguyn Thị H và chng ông Đinh Văn T ngun gc đất mua
ca bà Châu Thị Đ.
Ngày 13 tháng 11 năm 2004 bà Nguyn thị H chng chng ông Đinh Văn
T đưc cp giy chng nhn quyn s dụng đất cp cho h.
Ngày 19 tháng 04 năm 2006 h bà Nguyn Thị H và chng ông Đinh Văn
T đưc cp li giy chng nhn quyn s dụng đất s BG871400.
[6] T nhng phân tích trên hội đng xét xử nhn định:
Xét thy, toàn b h sơ đăng khai quyền s dung đất qua các thi k
đối vi thửa đất 98, diện tích 65,8m
2
, tbản đ số 22, loại đất đô thị hội đng
xét x nhn định đây khi tài sn chung ca v chng bà Nguyn Thị H và
ông Đinh Văn T.
Xét yêu cầu của nguyên đơn bà Trần Thị Kim N v việc yêu cầu xác định
quyn s hu tài sn của người thi hành án bà bà Nguyn Thị H và ông Đinh
Văn T trong khi tài sn chung ca h gia đình đối vi thửa đất số 98, tờ bản đ
22, diện tích 65,8 m
2
tọa lạc tại khóm A, thị trấn V, huyện V, tỉnh Vĩnh Long là
có cơ sở để chp nhn
[7] Về chi phí tố tụng:
[7.1] Chi phí khảo sát đo đạc, định giá: bị đơn Nguyn Thị H, Đinh Văn T
phải nộp số tiền 5.052.000 đng (năm triệu không trăm năm mươi hai nghìn
đng) cho bà Trần Thị Kim N nhn li.
[7.2] Án phí dân sự thẩm: bà Nguyn Thị H và ông Đinh Văn T chịu
300.000 đng (Trường hp ông T người cao tuổi nhưng không đơn xin
min án phí nên không xemt).
Bà Trần Thị Kim N không phải np án phí
Xét đề nghị của vị đại diện Viện kiểm cơ sở chp nhn.
Vì các lẽ trên
QUYẾT ĐỊNH:
Áp dụng khoản 12 Điều 26; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều
39; 147; 217; 227; 228; 244 BLTTDS; Áp dụng Điều 208; 213 Bộ lut dân sự
năm 2015; Điều 74 Lut thi hành án dân sự.
Áp dụng khoản 02 Điều 26 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 Quy định về mức thu, min, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
Tuyên x:
Chấp nhn yêu cầu của nguyên đơn bà Trần Thị Kim N v việc yêu cầu
xác định quyn s hu tài sn của người thi hành án đối vi bà Nguyn Thị H
và chng là ông Đinh Văn T trong khi tài sn chung ca h gia đình đối vi
thửa đất số 98, tbản đ 22, diện tích 65,8 m
2
tọa lạc tại khóm A, Thị trấn V,
huyện V, tỉnh Vĩnh Long.
5
Đình chỉ yêu cầu về việc xác lp quyền sở hữu tài sản trên đất thửa số 98.
tờ bản đ số 22, diện tích 65,8 m
2
, tọa lạc tại khóm A, thị trấn V, huyện V.
Về chi phí khảo sát, đo đạc, định giá tài sản: Buc bà Nguyn Thị H, Đinh
Văn T phải nộp số tiền 5.052.000 đng (năm triệu không trăm năm mươi hai
nghìn đng) cho bà Trần Thị Kim N nhn li.
* Về án phí dân sự sơ thẩm: buc bà Nguyn Thị H và ông Đinh Văn T
chịu 300.000 đng (ba trăm nghìn đng).
Bà Trần Thị Kim N không phải np án phí. Hoàn tr li cho bà Trần Thị
Kim N số tiền 3.290.000 đng (ba triệu hai trăm chín mươi nghìn đng) theo
biên lai thu số N
0
0009430 ngày 11/10/2024 của Chi cục thi hành án dân sự
huyện Vũng Liêm.
Trường hp bản án, quyết định đưc thi hành theo quy định tại Điều 2 Lut
thi hành án dân sự thì người đưc thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự quyền thoả thun thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và Điều 9
Lut Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án đưc thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Lut thi hành án dân sự.
Án xử thẩm mặt nguyên đơn quyền kháng cáo trong thời hạn 15
ngày kể t ngày tuyên án. Riêng đương sự vắng mặt quyền kháng cáo trong
thời hạn 15 ngày kể t ngày nhn đưc bản án hoặc bản án đưc niêm yết.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
Nơi nhận: THẨM PHÁN CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- TAND tỉnh Vĩnh Long;
- VKSND huyện Vũng Liêm;
- CCTHADS huyện Vũng Liêm;
- Các đương sự;
- Lưu.
Nguyễn Thị Kim Mỡn
Tải về
Bản án số 51/2025/DS-ST Bản án số 51/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 51/2025/DS-ST Bản án số 51/2025/DS-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất