Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST ngày 05/02/2025 của TAND huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 03/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 03/2025/HNGĐ-ST ngày 05/02/2025 của TAND huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện U Minh Thượng (TAND tỉnh Kiên Giang) |
Số hiệu: | 03/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 05/02/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Xin ly hôn |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TOØA AÙN NHAÂN DAÂN COÄNG HOØA XAÕ HOÄI CHUÛ NGHÓA VIEÄT NAM
HUYỆN U MINH THƯỢNG Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
TỈNH KIÊN GIANG
Bản án số: 03/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 05/02/2025
Về việc tranh chấp ly hôn
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN U MINH THƯỢNG, KIÊN GIANG
Với thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán- Chủ tọa phiên tòa: Ông Nguyễn Tấn Lợi
Các Hội thẩm nhân dân: 1. Ông Phạm Hoàng Kiệt
2. Bà Võ Cẩm Tú
Thư ký tòa án ghi biên bản phiên tòa: Bà Quách Huỳnh Như – Thư ký Tòa
án nhân dân huyện U Minh Thượng.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện U Minh Thượng: Không tham gia.
Trong ngày 05 tháng 02 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện U
Minh Thượng xét xử sơ thẩm công khai vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý số
221/2023/TLST-HNGĐ ngày 11 tháng 11 năm 2024 về việc “Tranh chấp ly
hôn”, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 75/2024/QĐXX-TA ngày 25
tháng 12 năm 2024 và Quyết định hoãn phiên tòa số 02/2025/ QĐST-HNGĐ,
ngày 10/01/2025 giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Bà Phan Thị T, sinh năm 1969 (có mặt).
Địa chỉ: Ấp H, xã T, huyện U, Kiên Giang.
2. Bị đơn: Ông Nguyễn Văn T1, sinh năm 1969 ( vắng mặt)
Địa chỉ: Ấp H, xã T, huyện U, Kiên Giang.
NỘI DUNG VỤ ÁN
Theo đơn khởi kiện xin ly hôn ngày 07/8/2024 và các lời khai tại Tòa án
nguyên đơn bà Phan Thị T trình bày:
Tôi và anh Nguyễn Văn T1 tự tìm hiểu yêu thương nhau, được gia đình
hai bên đồng ý, có tổ chức lễ cưới theo phong tục tập quán địa phương vào năm
1989, nhưng không đăng ký kết hôn. Quá trình chung sống hạnh phúc được thời
gian đầu, đến năm 2015 ông T1 có vợ nhỏ, bỏ nhà đi, nhưng mỗi lần về thì
2
chồng tôi lại hành hạ đánh tôi, đến năm 2017 tôi bố trí bắt chồng tôi ông T1
cùng vợ nhỏ đang trong phòng trọ, tôi đã tha thứ cho ông T1, nhưng ông T1
không từ bỏ mà vẫn tiếp tục theo vợ nhỏ không lo cuộc sống cho gia đình vợ,
con. Vì vậy cuộc sống vợ chồng mâu thuẫn ngày càng nâng cao, không thể
chung sống với nhau được.
Nay tôi thấy cuộc sống hôn nhân không còn hạnh phúc, Tôi yêu cầu được
ly hôn với anh Nguyễn Văn T1.
Về con chung: Chúng tôi có 02 con chung: 1/Nguyễn Thị Mỹ Nương, sinh
năm 1992 ( nữ); 2/ Nguyễn Văn R, sinh năm 1993 ( nam). 02 con đã khôn lớn,
tôi không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về tài sản chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về nợ: Vợ chồng không nợ ai.
Từ Khi Tòa án thụ lý vụ án cho đến nay ông Nguyễn Văn T1 không đến
Tòa án và không có ý kiến trnh bày:
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
Sau khi nghiên cứu các tài liệu có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại
phiên tòa và căn cứ vào kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận
định:
[1]. Về quan hệ tranh chấp và thẩm quyền: Tranh chấp giữa nguyên đơn
bà Phan Thị T khởi kiện yêu cầu xin ly hôn với bị đơn ông Nguyễn Văn T1. Đây
là tranh chấp việc ly hôn được quy định tại khoản 1 Điều 28 Bộ luật tố tụng dân
sự 2015 vụ kiện này thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
[2] Về tố tụng: Ông Nguyễn Văn T1 được Tòa án triệu tập hợp lệ nhưng
ông T1 vắng mặt tại phiên tòa không lý do. Do đó Tòa án tiến hành xét xử vắng
mặt đối với ông Nguyễn Văn T1 là đúng theo quy định tại Điều 227; 228 Bộ luật
tố tụng dân sự năm 2015.
[3]. Về hôn nhân: Bà Phan Thị T và ông Nguyễn Văn T1 tự tìm hiểu yêu
thương nhau, được hai bên gia đình tổ chức lễ cưới theo phong tục, tập quán của
địa phương và chung sống với nhau như vợ chồng vào năm 1989, nhưng không
có đăng ký kết hôn theo quy định pháp luật nên về mặt pháp lý bà T và ông T1
không được pháp luật công nhận là vợ chồng. Căn cứ khoản 2 Điều 53 Luật hôn
nhân và gia đình năm 2014, Hội đồng xét xử không công nhận quan hệ vợ chồng
giữa bà Phan Thị T và ông Nguyễn Văn T1 theo quy định tại khoản 1 Điều 14
Luật hôn nhân và gia đình
3
[3]. Về con chung: Vợ chồng bà T và ông T1 có với nhau 02 người con
chung 1/Nguyễn Thị Mỹ Nương, sinh ngày 12/6/1992 ( giới tính nữ); 2/ Nguyễn
Văn R, sinh năm 1993 ( giới tính nam). Các con đã khôn lớn, bà T không yêu
cầu Tòa án giải quyết.
[4]. Về tài sản chung: Bà T cho rằng vợ chồng không có tài sản chung,
không yêu cầu Tòa án giải quyết, nên Hội đồng xét xử không xem xét.
Về nợ chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết. Hội đồng xét
xử không xem xét.
[5]. Về án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm xin ly hôn: Căn cứ vào Nghị
Quyết số 326 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về án phí, lệ phí
Tòa án thì bà T phải chịu án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm là 300.000 đồng,
được khấu trừ án phí tạm nộp 300.000 đồng theo biên lai thu số 0000751 ngày
08/11/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện U Minh Thượng. Bà T không
phải nộp thêm.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Áp dụng khoản 1 Điều 14, Điều 15, khoản 2 Điều 53 Luật hôn nhân và
gia đình năm 2014; điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14,
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội quy định về án
phí, lệ phí Tòa án; khoản 4 Điều 147, Điều 227, 228, 271 và Điều 273 Bộ luật tố
tụng dân sự năm 2015.
Tuyên xử:
1. Về hôn nhân: Không công nhận quan hệ giữa bà Phan Thị T với ông
Nguyễn Văn T1 là vợ chồng.
2. Về con chung: Vợ chồng bà T và ông T1 có với nhau 02 người con
chung 1/Nguyễn Thị Mỹ Nương, sinh ngày 12/6/1992 ( giới tính nữ); 2/ Nguyễn
Văn R, sinh năm 1993 ( giới tính nam). Các con đã khôn lớn, bà T không yêu
cầu Tòa án giải quyết.
3. Về tài sản chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết, nên Hội
đồng xét xử không xem xét.
4. Về nợ chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết, Hội đồng xét
xử không xem xét.
5. Về án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm: Căn cứ vào Nghị Quyết số
326 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về án phí, lệ phí Tòa án
thì bà Phan Thị T phải chịu án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm là 300.000
4
đồng, được khấu trừ án phí tạm nộp 300.000 đồng theo biên lai thu số 0000751
ngày 08/11/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện U Minh Thượng. Bà T
không phải nộp thêm.
Báo cho đương sự có mặt tại phiên tòa có quyền kháng cáo bản án trong
thời hạn mười lăm ngày kể từ ngày tuyên án. Ông Nguyễn Văn T1 vắng mặt có
quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận ( niêm yết) bản án.
“Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
nguyện thi hành án hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6; 7;
7a và Điều 9 Luật thi hành án dân sự, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo
quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự”.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
- Tòa án nhân dân tỉnh Kiên Giang; THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- Viện kiểm sát N1;
- Chi cục Thi hành án DS H. U Minh Thượng;
- Các đương sự;
- Lưu: Hồ sơ.
Nguyễn Tấn Lợi
5
6
7
8
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 14/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 13/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 10/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 10/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 09/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 09/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 09/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 08/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 07/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 07/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 07/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 06/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 06/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 06/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 05/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm