Bản án số 02/2025/HNGĐ-ST ngày 23/01/2025 của TAND huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 02/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 02/2025/HNGĐ-ST ngày 23/01/2025 của TAND huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Minh Hóa (TAND tỉnh Quảng Bình)
Số hiệu: 02/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 23/01/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: 1. Chấp nhận toàn bộ yêu cầu khởi kiện của chị Đinh Thị C. 1.1. Về quan hệ hôn nhân
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN MINH HÓA
TỈNH QUẢNG BÌNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 02/2025/HNGĐ-ST
Ngày: 23/01/2025
V/v “Ly hôn, tranh chấp về nuôi
con, nợ chung”
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN MINH HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Đinh Đc Cnh
Các Hội thẩm nhân dân:
Ông Đinh Minh Tặng
Bà Cao Thị Thu Ngà
- Thư phiên tòa: Ông Đinh Thi - Thư Tòa án nhân dân huyện
Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Minh Hóa tham gia phiên
tòa: Ông Phan Quang Phú - Kim sát viên.
Ngày 23 tháng 01 năm 2025 tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Minh Hóa,
tỉnh Quảng Bình xét x thẩm công khai vụ án thụ s 72/2024/TLST-
HNGĐ ngày 04 tháng 10 năm 2024 về việc Ly hôn, tranh chp v nuôi con, n
chung” theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 72/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày
06 tháng 12 năm 2024, Quyết định hon phiên tòa s 72a/2024/QĐST-HNGĐ
ngày 24/12/2024, Thông báo về việc mở lại phiên tòa xét xử thẩm số 72/TB-
TA ngày 07/01/2025 của Tòa án nhân dân huyện Minh Hóa, giữa các đương sự:
1. Nguyên đơn: Ch Đinh Thị C, sinh năm 1992; địa chỉ: thôn Y, T (xã
H cũ), huyện M, tỉnh Quảng Bình (có mặt).
2. Bị đơn: Anh Đinh Thanh X, sinh năm 1981; địa chỉ: thôn Y, xã T (xã H
cũ), huyện M, tỉnh Quảng Bình (vng mt không có lý do).
3. Người quyền lợi, nghĩa vliên quan: Ngân hàng C1; địa chtrụ sở
chính: số A phố L Hà Nội
Người đại din tham gia t tng: Ông Nguyễn Tất T, chc v: Phó Giám
đốc Phòng giao dịch ngân hàng Chính sách x hội Việt Nam huyện C1 (có đơn
đề nghị xét xử vng mặt).
NỘI DUNG VỤ ÁN:
2
Theo Đơn khởi kiện lời khai trong quá trình giải quyết vụ án, nguyên
đơn chị Đinh Thị C trình bày:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị và anh Đinh Thanh X do mai mối nên quen
biết tự nguyện tiến tới hôn nhân vào năm 2015, đăng kết hôn theo quy
định của pháp luật tại Ủy ban nhân dân x H (nay là x T), huyện M, tỉnh Quảng
Bình. Sau khi kết hôn, vchồng sống tại thôn Y, x T (x H cũ), huyện M, tỉnh
Quảng Bình. Trong cuộc sống vợ chồng phát sinh nhiều mâu thuẫn, cụ th anh
X không quan tâm đến vợ con, không lo cho kinh tế của gia đình, đi làm không
đưa tiền đ nuôi con, mâu thuẫn c thế kéo dài đến năm 2020 thì vợ chồng sống
ly thân. Từ khi ly thân đến nay anh X chỉ có 01 ln liên lc với chị C đ hàn gn
tình cm, tuy nhiên, do nhn thy không còn tình cảm nên chị C không quay v
chung sng.
Nhận thấy mục đích hôn nhân không đạt được, hôn nhân lâm vào tình
trạng trm trọng, đời sống chung không th kéo dài nên chị C yêu cu được ly
hôn với anh X.
- Về quan hệ con chung: Chị C anh X có 01 con chung Đinh Trung
H, sinh ngày 17/01/2016, hin tại đang sống với chị C. Khi ly hôn, chị C yêu cu
được nuôi dưỡng con chung, yêu cu anh X cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng
2.000.000 đồng cho đến khi con đủ 18 tuổi.
- Về quan hệ tài sản chung: Không có.
- Về quan hệ nợ chung: Vợ chng có 01 khon vay chung ti Ngân hàng
C1 (giao dch ti Phòng giao dịch huyện C1) vi s tiền 45.000.000 đồng. Khi ly
hôn, chị C yêu cu chia đôi khoản vay trên.
B đơn anh Đinh Thanh X vng mt nên không ghi nhn được kin.
Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan ông Nguyễn Tất T trình bày:
Ngày 19/11/2019, chị Đinh Thị C và anh Đinh Thanh X vay vốn chương
trình cho vay hộ cận nghèo tại Ngân hàng C1 chi nhánh phòng giao dịch huyện
C1 tại khế ước 6600000716601194, số tiền vay 45.000.000 đồng, li suất cho
vay 7,92%/năm, thời hạn trả nợ 19/11/2024. Nay khoản vay đ hết hạn cho
vay, đề nghị Tòa án giải quyết buộc anh X chị C trả nợ gốc li phát sinh
cho Ngân hàng C1.
Tại phiên tòa:
- Chị Đinh Thị C trình bày: Vẫn giữ nguyên yêu cu khởi kiện xin ly hôn,
nuôi con, cấp dưỡng nuôi con đề nghị chia đôi khoản vay tại Ngân hàng C1
chi nhánh phòng giao dịch huyện C1 với số tiền gốc 45.000.000 đồng và li
phát sinh.
- Bị đơn anh Đinh Thanh X đ được Tòa án triệu tập hợp lệ nhưng vng
mặt không có lý do nên không ghi nhận được ý kiến.
- Tại đơn đề nghị xét xử vng mặt ông Nguyễn Tất T trình bày: Chị C
anh X vay vốn tại Ngân hàng C1 với số tiền 45.000.000 đồng. Tính đến
ngày 23/01/2025, tổng nợ của chị C anh X 45.150.000 đ, trong đó nợ gốc
3
45.000.000 đ nợ li 150.000đ. Nay đhết hạn cho vay nên yêu cu Tòa
án buộc chị C và anh X có nghĩa vụ trả nợ cho Ngân hàng C1 tiền gốc và li suất
phát sinh.
- Đại din Vin kim sát phát biu quan đim:
Việc tuân theo pháp luật trong quá trình giải quyết vụ án dân sự giai
đoạn thẩm: Người tiến hành tố tụng người tham gia tố tụng đ làm đúng
quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015.
V ni dung v án: Đề nghị Hội đồng xét xử căn c các Điều 56, 81, 82,
83, 84 Luật Hôn nhân gia đình, các Điều 217, 244 Bluật Tố tụng dân sự,
chp nhn toàn b yêu cu khi kin của chị Đinh Thị C. Về quan hệ hôn nhân:
chị Đinh Thị C được ly hôn với anh Đinh Thanh X; về con chung: chị C được
trực tiếp nuôi dưỡng cháu Đinh Trung H, sinh ngày 17/01/2016 buộc anh X
phải cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng 2.000.000 đồng/con cho đến khi con đủ 18
tuổi. Về tài sn chung: không nên không xem xét giải quyết. Về nợ chung:
buộc chị C anh X nghĩa vụ trả nợ cho Ngân hàng C1 tiền gốc li suất
phát sinh số tiền 45.150.000 đ. Về án phí: chị C phi chu án phí theo quy định
của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu các tài liệu trong hồ vụ án được thẩm tra tại
phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1] Về thủ tục tố tụng:
[1.1] Chị Đinh Thị C khởi kiện yêu cu ly hôn và giải quyết vấn đề nuôi
con chung khi ly hôn, chia nợ chung phát sinh trong thời kỳ hôn nhân khi ly hôn
với anh Đinh Thanh X tranh chấp vhôn nhân gia đình. Đồng thời, anh
Đinh Thanh X nơi trú tại thôn Y, x T (x H cũ), huyện M, tỉnh Quảng
Bình nên a án nhân dân huyện Minh Hóa thụ giải quyết đúng theo quy
định tại khoản 1 Điều 28, đim a khoản 1 Điều 35, đim a khoản 1 Điều 39 Bộ
luật Tố tụng dân sự.
[1.2] Anh Đinh Thanh X đ được triệu tập hợp lệ tham gia phiên tòa ln
th hai nhưng vẫn vng mặt nên Hội đồng xét xử tiến hành xét xử vng mặt anh
X theo quy định tại đim b khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều 228 của Bộ luật Tố
tụng dân sự.
[2] Về nội dung vụ án:
[2.1] Về quan hệ hôn nhân: Chị Đinh Thị C anh Đinh Thanh X do mai
mối nên tiến tới hôn nhân, đăng kết hôn theo quy định của pháp luật ngày
18/10/2015 tại Ủy ban nhân dân x H (nay UBND T) theo quy định tại
Điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình đây là hôn nhân hợp pháp nên được pháp luật
thừa nhận và bảo vệ.
Theo lời trình bày của chị C, vợ chồng chung sống tại thôn Y, T được
một thời gian thì phát sinh mâu thuẫn do anh X không quan tâm đến vợ con,
không chăm lo đời sống kinh tế gia đình, không đưa tiền đ nuôi con do đó vợ
4
chồng thường xuyên cự ci mâu thuẫn, kéo dài đến năm 2020 thì sống ly thân.
Từ khi ly thân, chị C cảm thấy không mong muốn quay lại chung sống cùng vi
anh X.
Xét thấy, mâu thuẫn giữa chị C anh X xuất phát từ cuộc sống thường
ngày và đ sống ly thân từ năm 2020 đến nay. Trong thời gian sống ly thân, mặc
anh X có 01 ln liên lạc đ hàn gn với chị C nhưng chị C không quay lại
chung sống với anh X do đ hết tình cảm. Quá trình giải quyết vụ án, Tòa án đ
tiến hành tống đạt hợp lệ Thông báo thụ vụ án cho anh X, cũng như triệu tập
anh X đến đ hòa giải nhưng anh X không có ý kiến phản đối yêu cu ly hôn của
chị C. Do đó, đủ căn c xác định tình trạng hôn nhân giữa chị C anh X đ
lâm vào tình trạng trm trọng, mục đích hôn nhân không đạt được, đời sống
chung không th kéo dài nên việc chị C yêu cu ly hôn anh X phù hợp với khoản
1 Điều 56 Luật hôn nhân và gia đình nên có cơ sở chấp nhận.
[2.2] Về quan hệ con chung: Chị C anh X 01 con chung Đinh
Trung H, sinh ngày 17/01/2016, hin tại đang sống với chị C. Khi ly hôn, chị C
yêu cu được nuôi dưỡng con chung, yêu cu anh X cấp dưỡng nuôi con mỗi
tháng 2.000.000 đồng cho đến khi con đủ 18 tuổi.
Xét thấy, việc giao con chung chưa thành niên cho người chăm sóc, nuôi
dưỡng sau khi ly hôn phải đảm bảo điều kiện phát trin tốt nhất cho con cả về
th chất, lẫn tinh thn. Cháu H đang sống với chị C tkhi vợ chồng ly thân cho
đến nay. Ngoài ra, Tòa án đ tiến nh ghi nhận nguyện vọng của cháu H th
hiện cháu mong muốn sống với mẹ. Do đó, đ ổn định cuộc sống cho cháu, giúp
cháu phát trin ổn định nên yêu cu tiếp tục được nuôi dưỡng con chung của chị
C phù hợp với khoản 2 khoản 3 Điều 81 Luật hôn nhân gia đình nên
được chấp nhận.
Về cấp dưỡng nuôi con: Chị C yêu cu anh X có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi
con mỗi tháng 2.000.000 đồng cho đến khi con đủ 18 tuổi. Xét thấy, chị C
người trực tiếp nuôi dưỡng con chung sau khi ly hôn nên anh X phải có nghĩa vụ
cấp dưỡng nuôi con theo quy định tại khoản 2 Điều 82, Điều 110, Điều 116
Điều 117 Luật Hôn nhân gia đình. Ngoài ra, mc cấp dưỡng 2.000.000 đồng
chị C đưa ra hoàn toàn phụ hợp theo quy định tại Điều 7 Ngh quyết s
01/2024/NQ-HĐTP ngày 16/5/2024 ca Hội đồng Thm phán Tòa án nhân dân
ti cao v ng dn áp dng mt s quy định ca pháp lut trong gii quyết v
vic v hôn nhân và gia đình. Do đó, sở đ chấp nhận yêu cu cấp dưỡng
của chị C.
Về phương thc cấp dưỡng, Hội đồng xét xử quyết định buộc anh X cấp
dưỡng hàng tháng, k từ khi khi bản án có hiệu lực pháp luật cho đến khi cháu H
đủ 18 tuổi.
[2.4] Về quan hệ tài sản chung: Đương sự không yêu cu n Hội đồng
xét xkhông xem xét. Trường hợp sau này tranh chấp sẽ được giải quyết
bằng một vụ án dân sự khác.
5
[3] Về quan hệ nợ chung: Chị C đại diện Ngân hàng C1 xác nhận, vợ
chồng chị C anh X vay vốn tại Ngân hàng C1 với số tiền 45.000.000 đồng
tại khế ước 6600000716601194, ngày 19/11/2019, li suất cho vay
7,92%/năm, thời hạn trả nợ là 19/11/2024.
Hiện nay, khoản vay đ hết hạn cho vay, khi ly hôn, chị C yêu cu chia
đôi khoản vay trên, chị C chịu 22.575.000 đồng tiền gốc phn li tương ng,
anh X chịu 22.575.000 đồng tiền gốc là phn li tương ng. Đại diện Ngân hàng
C1 yêu cu vợ chồng chị C anh X nghĩa vụ trả nợ gốc li cho Ngân
hàng C1, cụ th yêu cu chia đôi khoản nợ chung, mỗi người chịu một nửa.
Căn c khoản 2 Điều 92 Bộ luật tố tụng dân sự, đủ sở đ xác định,
giữa Ngân hàng C1 chị C, anh X xác lập hợp đồng vay vốn theo khế ước
số 6600000716601194, ngày 19/11/2019, li suất cho vay 7,92%/năm, thời
hạn trả nợ 19/11/2024, việc vay vốn hoàn toàn tự nguyện, hợp pháp nên
được pháp luật thừa nhận và bảo vệ, đ làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của các
bên theo khế ước đ giao kết đây nchung của chị C anh X trong thời
kỳ hôn nhân. Trong quá trình thực hiện khế ước, chị C đ thanh toán đy đủ tiền
li, nhưng vốn gốc thì chưa thanh toán. Do đó, Ngân hàng C1 yêu cu chị C
anh X nghĩa vụ trả nợ gốc li phát sinh hoàn toàn căn c. Xét thấy,
việc vay vốn thuộc chương trình cho vay hộ cận nghèo, nhằm mục đích mua
sinh sản của hộ gia đình là nghĩa vụ chung của chị C và anh X. Do đó, chị C yêu
cu chia đôi nợ chung, mỗi người trách nhiệm chịu một nửa là hoàn toàn phù
hợp Điều 27, 37 Luật hôn nhân gia đình; Điều 280, 357, 463, 466 Bộ luật
Dân sự; Điều 7, 8 Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐTP ngày 11/01/2019 của Hội
đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao nên được chấp nhận.
[3] Về án phí: Chị C phi chịu 300.000 đồng án phí hôn nhân gia đình
thẩm theo quy định tại khoản 4 Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự; đim a
khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội về án phí, lệ phí Tòa án.
Anh Đinh Thanh X phải chịu án phí cấp dưỡng nuôi con theo quy định tại
đim a khoản 6 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
của Ủy ban thường vụ Quốc hội về án phí, lệ phí Tòa án.
Chị C nghĩa vụ trả nợ cho Ngân hàng C1 tổng số tiền 22.575.000
đồng, trong đó tiền gốc 22.500.000 đồng, tiền li tính đến ngày 23/01/2025
75.000 đồng; do đó, chị C phải chịu án phí đối với khoản tiền phải trả cho Ngân
hàng C1 theo quy định tại đim b khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội ván
phí, lệ phí Tòa án.
Anh X nghĩa vụ trả nợ cho Ngân hàng C1 tổng số tiền 22.575.000
đồng, trong đó tiền gốc 22.500.000 đồng, tiền li tính đến ngày 23/01/2025 là
75.000 đồng; do đó, anh X phải chịu án phí đối với khoản tiền phải trả cho Ngân
hàng C1 theo quy định tại đim b khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội ván
phí, lệ phí Tòa án.
6
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c vào:
Các Điều 28, 35, 39, 147, 227, 228, 235, 266, 271 Điều 273 của
Bộ luật Tố tụng dân sự;
Các Điều 27, 37, 51, 56, 58, 110, 116, 117 và Điều 118 của Luật hôn nhân
và gia đình;
Các Điều 280, 357, 463, 466 và Điều 468 của Bộ luật Dân sự;
Các đim a, b khoản 5, đim a khoản 6 Điều 27 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội ván
phí, lệ phí Tòa án.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận toàn bộ yêu cu khởi kiện của chị Đinh Thị C.
1.1. Về quan hệ hôn nhân: cho ly hôn giữa chị Đinh Thị C anh Đinh
Thanh X.
Giấy chng nhận đăng kết hôn số 23/2015, quyn số 01/2017 ngày
18/10/2015 do Ủy ban nhân n H (nay là xT), huyện M, tỉnh Quảng Bình
cấp không còn giá trị pháp lý.
1.2. Về quan hệ con chung: Giao con chung Đinh Trung H, sinh ngày
17/01/2016 cho chị Đinh Thị C trực tiếp chăm sóc nuôi dưỡng.
1.3. Về cấp dưỡng nuôi con: Anh Đinh Thanh X nghĩa vcấp dưỡng
nuôi con mỗi tháng 2.000.000 đồng cho đến khi con đủ 18 tuổi. Thời gian cấp
dưỡng k t khi bản án có hiệu lực pháp luật cho đến khi chấm dt nghĩa vụ cấp
dưỡng theo quy định tại Điều 118 của Luật hôn nhân gia đình. Phương thc
cấp dưỡng hàng tháng.
Người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm nom con
không ai được quyền cản trở. Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc
thăm nom đn cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục con chung t người trực tiếp nuôi con quyền yêu cu
Toà án hạn chế quyền thăm nom con của người đó. Cha, mẹ trực tiếp nuôi con
cùng các thành viên gia đình không được cản trở người không trực tiếp nuôi
con trong việc thăm nom, chăm sóc, giáo dục con.
Khi cn thiết, trên sở lợi ích của con thì cha, mẹ trực tiếp nuôi con,
cha, mẹ không trực tiếp nuôi con, cơ quan, tổ chc và cá nhân có thẩm quyền có
quyền yêu cu Toà án thay đổi người nuôi con, mc cấp dưỡng nuôi con theo
quy định của pháp luật.
1.3. V quan hệ tài sn chung: Không có nên không xét.
1.4. Về quan hệ nợ chung: Buộc chị Đinh Thị C nghĩa vụ trả nợ cho
Ngân hàng C1 tổng số tiền tính đến ngày 23/01/2025 22.575.000 đồng đồng,
7
trong đó, tiền nợ gốc 22.500.000 đồng, nợ li 75.000 đồng, theo khế ước
vay ngày 19/11/2019 số 6600000716601194.
Buộc anh Đinh Thanh X nghĩa vụ trả ncho Ngân hàng C1 tổng số
tiền tính đến ngày 23/01/2025 22.575.000 đồng, trong đó, tiền nợ gốc
22.500.000 đồng, nợ li 75.000 đồng, theo khế ước vay ngày 19/11/2019 số
6600000716601194.
K từ ngày bản án hiệu lực pháp luật (đối với các trường hợp quan
thi hành án có quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc k từ ngày có đơn
yêu cu thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền phải trả
cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, bên phải thi hành án
còn phải chịu khoản tiền li của số tiền còn phải thi hành án theo mc li suất
quy định tại Điều 357, Điều 468 của Bộ luật Dân sự.
2. Về án phí dân sự thẩm: Chị Đinh Thị C phải chịu 300.000 (ba trăm
nghìn) đồng án phí hôn nhân và gia đình thẩm, nhưng được khấu trừ vào số
tạm ng án phí 300.000 (ba trăm nghìn) đồng đ nộp theo Biên lai số 0000621
ngày 04/10/2024 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng
Bình.
Chị Đinh Thị C phải chịu 1.128.000 (một triệu một trăm hai mươi tám
nghìn) đồng án phí dân sự sơ thẩm.
Anh Đinh Thanh X phải chịu 300.000 (ba trăm nghìn) đồng án phí cấp
dưỡng nuôi con.
Anh Đinh Thanh X phải chịu 1.128.000 (một triệu một trăm hai mươi tám
nghìn) đồng án phí dân sự sơ thẩm.
3. Về quyền kháng cáo: Đương sự có mt tại phiên tòa được quyn kháng
cáo Bản án trong thời hn 15 (mười lăm) ngày k t ngày tuyên án. Đương sự
vng mặt tại phiên tòa được quyền kháng cáo Bản án trong thời hn 15 (mười
lăm) ngày k t ngày nhận được Bản án hoặc Bản án được niêm yết theo quy
định của pháp luật.
4. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a
9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Quảng Bình;
- VKSND tỉnh Quảng Bình;
- VKSND huyện Minh Hóa;
- Chi cục THADS huyện Minh Hóa;
- Đương sự;
- Văn phòng;
- UBND xã Tân Thành;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(đã ký)
Đinh Đức Cảnh
8
Tải về
Bản án số 02/2025/HNGĐ-ST Bản án số 02/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 02/2025/HNGĐ-ST Bản án số 02/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất