Bản án số 05/2019/DS-PT ngày 19/02/2019 của TAND tỉnh Đồng Nai về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 05/2019/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 05/2019/DS-PT ngày 19/02/2019 của TAND tỉnh Đồng Nai về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: 05/2019/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 19/02/2019
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà Phạm Thị H kiện bà Cù Thị Thu N về tranh chấp hợp đồng dân sự về chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
Bn án s: 05/2019/DS-PT
Ngày 19 - 02 - 2019
V/v tranh chp hợp đồng dân s v
chuyển nhượng quyn s dng đất
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán Ch ta phiên tòa: Ông Nguyễn Văn Thành;
Các Thm phán: Ông Vũ Hồng Luyến;
Ông Đinh Quang Nghĩa.
- Thư phiên tòa: Nguyn Th Hng Duyên Thư Tòa án nhân
dân tỉnh Đồng Nai.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân tnh Đồng Nai tham gia phiên tòa:
Ông Nguyễn Đình Thắng - Kim sát viên.
Ngày 19 tháng 02 năm 2019, ti tr s Tòa án nhân dân tỉnh Đồng Nai xét
x phúc thm công khai v án th s: 123/2018/TLPT-DS ngày 15 tháng 10
năm 2018 v vic tranh chp hợp đồng dân s v chuyển nhượng quyn s dng
đất.
Do Bn án dân s sơ thẩm s: 25/2018/DS-ST ngày 14 tháng 8 năm 2018
ca Tòa án nhân dân huyn L b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra t x phúc thm s: 249/2018/QĐ-PT
ngày 05 tháng 12 năm 2018, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Phm Th H, sinh năm 1973; trú ti: T A, p B,
C, huyn L, tỉnh Đồng Nai; có mt ti phiên tòa.
- B đơn: Bà Cù Th Thu N, sinh năm 1977; cư trú ti: S nhà D, Khu ph
E, phường F, thành ph BH, tỉnh Đồng Nai; vng mt ti phiên tòa.
- Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
2
1. Nguyn Th H, sinh năm 1972; trú tại: S G, T H, p I, K,
huyn L, tỉnh Đồng Nai; có mt ti phiên tòa.
Người bo v quyn và li ích hp pháp cho Nguyn Th H:
Nguyn Th H1 ông Nguyn Thanh Th, Luật thuộc Chi nhánh Công ty
Lut Trách nhim hu hn Th Cng Sự; địa ch: S E, đường M, phường N,
thành ph B, tỉnh Đồng Nai; có mt ti phiên tòa.
2. Ông Phan Văn S, sinh năm 1967; trú ti: S O, T P, p Q, X,
huyn L, tỉnh Đồng Nai; có mt ti phiên tòa.
Người bo v quyn và li ích hp pháp cho ông Phan Văn S:Nguyn
Th H1 ông Nguyn Thanh Th, Luật thuộc Chi nhánh Công ty Lut Trách
nhim hu hn Th và Cng Sự; địa ch: S E, đường M, phường N, thành ph B,
tỉnh Đồng Nai; có mt ti phiên tòa.
3. Anh Phan Nht Q, sinh năm 1995; vng mt ti phiên tòa;
4. Cháu Phan Văn Kh, sinh năm 2003;
5. Cháu Phan Thùy D, sinh năm 2014.
Cùng cư trú tại: S Y, T Z, p A1, xã B1, huyn L, tỉnh Đồng Nai.
(Bà H1 ông S là người đại din theo pháp lut ca cháu Kh cháu D)
6. Ông Hoàng Văn Ch, sinh năm 1968 (chồng nguyên đơn H); trú
ti: S Y, T Z, p A1, B1, huyn L, tỉnh Đồng Nai; đề ngh vng mt ti
phiên tòa.
7. Nguyn Th H, sinh năm 1965; trú ti: T C1 (T s 13), p
D1, xã E1, huyn L, tỉnh Đồng Nai; mt ti phiên tòa.
- Người kháng cáo: Nguyn Th H1 Người quyn lợi, nghĩa v
liên quan.
NI DUNG V ÁN:
1. Nguyên đơn Phạm Th H yêu cu khi kin và ý kiến đối vi yêu
cầu độc lập như sau:
hàng xóm sát bên nhà H1. Ngun gc diện tích đất 193m
2
,
thửa đất s XX, t bản đ s YY, F1, huyn L ca v chng Nguyn
Th H1 ông Phan Văn S; Th Thu Ng nhn chuyn nhưng ca ông S
H1 vào năm 2011. Ng đã được y ban nhân dân huyn L cp Giy
chng nhn quyn s dụng đất (sau đây gọi tt giy chng nhn) s BD
3
492xxx ngày 08-12-2011. Sau khi nhn chuyển nhượng, Ng vẫn đ cho gia
đình bà H1 nh trên đất.
Cuối năm 2014, bà H1 tha thun vi bà Ng là mua lại nhà đất nêu
trên, bà Ng đồng ý bán li cho H1 600.000.000 đồng; do H1 không đủ
tin, nên H1 gii thiu H mua đất ca Ng dẫn đến gp Ng.
H1 Ng đã thỏa thun, Ng bán li cho với giá 975.000.000 đồng;
tc Ng ch nhận 600.000.000 đồng ca bà H, còn H s nhn
975.000.000 đồng ca bà.
Ngày 16-01-2015, gia bà, Ng, H1 bà H2 (bà H2 ch gái ca
H1 đi cùng), lp một văn bản tha thun nsau: Ng s trc tiếp
hợp đng chuyển nhượng quyn s dụng đất vi bà, s tr s tin
975.000.000 đồng trc tiếp cho bà H1; tha thun này là theo yêu cu ca bà Ng
bà H1, để tiết kim thi gian và chi phí cho bà H1.
Ngày 17-01-2015, Ng đã kết hợp đồng chuyển nhượng quyn s
dụng đất đối vi diện tích đất nêu trên cho bà, giá chuyển nhượng
975.000.000 đồng. Hợp đồng đã được công chng tại Văn phòng công chứng A.
Ngày 18-01-2015, đã trả cho H1 s tin 475.000.000 đồng, s
tin còn li bà s tr hết khi bà nhn giy chng nhn mang tên bà, bà H1 s bàn
giao nhà đất cho bà; nội dung này được tha thun ti giấy bán nhà đt viết ngày
18-01-2015, giấy này có ý nghĩa là giấy nhn tin mua bán đất.
Ngày 13-02-2015, đã được cp nht sang tên trên giy chng nhn,
cũng ngày nhận được giy chng nhn dp vào cuối năm âm lịch 2014.
sang nhà H1, để giao s tin còn lại nhưng H1 nói để qua Tết ri
tính, xin đưc li 01 tháng nữa để ăn Tết cho vui v; bà nghĩ tình hàng xóm
láng ging vi nhau, nên bà đã đồng ý.
Đến ngày 17-02-2015, H1 sang nhà ch yêu cu tr trước
20.000.000 đồng để tiêu xài dp Tết, đã đưa số tin này theo yêu cu ca
H1, H1 ghi thêm vào trang s 03 ca giấy bán nhà đt lp ngày 18-01-
2015.
Đến ngày 18-3-2015, bà tiếp tc sang nhà H1 để tr s tin còn li
nhưng bà H1 không chu nhn.
Ngày 27-3-2015, đến nhà H1 và ông S (khi đó ông S đã chp
hành hình pht xong), để giao tin nhận nhà đất; nhưng H1 ông S
không đồng ý, vì cho rng bà vi phm tha thun.
4
Khoảng tháng 9 năm 2015, đưc biết ông S H1 đã ly hôn
nhưng ông S vn mt ti nhà H1; ông S H1 gi qua nhà, đề ngh
h tr cho gia đình ông 120.000.000 đồng để ông bà dọn đồ đạc giao
nhà đất cho bà, bà đồng ý. Tuy nhiên, sau đó vài ngày, ông S xin hoãn li, không
đồng ý vi s tiền 120.000.000 đồng mà yêu cu bà h tr 200.000.000 đồng, bà
không đồng ý nên ông S và bà H không chu nhận 480.000.000 đồng và giao nhà
đất.
Ti cp xét x trước đây, đất đã được đo đạc và cho đến nay ranh mốc đt
vẫn như cũ, không thay đổi nên không yêu cầu Tòa án đo đc và thm
định giá li, yêu cu Tòa án căn cứ vào kết qu đo đc và thẩm định giá trước
đây để gii quyết v án.
Nay bà khi kin, yêu cu:
- ng nhn hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất ngày 17-01-
2015 gia bà và bà Ng; đối vi thửa đất s xx, t bản đồ s yy ti xã C, huyn L,
tỉnh Đồng Nai.
- Buc Ng, H1 ông S tiếp tc thc hin hợp đồng chuyn
nng; buc H, ông S cùng các con của ông bàn giao nhà đt cho
nhn s tin còn lại là 480.000.000 đồng.
2. B đơn bà Cù Thị Thu Ng trình bày:
Ngày 02-7-2011, bà có nhn chuyển nhượng ca v chng ông S bà H1
phn diện tích đất 193m
2
, tha đất s xx, t bản đồ s yy, C, huyn L vi giá
400.000.000 đồng. Hợp đồng chuyển nhượng được công chng ti Văn phòng
Công chng A. Sau đó, đi làm thủ tc chuyển nhượng đã được y ban
nhân dân huyn L cp giy chng nhn vào ngày 18-12-2011.
Sau đó, cho v chng ông S H1 nh li thêm mt thi gian
để sp xếp ch mi; đến khi nhu cu s dng nhà đất, yêu cu ông S
bà H1 giao nhà và đất nhưng ông S bà H1 không thc hin; nên bà có khi
kin ông S H1 đến Tòa án nhân dân huyn L. Trong thời gian Tòa án đang
gii quyết, bà H1 tha thun mua lại nhà đất trên với giá 600.000.000 đng
nên đồng ý, cn tr vi H1 s tin 300.000.000 đồng mà Nguyn
Th H2 đã đưa cho vào năm 2011, H1 s thanh toán tiếp s tin còn li
300.000.000 đồng.
Đến ngày 16-01-2015, làm th tc ba bên gm bà (bên A), H (bên
B), bà H1 H2 (bên C), cùng thng nht tha thun, để bà trc tiếp hp
5
đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất cho Hường đối vi thửa đất s xx
nêu trên.
Ngày 17-01-2015, H ký hợp đồng chuyển nhượng quyn s
dụng đất ti Văn phòng Công chng A theo tha thun ngày 16-01-2015; v giá
chuyển nhượng, vic giao tiền giao nhà đt ra sao bà không biết. Sau khi
hợp đồng, bà H1 có giao đủ cho bà s tiền 300.000.000 đồng theo tha thun.
Nay bà H khi kin yêu cu tiếp tc thc hin hợp đồng chuyn
nhưng quyn s dụng đất thì bà đồng ý; vic tiếp tc giao tiền giao nhà đt
ra sao thì gia bà H và bà H1 gii quyết vi nhau, kng liên quan đến bà.
Ti cp xét x ln này, không còn chng c o khác đ giao np cho
Tòa án không có yêu cu gì khác.
3. Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
3.1. Bà Nguyn Th H1 trình bày và có yêu cu khi kin độc lp như sau:
Diện tích đt 193m
2
thuc thửa đất s xx, t bản đồ s yy, xã C, huyn L
có ngun gc là của bà và ông Phan Văn S. Trước đây, bà Cù Thị Thu Ng có cho
v chng vay s tiền 400.000.000 đng; để bảo đảm khon n vay, Ng có
u cu bà và ông S chuyển nhượng quyn s dụng đất đối vi tha đất s xx, t
bản đồ s yy, C, huyn L cho Ng. Bà, ông S Ng đã kết hợp đồng
chuyển nhượng quyn s dụng đất ngày 02-7-2011, đã được ng chng ti Văn
phòng Công chng A. xác định khi hợp đồng này thì các n đều t
nguyn, không ai b la di, ép buộc, đe dọa, nhm ln. Trên thc tế, ông
S cùng các con Phan Nht Qu, sinh năm 1995, Phan Văn Kh, sinh năm 2003
Phan Thùy D, sinh năm 2014 vẫn sinh sống trên đất.
Sau đó, vợ chng bà đã trả cho bà Ng 300.000.000 đồng, còn thiếu
100.000.000 đồng; nên bà Ng khi kin bà và ông S, để yêu cầu giao nhà đất cho
bà. Tòa án nhân dân huyn L đang gii quyết v án thì hai bên tha thun vi
nhau là s mua lại nhà đất ca bà Ng vi giá 600.000.000 đồng. Ng t
đơn khởi kiện, Tòa án đã đình chỉ gii quyết v án.
Sau thời điểm đó, ông S đang b th án trong v án hình s, không
tiền đ tr cho Ng; nên gia bà, bà Ng Phm Th H tha thun s
chuyn nhượng nđt nói trên cho H vi giá 975.000.000 đồng. Do
Ng đang đứng tên trên giy chng nhn nên vic ký kết hợp đồng s do bà Ng và
bà H trc tiếp ký kết, còn bà s người nhn tiền 975.000.000 đồng ca bà H.
6
Khi H Ng kết hợp đồng chuyển nhượng xong, H giao
cho hai đợt vi s tiền 495.000.000 đồng như H trình bày, còn
480.000.000 đồng H hẹn khi nào được sang tên trên giy chng nhn thì
H s giao hết cho bà. Tuy nhiên, sau khi H đưc sang tên trên giy chng
nhn thì H không chu giao tin cho bà, nói rằng đợi chng nào ông S
chp hành án tù xong v ri bà H mi giao.
Tháng 03-2015, ông S chp hành án xong v nhà; H qua nhà đ đưa
480.000.000 đồng n li nhưng ông S không nhn tin; ông S cho rng ông
H1 không bán nhà đt cho Ng, ch kết hợp đồng chuyển nhượng
quyn s dụng đất vi bà Ng vi mc đích cm c vay tin.
ông S đã được Tòa án gii quyết ly hôn vào năm 2015, trong quyết
định ly hôn không gii quyết v tài sn chung. Nay ông S đã tr v sng
chung vi nhau tại nhà đất nêu trên nhưng chưa đăng ký kết hôn li.
không yêu cu Tòa án đo đc thẩm định giá li, yêu cầu Tòa án n
c vào kết qu đo đạc và thẩm định giá trước đây để gii quyết v án.
Nay không đồng ý vi yêu cu khi kin ca H; bi , H đã vi
phm tha thun, khi được sang tên trên giy chng nhn, bà H không tr cho bà
s tin còn lại 480.000.000 đồng đợi đến khi ông S chp hành án
xong mi thanh toán s tin trên.
Bà có yêu cu khi kin đc lp, c th:
- Hy hp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất đối với nhà và đất ti
thửa đất s xx, t bản đồ s yy, xã C, huyn L, tỉnh Đồng Nai.
- Bà yêu cầu được tr li cho bà H s tiền đã nhận là 495.000.000 đng và
tin làm giy chng nhn quyn s dụng đất, tng cng là 520.000.000 đồng.
3.2. Ông Phan Văn S trình bày:
Ông thng nht vi li trình bày và yêu cu khi kin ca bà H1; ngoài ra,
không có ý kiến và yêu cu gì khác.
3.3. Anh Phan Nht Qu trình bày:
Anh con ca ông Phan Văn S Nguyn Th H1. Nhà và đất đang
tranh chp tài sn ca cha m anh, anh không công sức đóng góp gì. Anh
thng nht vi li trình bày và yêu cu ca cha m anh, ngoài ra không có ý kiến
và yêu cu gì khác.
3.4. Bà Nguyn Th H2 trình bày:
7
Bà là ch rut ca bà Nguyn Th H1. Vào ngày 16-01-2015, gia bà
H1, bà Ng bà H có lp tha thun ba bên. Các bên tha thun, chuyn nhượng
nhà đt ti tha s xx, t bản đồ s yy, C cho H với giá 975.000.000 đng.
Các bên tha thuận đ bà Ng hợp đồng chuyển nhượng cho H; vì trước
đây, H1 vay ca Ng nên v chng ông S H1 lp hp
đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất cho bà Ng.
Do và bà H1 không tr đưc tin, nên Ng khi kin ti a án nhân
dân huyn L. Sau khi Ng khi kin, gia các bên tha thun hy hp
đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất; H1 ông S trách nhim tr cho
Ng 300.000.000 đồng. Tuy nhiên, đ rút ngn v th tc chuyển nhượng, nên
H1 đồng ý để Ng người đang đứng tên trên giy chng nhn trc
tiếp hợp đồng chuyển nhượng cho H; còn v giá c, phương thức chuyn
nhưng và nhn tin là do bà H và bà H1 trc tiếp tha thun. Cùng ngày, bà Ng
hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất cho H, H giao cho
H1 475.000.000 đng, H1 đã trả cho Ng 300.000.000 đồng theo
tha thun. S tin còn li, bà H hn khi nào bà H đưc sang tên trên giy chng
nhn thì H s giao hết cho H1. Tuy nhiên, sau khi H đưc sang
tên trên giy chng nhn thì H không giao s tin còn li cho H1;
đến khi mt ông S, H mi giao tiền nhưng do ông S không đồng ý vic
chuyển nhượng, nên dẫn đến vic tranh chp.
H khi kin yêu cu Ng thc hin hợp đng chuyển nhượng quyn
s dụng đt yêu cu gia đình H1 tr li nđất thì đồng ý theo ý kiến
ca bà H1.
3.5. Ông Hoàng Văn Ch trình bày:
Ông thng nht vi li trình bày yêu cu khi kin ca v ông H.
Ông đề ngh Tòa án cho ông vng mt trong tt c các bui triu tp ca a án
cho đến khi kết thúc v án.
4. Quyết định ca cp sơ thẩm:
Ti Bn án dân s thẩm s: 25/2018/DS-ST ngày 14 tháng 8 năm 2018
ca Tòa án nhân dân huyn L, đã quyết định:
Áp dng Đim a, Khon 1, Điu 688 ca B lut Dân s năm 2015; các
Điu 122, 124, 689, 692 699 ca B lut Dân s 2005; Đim a và d, Khon 3,
Điu 167 và Khon 1, Điu 168 ca Lut Đất đai năm 2014;
- Chp nhn yêu cu khi kin ca Phm Th H v việc “Tranh chấp
hợp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất” đối vi b đơn Thị Thu Ng
8
người quyn lợi, nghĩa vụ liên quan Nguyn Th H ông Phan Văn S,
c th:
+ Công nhn hợp đồng chuyển nhượng quyn s dng đất ngày 17-01-
2015 gia bà Phm Th H và bà Cù Th Thu Ng đối vi diện tích đất 193m
2
, tha
đất s xx, t bản đồ s yy, C, huyn L, tnh Đng Nai tài sn gn lin vi
đất. Buc Ng, H1 ông S tiếp tc thc hin hợp đồng chuyển nhượng
chuyn nhưng quyn s dụng đất;
+ Buc H1, ông S cùng các con ca ông anh Phan Nht Qu, cháu
Phan Văn Kh cháu Phan Thùy D, nghĩa vụ bàn giao din tích đt 193m
2
,
thửa đt s xx, t bản đ s yy, C, huyn L, tnh Đồng Nai t cn: phía
Đông giáp thửa yy, phía Tây giáp tha zz, phía Nam giáp đường nha, phía Bc
giáp tha xx tài sn gn lin với đất nhà din tích 71,3m
2
kết cu:
móng, ct gạch, tường gch, quét vôi, nn gch ceramic, g g, mái tôn, trn
mt phn tôn lnh, ca chính st kéo, ca s st kính; mái che phía trưc có din
tích 35,4m
2
, kết cu: ct sắt, tường gch lng cao khong 01m, trên khung st
i B40, nn gch ceramic, g g, mái tôn, trn tôn lnh, cửa đi khung st
i B40; nhà v sinh có din tích 11,3m
2
, kết cu: móng, cột, mái BTCT, tường
gch, p gch ceramic, bt, ca nhôm kính; nhà g din tích 24,1m
2
, kết
cu: ct, kèo g, xà g g, mái ngói, vách g tp + vách tôn, nền xi măng cho
H ông Ch theo Giy chng nhn quyn s dụng đt s BD 492xxx ngày 08-
12-2011 cp cho bà Cù Th Thu Ng và cp nht sang tên cho bà Phm Th H vào
ngày 13-02-2015.
+ Bà H nghĩa v tiếp tc thanh toán s tin còn li là 480.000.000 đồng
cho bà H1 ông S.
- Không chp nhn yêu cu khi kin độc lp ca bà Phm Th H1 v vic
yêu cu hy hp đồng chuyển nhượng quyn s dụng đất ngày 17-01-2015 gia
Phm Th H bà Cù Th Thu Ng, bà H1 yêu cầu được thanh toán li cho
H 520.000.000 đồng.
- Ngoài ra, bn án còn tuyên v chi phí t tng, trách nhim thi hành án,
án phí và quyn kháng cáo.
5. Kháng cáo:
Ngày 28 tháng 8 năm 2018, Nguyn Th H1 kháng cáo toàn bộ nội
dung bản án dân sthẩm nêu trên; đnghị cấp phúc thẩm sửa án thẩm,
chấp nhận yêu cầu khởi kiện độc lập của bà.
9
6. Nguyn Th H2 ông Nguyn Thanh Th Người bo v quyn
li ích hp pháp cho bà Nguyn Th H1 ông Phan Văn S trình bày:
6.1. V t tng:
- Cấp thẩm đã không xem xét, đánh giá toàn din các chng c
trong h sơ vụ án; c th là ngun gốc đất đang tranh chp. H th hin
đất ngun gc ca m ông Phan Văn S y quyn cho ông S đưc quyn s
dng; tuy ông S đứng tên trên giy chng nhận nhưng vic này hp pháp hay
không thì chưa được cấp thẩm xem xét; bi vì, vào thời điểm m ông S y
quyn thì cha ông S vn còn sng. Ti phiên tòa hôm nay, ông S đã thừa nhn
ch đưc y quyn s dụng đất, không y quyn chuyển nhượng đất.
- Ti bút lc s 65, bà Nguyn Th H2 cam kết vic tr tin vay n và tin
lãi.
- Ông Phan Văn S không h biết đến vic tha thun ti “Văn bn tha
thuận ba bên” ngày 16-01-2015; vic này xâm phạm đến quyn s hu ca ông
S.
- Mc án phí cấp sơ thẩm tính không đúng quy đnh, gây thit hi cho
Nguyn Th H1.
- Cấp thẩm xác định người chu chi phí t tụng không đúng quy đnh
ca pháp lut.
- Tòa án cấp thẩm gii quyết vượt quá yêu cu khi kin ca nguyên
đơn, vi phạm Khoản 1, Điều 5 ca B lut T tng dân s.
6.2. V ni dung:
- Cần xác đnh giao dch chuyển nhượng đất gia H1 ông S vi
Ng vào năm 2011 phải là đ đảm bo cho việc vay mượn tin hay không?
Tại phiên tòa cũng như bút lục s 65 nêu trên, th hin H2 người vay tin
và chu tin lãi.
- Ti giy chng nhn s BD 492xxx ngày 08-12-2011, ch th hin v
quyn s dụng đt không th hin tài sản trên đt. Quan h giao dch gia
H1, bà H bà Ng chgiao dch v quyn s dụng đt, không giao dch v tài
sản trên đất. Vic bà H1 và bà H2 li ký luôn giao dch v mua bán nhà là không
đúng.
T nhng nội dung trên, đề ngh cp phúc thm chp nhn kháng o ca
H1, sa bản án thm, chp nhn yêu cu khi kiện độc lp ca Nguyn
Th H1.
10
7. Phn phát biu ca đại din Vin kim sát nhân dân tỉnh Đồng Nai ti
phiên tòa pc thm:
V t tng: Thi hn chun b xét x phúc thẩm đúng quy định ca pháp
lut t tng dân sự. Các văn bản t tụng được tống đạt đầy đủ hp l. Phiên
tòa phúc thẩm được thc hin dân ch, bình đẳng, tư và khách quan. Ngưi
tham gia t tng thc hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ t tng, chp hành tt pháp
lut.
V ni dung:
Din tích 193m
2
, tha xx nêu trên đã được H1 ông S đã chuyển
nhưng cho Th Thu Ng vào ngày 02-7-2011, giá chuyển nhượng là
400.000.000 đồng, hợp đồng được công chng. Sau đó, Ng làm th tc và
đưc cp giy chng nhn ngày 18-12-2011. H1 cho rng hợp đồng chuyn
nhưng nêu trên ch hình thc để bảo đảm cho khon vay ca Nguyn Th
H2, nhưng kng chng c chng minh. Sau khi chuyển nhượng, do H1
xin Ng cho nh mt thời gian nhưng sau đó không chu giao nhà nên
Ng khi kiện đối vi ông S bà H. Ti Tòa án nhân dân huyn L, hai bên có
tha thun v vic ông S bà H xin mua lại nhà đất vi giá 600.000.000 đng,
bà Ng đồng ý nên đã rút đơn khởi kin.
Do không tiền để thanh toán cho Ng, nên H1 đã giới thiu bà H
vi Ng để nhn chuyển nhượng nhà đất trên. Ngày 16-01-2015, các bên gm
bà Ng (bên A), bà H (bên B), H1 - bà H2 (bên C) đã lập “Văn bn tha thun
ba bên” (bút lc s 267) đều được các bên tha nhận đúng theo yêu cu
ca bà H1, nhằm đ tiết kim thi gian và chi phí cho bà H1, nên bà Ng là người
hợp đồng chuyển nhượng, bà H s tr s tiền 975.000.000 đng cho H1,
H1 s giao ncho H, còn H1 s tr 600.000.000 đng cho Ng.
Ngày 17-01-2015, Ng và H đã hợp đồng chuyển nhượng quyn s
dng đt, hợp đồng có công chng. Sau khi ký hợp đồng, ngày 18-01-2015, gia
bà H1, bà H2 và bà H ký mt hợp đồng vi nhau v vic chuyển nhượng nhà đất
trên vi giá 975.000.000 đồng (thc cht là giy giao nhn tin) và tha thun bà
H đã trả tin ln 1 cho H1 s tin 475.000.000 đồng, s tin còn li H s
tr sau khi nhn giy chng nhn mang tên H; sau khi nhận đủ tin bán nhà
đất, s bàn giao nhà cho H. Đến ngày 17-02-2015, H1 nhn tiếp s tin
20.000.000 đồng ca H, tng cng s tiền đã nhận 495.000.000 đng.
Ngày 13-02-2015, bà H đã được cp nhật đứng tên trên giy chng nhn.
Như vy, hp đồng chuyển nhượng quyn s dng đất gia Ng vi
H ngày 17-01-2015 hp pháp phù hp với quy định ca pháp lut. Vic tha
11
thun gia ba bên (bà Ng, H1 H) v vic chuyn nhưng quyn s
dụng đất để H1 ng chênh lch s tin chuyển nhượng 375.000.000 đồng
là có li cho bà H1. Cấp sơ thẩm gii quyết là có căn cứ và phù hp pháp lut.
Đề ngh Hội đồng xét x phúc thẩm căn cứ Khoản 1, Điu 308 ca B
lut T tng dân s; không chp nhn kháng cáo ca Nguyn Th H1 gi
nguyên bn án thẩm.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] T tng
Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan ông Hoàng Văn Ch đơn xin xét
x vng mt; mt s đương s khác vng mặt nhưng đã được triu tp hp l để
tham gia phiên tòa đến ln th hai; căn cứ Điu 296 ca B lut T tng dân s;
Tòa án vn tiến hành xét x.
[2] V ni dung:
Diện ch đt 193m
2
thuc tha đt s xx, t bn đồ s yy, C, huyn
L có ngun gc ca Nguyn Th H1 ông Phan Văn S, đã đưc cp giy
chng nhận vào m 1999. Ngày 02-7-2011, v chng ông S bà H chuyn
nhưng cho bà Th Thu Ng din ch đt tn, giá chuyn nhượng là
400.000.000 đồng, hợp đồng chuyển nhượng được n phòng ng chng A
ng chng (t t lc 117 đến 119). Bà Ngân đã đưc y ban nn dân
huyn L cp giy chng nhn vào ngày 18-12-2011.
Ngày 17-01-2015, bà Ng ký kết hp đng chuyn nhưng quyn s
dng diện ch đt nêu trên cho Phm Th H, giá chuyn nhượng
975.000.000 đng, hp đng được công chng tại Văn phòng Công chng A
(t bút lc 10 đến 13). Ngày 13-02-2015, H đã được cp nhật đứng tên trên
giy chng nhn. H1 người đang quản nhưng không giao nhà đất,
H cho rng bà H1 vi phm tha thun nên khi kin.
2.1. V kháng cáo ca bà Nguyn Th H1:
Nguyn Th H1 kháng cáo yêu cu a án hy hợp đng chuyn
nhưng quyn s dng đất đi với n đt ti tha đất s xx, t bản đ s
yy, xã C, huyn L, tỉnh Đồng Nai, gia Th Thu Ng vi Phm Th
H. yêu cầu được tr li cho bà H s tiền đã nhn và chi phí làm giy chng
nhn là 520.000.000 đng. H1 cho rng bà H đã vi phm tha thun, khi
đưc sang tên trên giy chng nhn, bà H kng tr cho bà s tin n li là
12
480.000.000 đng đợi đến khi có ông S chp hành án tù xong mi thanh
toán s tin trên.
t các căn c sau đây:
- Ny 16-01-2015, Ng (bên A), bà H (bên B), bà H1 bà H2 (bên
C) đã lp “Văn bản tha thuận ba bên (bút lc 267b), vi ni dung: “Nay
n A đng ý cho bên C mua li căn nhà gn lin thửa đt tn vi giá
600.000.000 đng, thuế phí chuyển nhưng do bên C chịu; ….; Theo u cu
ca n C, ch Ng hợp đồng chuyn nng tha đất u trên qua cho ch
Phm Th H (bên B) c giy t kc đ bên B thc hin vic sang n
theo hợp đồng chuyển nhượng.
- Văn bản tha thun u trên đều được các bên tha nhn là đúng và theo
yêu cu ca H1, nhằm để tiết kim thi gian và chi phí cho bà H1; đồng thi,
để H1 ng chênh lch s tin chuyển nhượng (975.000.000 đồng
600.000.000 đồng = 375.000.000 đồng) li cho H1; do đó, Ng
ngưi ký hp đồng chuyển nhượng ký các th tục khác đ sang tên cho H
không hợp đồng chuyển nhượng li cho H1; còn các tha thun khác
liên quan đến nhà đt, gia H H1 t thc hiện đúng như nội dung ti
văn bản tha thun. H s tr s tiền 975.000.000 đng cho H1, H1 s
giao nhà cho bà H, còn H1 s tr 600.000.000 đồng cho bà Ng. Tha thun
gia các bên là hoàn tn t nguyn, phù hp với Điu 389 ca B lut Dân
s m 2005.
- Thc hin văn bản tha thun, ngày 17-01-2015, bà Ng H đã
hợp đng chuyn nhượng quyn s dng đất, hợp đồng đưc công chng ti
Văn phòng ng chứng A. Sau khi hợp đồng chuyển nhượng gia Ng
H, ngày 18-01-2015, gia H1, H2 H mt hợp đng vi nhau
v vic chuyển nhượng nhà đất trên vi giá 975.000.000 đồng (thc cht giy
giao nhn tin) tha thun H đã trả tin ln 1 cho bà H1 s tin
475.000.000 đồng, s tin còn li H s tr sau khi nhn giy chng nhn
mang tên H; sau khi nhận đủ tiền bán nhà đt, H1 s n giao nhà cho
H. Đến ngày 17-02-2015, H1 nhn tiếp s tin 20.000.000 đồng ca bà H,
tng cng s tiền đã nhận là 495.000.000 đng.
- Hp đng kết ngày 17-01-2015, gia bà Ng vi bà H đúng quy
định ca pháp lut, phù hp các điu kin hiu lc ca giao dch dân s
theo quy đnh tại Điu 122 ca B lut Dân s m 2005.
13
- Ngày 13-02-2015, H đưc cp nht sang tên trên giy chng nhn.
Ngày 17-02-2015, bà H đã giao s tin 20.000.000 đng cho bà H1 (bút lc
s 261).
- Ti bn bn ghi li khai ny 24-02-2016 (t lc 68), ông S
H1 ng tha nhn: o tháng 3-2015, khi ông S chp nh xongnh pht tù
v n, bà H đem s tin 480.000.000 đồng qua giao cho v chng ông S
bà H1 nhưng ông S không nhn.
- H u cu bà H1 nhn tin và giao n đt nhưng bà H1 không
thc hin; ny 16-6-2015, bà H u cầu Văn png Tha phát li B tiến
nh lp vi bng ghi nhn s vic (tt lc 29 đến 34).
2.2. Kết lun:
T nhng phân tích trên, hợp đng chuyn nhượng quyn s dụng đất
kết ngày 17-01-2015 gia bà Ng vi H không vi phạm quy đnh ca
pháp lut. Thời đim chuyển nhượng, giy chng nhn đng tên Ng n
việc ông Phan Văn S không đồng ý chuyn nhưng là không có cơ s. Vic
giao dch vay n tin ca H1 vi Ng trước đây (nếu ) không liên
quan đến bà H; bà H là người th ba ngay nh trong vic chuyn nhượng,
thin chí trong vic tiếp tc thc hin hp đng không vi phm tha thun
gia c bên; bà H1 không bàn giao n đt là vi phm tha thun. Cp sơ
thm gii quyết v án p hp, kng căn c chp nhn kháng cáo
ca bà Nguyn Th H1.
n c Bn đ hin trng tha đt s: 1728/2016 ngày 04-02-2016 ca
n phòng Đăng ký đất đai tỉnh Đồng Nai Chi nhánh L thì phần c đương
s ch ranh gii chng ln sang các tha đất khác; ch có s ng nhn
cho Phm Th H diện tích đưc nhà nưc công nhn, c phn đt kc
(tha tm 52b 47b) bà H các ch s dng đt lin k quyn thương
ng hoc khi kiện theo quy đnh ca pp lut. Cp sơ thm không n c
bn đ hin trng nêu trên đ gii quyết là thiếu t và s gây k khăn cho
ng tác thi hành án; do đó, sa mt phn bản án sơ thm đối vi phn quyết
định.
[3] Án phí:
Căn cứ Khoản 2, Điu 148 ca B lut T tng dân s; Khon 6, Điều 27
ca Pháp lnh s: 10/2009/UBTVQH 12 ngày 27/02/2009 ca y ban
Thưng v Quc hi quy đnh v án phí và l p a án; Khoản 3, Điu 17
ca Ngh quyết s: 01/2012/NQ-TP ngày 13/6/2012 ca Hi đồng Thm
14
phán Tòa án nhân n ti cao; Khon 3, Điu 27 ca Ngh quyết s:
326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban Thường v Quc hi
quy định v mc thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án p và l
phí Tòa án;
- Án phí dân s thẩm: Căn cứ các quy định nêu trên, bà Nguyn Th H1
phi chu án phí không giá ngch; cấp thẩm xác định không đúng nên sa
bản án sơ thẩm.
- Do bn án thẩm b sa, nên Nguyn Th H1 không phi chu án
phí dân s phúc thm.
[4] V chi phí t tng: V án đã bị cp phúc thm hy toàn b bn án 01
ln. Trong quá trình gii quyết sơ thẩm ln th 2, nguyên đơn bà Phm Th H
np thêm mt s tin tm ng; cấp thẩm xác định chưa chính xác chi phí t
tng li cho người kháng cáo; nguyên đơn cũng không kháng cáo v
phn này; do đó, giữ nguyên như bản án sơ thẩm đã quyết định.
[5] Đối với quan điểm của Người bo v quyn và li ích hp pháp cho bà
Nguyn Th H1 ông Phan Văn S ch phù hp v phn án phí, các phn khác
không phù hợp với nhận định nêu trên của Hội đồng xét xử; nên không được
chấp nhận.
[6] Đối với quan điểm của Kiểm sát viên tại phiên tòa tương đối phù hợp
với nhận định của Hội đồng xét xử; nên được chấp nhận.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c Khon 2, Điều 308 và Điều 309 ca B lut T tng dân s;
Không chp nhn kháng cáo ca ngưi có quyn lợi và nghĩa vụ liên quan
bà Nguyn Th H1;
Sa mt phn v án phí và quyết định do ch quan đi vi Bn án dân s
thẩm s: 25/2018/DS-ST ngày 14 tháng 8 năm 2018 ca Tòa án nhân dân
huyn L.
Áp dng Đim a, Khon 1, Điu 688 ca B lut n s m 2015; các
Điu 122, 124, 689, 692 699 ca B lut Dân s năm 2005; Khoản 1, Điu
168 ca Lut Đt đai m 2013; c quy đnh v án phí nêu trên;
15
1. Chp nhn yêu cu khi kin ca bà Phm Th H v việc “Tranh
chp hợp đng dân s v chuyn nhưng quyn s dụng đất đi vi b đơn
Th Thu Ng, đối vi ngưi quyn li, nga v liên quan
Nguyn Th H1 ông Phan Văn S;
1.1. Công nhn hợp đồng chuyn nhưng quyn s dụng đt ngày
17/01/2015 gia bà Phm Th H vi Th Thu Ng v vic chuyn
nhưng din ch đt 193m
2
tài sn gn lin vi đất, thửa đất s xx, t bn
đồ s yy, xã C, huyn L, tỉnh Đng Nai.
1.2. Buc bà Cù Th Thu Ng, bà Nguyn Th H1 ông Phan Văn S
phi tiếp tc thc hin hp đng chuyển nhượng chuyn nhưng quyn s
dng đất u trên.
1.3. Buc Nguyn Th H1 ông Phan Văn S cùng c con, bao
gm: Anh Phan Nht Qu, cu Phan n Kh cu Phan Thùy D; nghĩa
v n giao các i sn sau đây cho bà Phm Th H:
- Din tích đt 193m
2
, mc đích s dng là đt ti nông tn, thửa đt
s xx, t bn đ s yy, xã C, huyn L, tnh Đồng Nai, t cn:
+ Đông giáp tha yy,
+ y giáp tha zz,
+ Nam giáp đưng nha,
+ Bc giáp tha yy.
- Tài sn gn lin vi đt (193m
2
nêu trên), c th:
+ Nhà din tích 71,3m
2
, kết cu: Móng, ct gạch, tường gch, quét
i, nn gch ce-ra-mic, xà g g, mái tôn, trn mt phn n lnh, ca chính
st kéo ca s st kính;
+ Mái che phía trước có din tích 35,4m
2
, kết cu: Ct st, tường gch
lng cao khong 01m, tn khung st lưi B40, nn gch ce-ra-mic, g g,
mái tôn, trn n lnh, ca đi khung sti B40;
+ Nhà v sinh din tích 11,3m
2
, kết cu: ng, ct, mái bê ng ct
thép, tưng gch, p gch ce-ra-mic, xí bt, ca nhôm kính;
+ Nhà g din tích 24,1m
2
, kết cu: Ct, kèo g, xà g g, mái ngói,
ch g tp + váchn, nn xi ng.
i sn nêu trên đưc gii hn bi các mc (5,6,7,8,5) theo Bn đ hin
trng thửa đt s: 1728/2016 ngày 04-02-2016 ca Văn png Đăng ký đt
16
đai tỉnh Đng Nai Chi nhánh L; đã được N nưc ng nhn theo Giy
chng nhn quyn s dng đt, quyn s hu nhà và tài sn khác gn lin
vi đt s BD 492xxx do y ban nhân n huyn L cp ngày 08/12/2011 cho
Th Thu Ng; ny 13/02/2015, n png Đăng đt đai tnh Đồng
Nai Chi nhánh L cp nht sang tên cho bà Phm Th H.
Phm Th H có nghĩa v chấp hành các quy đnh, kế hoch, quy
hoch s dụng đất của Nhà nước
1.4. Bà Phm Th H có nghĩa v tiếp tc thanh toán s tin n li trong
hp đng 480.000.000 đng (bn tm tám mươi triu đng) cho
Nguyn Th H1 ông Phan n S.
2. Không chp nhn u cu khi kin đc lp ca bà Nguyn Th H1,
c th:
- Không chp nhn u cu hy hp đồng chuyn nhưng quyn s
dng đt đưc Văn phòng ng chng A ng chng ny 17/01/2015, gia
Th Thu Ng vi bà Phm Th H;
- Kng chp nhn u cu được thanh toán li cho bà Phm Th H
520.000.000 đng (m trăm hai ơi triu đng).
3. V chi phí t tng: Nguyn Th H1 có tch nhim thanh toán li
cho bà Phm Th H s tin 8.060.837 đng (tám triệu không trăm sáu mươi
ngn tám trăm ba mươi by đồng).
4. V án phí:
4.1. Án phí dân s thm:
- Phm Th H không phi chu án p. Tr li cho bà H s tin tm
ứng án p đã np 20.625.000 đng (hai ơi triu sáu tm hai ơi lăm
ngn đng), theo Biên lai thu tm ng án p s: 006086 ny 28/10/2015
ca Chi cc Thi nh án dân s huyn L.
- Th Thu Ng phi np 200.000 đồng (hai tm nghìn đồng) án
phí.
- Nguyn Th H1 phi chu 200.000 đng (hai trăm ngn đng) án
phí; được tr vào s tiền 12.000.000 đng (mười hai triệu đng) tm ng đã
np theo Biên lai thu tm ng án p s: 004556 ngày 04/5/2016 ca Chi cc
Thi hành án dân s huyn L; tr li bà H1 11.800.000 đng (mưi mt triu
tám trăm nghìn đng).
17
4.2. Án p dân s pc thm:
Nguyn Th H1 không phi chu; tr li a 300.000 đng (ba
tm nghìn đng) tm ứng đã np theo Biên lai thu tm ng án phí s: 006688
ngày 28/8/2018 ca Chi cc Thi hành ánn s huyn L.
5. Trách nhim do chm thc hiện nghĩa vụ và thi hành án:
K t ngày người được thi hành án có đơn yêu cu thi hành án đối vi các
khon tiền được nêu ti tiu mc 1.4 mc 3 phn quyết định ca bn án này,
nếu ni phải thi hành án chưa thi hành s tin nêu trên, thì còn phi tr lãi đối
vi s tin chm tr tương ng vi thi gian chm tr. Mc lãi sut chm tr
được tính theo quy đnh tại Điu 357 và Khoản 2, Điu 468 ca B lut Dân s
m 2015.
Trường hp bản án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 ca Lut Thi
hành án dân s (sửa đổi, b sung năm 2014) thì người được thi hành án dân s,
ngưi phi thi hành án dân s quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu
thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b cưỡng chế thi hành án theo quy đnh
ti các Điều 6, Điều 7, Điều 7a và Điu 9 (sửa đổi, b sung năm 2014); thi hiu
thi hành án được thc hiện theo quy định tại Điều 30 ca Lut Thi hành án dân
s (sửa đổi, b sung năm 2014).
6. Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
i nhn:
- Tòa án nhân dân huyn L;
- Vin Kim sát nhân dân tỉnh Đồng
Nai;
- Chi cc Thi hành án dân s huyn L;
- Các đương sự (9);
- Lưu: Hồ vụ án, Tòa Dân sự, Văn
phòng và Thm phán (4).
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Đã ký và đóng dấu
Nguyễn Văn Thành
Tải về
Bản án số 05/2019/DS-PT Bản án số 05/2019/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất