Bản án số 02/2022/DS-PT ngày 03/03/2023 của TAND tỉnh Khánh Hòa về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 02/2022/DS-PT

Tên Bản án: Bản án số 02/2022/DS-PT ngày 03/03/2023 của TAND tỉnh Khánh Hòa về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: 02/2022/DS-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 03/03/2023
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: chấp nhận yêu cầu khởi
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bn án s: 02/2022/DS-PT
Ngày: 06/01/2022
V/v: Tranh chp hợp đồng tín
dng, tranh chp hợp đồng
thc nhà.
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN TNH KHÁNH HÒA
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Võ Đình P
Các Thẩm phán: Ông Nguyễn Hồng Tuấn
Bà Lê Thị Hiền
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Ngc nh - Thư ký Tòa án nhân dân
tnh Khánh Hòa.
- Đại din Vin kim sát nhân dân tnh Khánh Hòa tham gia phiên tòa:
Bà Lê Đăng P Hu Kim sát viên.
Ngày 06 tháng 01 năm 2023, ti tr s Tòa án nhân dân tnh Khánh Hòa,
xét x phúc thm công khai v án th lý s 76/2022/TLPT-DS ngày 14 tháng 11
năm 2022 v vicTranh chp hp đồng tín dng, tranh chp hợp đồng thc
nhà.
Do Bn án dân s sơ thẩm s 68/2022/DS-ST ngày 09 tháng 9 năm 2022
ca Tòa án nhân dân thành ph N, tnh Khánh Hòa b kháng cáo.
Theo Quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s: 71/2022/QĐ-PT ngày
16 tháng 12 năm 2022 giữa các đương sự:
* Nguyên đơn: Ngân hàng thương mại c phn QTVN. Địa chỉ: phường
NB, qun X, Thành ph H Chí Minh.
Người đại din theo y quyn:
+ Ông Nguyn Tiến L, sinh năm 1992. Địa ch: phưng SP, thành ph N,
tnh Khánh Hòa. Có mt.
+ Ông Nguyn Anh D
+ Ông Nguyễn Văn H
Cùng địa chỉ: phường LT, thành ph TMB, tỉnh Đăk Lăk. Đu vng mt.
(Theo Văn bản y quyn ngày 17/02/2022).
2
* B đơn: Nguyn Th Minh T, sinh năm 1988. HKTT: phường TP,
thành ph N, tỉnh Khánh Hòa. Địa chỉ: phường Phước Long, thành ph N, tnh
Khánh Hòa. Có mt.
* Ngưi có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu đc lp: Bà
Nguyn Th O, địa chỉ: phường IP, thành ph N, tỉnh Khánh Hòa (đã chết ngày
06/7/2021)
Người kế tha quyền và nghĩa vụ t tng ca bà O:
+ Ông Nguyn Hà Tr Q, sinh năm 1980. HKTT: phường IP, thành ph N,
tỉnh Khánh Hòa. Địa ch hiện nay: phường HP, thành ph N, tnh Khánh Hòa.
Có mt.
+ Nguyn Th Bo R, sinh năm 1989. Địa chỉ: phường IP, thành ph
N, tnh Khánh Hòa. Yêu cu xét x vng mt.
* Người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Th Trà M, sinh năm 1984. Đa chỉ: phường HP, thành ph N,
tnh Khánh Hòa. Yêu cu xét x vng mt.
2. Trn Nguyn Thu P, sinh năm 1988. Địa chỉ: phường Lc Th,
thành ph N, tnh Khánh Hòa. Yêu cu xét x vng mt.
3. Ông Nguyn Hunh Minh C, sinh năm 1989. HKTT: phưng Lc Th,
thành ph N, tnh Khánh Hòa. Địa ch hin nay: S 13/5C đường s 5, Đất Lành,
xã Vĩnh Thái, thành phố N, tnh Khánh Hòa. Yêu cu xét x vng mt.
4. Ông Nguyn Tr Q, sinh năm 1980. HKTT: phường IP, thành ph
N, tỉnh Khánh Hòa. Địa ch hiện nay: phường HP, thành ph N, tnh Khánh Hòa.
Có mt.
5. Nguyn Th Bo R, sinh năm 1989. Địa chỉ: phường IP, thành ph
N, tnh Khánh Hòa. Yêu cu xét x vng mt.
* Người kháng cáo: Ông Nguyn Tr Q người quyn lợi, nghĩa
v liên quan đồng thời người kế tha quyn nghĩa vụ t tng của người
quyn lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lp bà Nguyn Th O.
NỘI DUNG VỤ ÁN
* Nguyên đơn và ni đi din theo y quyn ca ngun đơn trình
bày:
Nguyn Th Minh T kết c hợp đồng tín dng vi Ngân hàng
TMCP quc tế Việt Nam (sau đây gi là Ngân hàng V) như sau:
Th nht, Hợp đồng tín dng s 8060592.20 ngày 11/02/2020 đ vay s
tiền 1.677.000.000 đng. Mục đích vay: để nhn chuyển nhượng bất động sn,
thi hn vay 360 tháng, lãi sut theo tha thun ti hợp đồng.
Để bảo đm cho khon vay trên, Nguyn Th Minh T đã thế chp cho
ngân hàng quyn s dụng đt và tài sn gn lin với đt thuc thửa đất s 53, t
3
bản đồ s 43, ta lc tại địa ch phưng HP, thành ph N, Khánh Hòa theo giy
chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà tài sn khác gn lin vi
đất s CN 614160, s vào s cp GCN CH04736 do UBND Thành ph N cp
ngày 08/5/2018, cp nhật thay đổi biến động ngày 24/02/2020 cho bà Nguyn
Th Minh T. Tài sn này th chp ti Ngân hàng V theo hợp đồng th chp
quyn s dụng đất tài sn gn lin với đất s 9425337.20.402 ngày
24/02/2020; s công chng 2496, quyn s 01 TP/CC-SCC/HĐGD do Văn
phòng công chúng Trung tâm công chng cp ngày 25/02/2020.
Ngân hàng V đã giải ngân cho T theo khế ước nhn n s
8060592(1).20 ngày 13/02/2020, s tiền 1.677.000.000 đồng.
Th hai, T đăng cấp th tín dng ti Ngân hàng V và được Ngân
hàng V (chi nhánh Khánh Hòa) cp th tín dng quc tế ngày 14/02/2020, s th
5138920000337868, s tài khon th 000000000277942 s dng vi hn mc
tín dụng là 100.000.000 đồng.
Trong quá trình thc hin hợp đồng, bà T thường xuyên vi phạm nghĩa vụ
thanh toán n gc và lãi, Ngân hàng đã đôn đốc nhiu lần nhưng bà T vn không
tr n. Đồng thời phía ngân hàng ng đã đ ngh T giao tài sản đã thế chp
cho ngân hàng để ngân hàng bán tài sn gii quyết khon n nhưng do tài sn
đang do người thc nhà qun lý s dng nên không th thc hin được.
nh đến ngày 09/9/2022, T còn n Ngân hàng tng s tin
2.579.337.031 đng, trong đó: Nợ gốc 1.746.014.619 đồng, n lãi trong hn
16.432.793 đồng, n lãi quá hạn 601.218.562 đồng, n phí 215.671.056 đồng.
vy nguyên đơn yêu cầu T phi tr cho nguyên đơn toàn b s tin
n như trên số tin lãi phát sinh theo hợp đồng tính t ngày 10/9/2022 cho
đến khi tr hết s n gc.
Trường hp T không thc hiện được nghĩa vụ tr n đ ngh quan
chức năng phát mãi tài sản thế chp quyn s dụng đất và tài sn gn lin vi
đất thuc thửa đt s 53, t bản đồ s 43, ta lc tại địa ch phưng HP, thành
ph N, Khánh Hòa theo giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà
tài sn khác gn lin với đất s CN 614166, s vào s cp GCN CH04736
do UBND Thành ph N cp ngày 08/5/2018, cp nhật thay đổi biến động ngày
24/02/2020 cho bà Nguyn Th Minh T để thu hi n.
V yêu cu của người có quyn lợi nghĩa vụ liên quan là bà Nguyn Th O
(đã chết), các con ca O ông Nguyn Tr Q, bà Nguyn Th Bo R yêu
cu tranh chp hợp đng thục nhà đối với nhà đất mà bà T đã thế chp cho Ngân
hàng, Ngân hàng có ý kiến như sau: Khi cho bà T vay tin, Ngân hàng đã xung
kim tra hin trng tài sn thì O đã nói O người thuê nhà. Ngân hàng
không biết vic O đã thục nhà ca P. Vic O kết hợp đồng thc nhà
vi bà R Nguyn Thu P, O đã giao cho bà P s tiền 300.000.000 đồng không
thuc trách nhim của Ngân hàng. Do đó Ngân hàng không nghĩa v phi tr
cho ông Q, Trân s tin thục nhà 300.000.000 đồng. Ngân hàng yêu cu
4
ông Q phi giao tr căn nhà lại cho T để T thc hiện nghĩa vụ tr n cho
Ngân hàng.
* B đơn bà Nguyn Th Minh T trình bày:
T xác nhn v việc đã kết các hợp đồng tín dng nói trên vi ngân
hàng V thng nht vi khon n hiện nay như nguyên đơn trình bày trên
đúng.
Để bảo đảm cho khon vay nói trên thì bà T đã thế chp cho Ngân
hàng quyn s dụng đất tài sn gn lin với đất thuc thửa đt s 53, t bn
đồ s 43, ta lc tại địa ch phường HP, thành ph N, Khánh Hòa theo giy
chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà tài sn khác gn lin vi
đất s CN 614166, s vào s cp GCN CH04736 do UBND Thành ph N cp
ngày 08/5/2018, cp nhật thay đổi biến động ngày 24/02/2020 cho bà Nguyn
Th Minh T. Tài sn này thế chp ti Ngân hàng V theo hợp đồng thế chp
quyn s dụng đất tài sn gn lin với đất s 9425337.20.402 ngày
24/02/2020; s công chúng 2496, quyn s 01 TP/CC-SCC/HĐGD do Văn
phòng công chng Trung tâm công chng cp ngày 25/02/2020.
Trong quá trình thc hin hợp đồng, bà T tha nhận đã vi phạm hợp đồng
do gặp khó khăn v kinh tế. Nay Ngân ng yêu cu T phi tr s n là
2.579.337.031 đồng, trong đó: Nợ gốc 1.746.014.619 đồng, n lãi trong hn
16.432.793 đồng, n lãi quá hạn 601.218.562 đng, n phí 215.671.056 đồng
s tin lãi phát sinh theo hợp đồng tính t ngày 10/9/2022 cho đến khi tr hết s
n gc; bà T đồng ý tr nhưng do hin ti bà T đang gặp khó khăn và kinh tế nên
không có kh ng để tr n ngay cho Ngân hàng
Khi bà T mua nhà đất s phưng HP, thành ph N t bà R Nguyn Thu P
thì bà T không biết bà P đã thục căn nhà cho bà Nguyn Th O để nhn
300.000.000 đồng. Bà T có đến kim tra nhà thì thấy nhà đóng ca. Sau khi mua
xong thì bà T mi biết O đã thục nhà ca bà P. Nay ngân hàng khi kin bà T
đòi nợ thìT khi kin phn t yêu cu ông Nguyn Hà Tr Q (là con ca bà O
đang ở tại căn nhà) phải tr nhà li cho bà T đểT giao nhà cho Ngân hàng x
n. O đã thục nhà ca P, P người nhn tin ca bà O. Do đó, ông
Nguyn Tr Q Nguyn Th Bo R (là con ca O) yêu cu T phi
tr li tin thục nhà 300.000.000 đồng cho ông Q, bà Trân khi h giao tr nhà thì
T không đồng ý. T không nghĩa vụ phi tr tin cho ông Q, Trân
bà T không nhn tin thc nhà ca bà O.
* Người có quyn lợi nghĩa v liên quan có yêu cầu độc lp bà
Nguyn Th O trình bày:
Nguyn Th O đã thục căn nhà phường HP, thành ph N ca bà R
Nguyn Thu P, thi gian thc t tháng 06/2019 đến tháng 6/2022, giá thc nhà
300.000.000 đồng. O đã giao đ cho P 300.000.000 đồng. Nay bà O đưc
biết Ngân hàng khi kin Nguyn Th Minh T do bà T thế chấp căn nhà để
vay tin. Bà O không t viết đơn khởi kiện được nên đề ngh Tòa án ly li khai
ca bà vi ni dung bà khi kin tranh chp hợp đồng thc nhà vi bà R Nguyn
5
Thu P. Do P đã bán căn nhà cho T nên nay bà O yêu cu T phi tr li
s tiền 300.000.000 đng thì s tr li nhà cho T. O sinh năm 1958 (là
ngưi cao tui) nên bà O đề ngh đưc min np tm ng án phí.
* Người quyn lợi nghĩa vụ liên quan ông Nguyn Hà Tr Q trình
bày:
M ông là bà Nguyn Th O có thục căn nhà phưng HP, thành ph N ca
R Nguyn Thu P vi s tiền 300.000.000 đng. Ti thời điểm O thc nhà
thì ông Q biết, gia O P làm hợp đồng vay tin vi s tin vay
300.000.000 đồng có công chng nhưng thực cht là tin thc nhà. Bà P đã nhn
ca bà O s tiền 300.000.000 đồng tin thc nhà. O đã yêu cầu khi
kin tranh chp hợp đồng thc nhà và yêu cầu được nhn li s tin 300.000.000
đồng. O đã chết ngày 06/7/2021. O 02 người con là Nguyn Tr Q
Nguyn Th Bo R (con nuôi). Căn nhà này hiện nay do v chng ông Q
đang quản lý s dng, v ông Q là bà Võ Th Trà M.
Bà T yêu cu ông Q phi tr li nhà cho bà T thì ông Q đồng ý tr do thi
hn thục nhà cũng đã hết. Tuy nhiên, ông Q yêu cầu người nhn nhà phi tr li
cho ông Q và Trân s tiền 300.000.000 đồng s tin m ông Q
Nguyn Th O đã thc nhà.
Trong quá trình s dụng căn nhà để , ông Q sa cha làm thêm phn
khung st bo v phía trước nhà. Tuy nhiên ông Q không yêu cu Tòa án gii
quyết v phn này.
* Người quyn lợi nghĩa vụ liên quan Nguyn Th Bo R trình
bày:
Nguyn Th O m ca Trân (bà Trân con nuôi, giy khai
sinh). Bà O đã thục căn nhà phưng HP, thành ph Nha trang t P vi s tin
300 000.000 đồng. Này bà O đã chết, bà O có 2 người con là ông Nguyn Hà Tr
Q và bà Nguyn Th Bo R. Nay bà Trân và ông Q yêu cầu được nhn li s tin
thc nhà 300.000.000 đồng. R đề ngh gii quyết xét x v án vng
mt.
* Người quyn lợi nghĩa vụ liên quan R Nguyn Thu P trình
bày:
Nhà đất tại địa ch phường HP, thành ph N là ca v chng bà R Nguyn
Thu P ông Nguyn Huỳnh Minh Chính đã mua t năm 2016. Sau đó ông C
đã ủy quyn cho bà P đưc quyền định đoạt tài sn này. Ông C và bà P đã ly hôn
vào năm 2020.
P đã cho Nguyn Th O thục căn nnày vào tháng 06/2019, s
tin thục nhà 300.000.000 đồng, thi hn thc nhà 36 tháng. O P
lp hợp đồng thc nhà nhưng không ng chứng. Đồng thi O và P đã
lp hợp đồng vay tài sản được công chúng tại văn phòng công chng Trung tâm,
s tiền vay là 300.000.000 đồng nhưng thực cht tin thc nhà. P đã nhận
6
tin thc nhà ca O 300.000.000 đồng. Hai bên tha thun hết thi hn
thc nhà bà P s tr tin cho bà O và bà O s tr nhà cho bà P.
P đã chuyển nhượng nhà đất trên cho Nguyn Th Minh T vào
tháng 02/2020. Khi chuyển nhượng P nói cho T biết P đang cho
bà O thục căn nhà này T cũng đng ý mua. Bà T không nhn tin thc nhà
ca O. Sau khi bán nhà cho T đưc khong 3 tháng thì P mi nói cho
O biết việc đã bán nhà cho T O yêu cu phi tr li tin thc nhà
cho O. S tiền 300.000.000 đồng thc nhà P đã sử dng vào việc làm ăn
nhưng bị thua l. Ông C không s dụng cũng không liên quan đến s tin
này.
Nay Ngân hàng khi kin T, còn O khi kin yêu cu tr li
300.000.000 đồng tin thục nhà nhưng hiện ti P chưa có tiền tr nên khi nào
có tin thì bà P s tr cho bà O. Bà P đề ngh gii quyết v án vng mt bà P.
* Người quyn lợi nghĩa vụ liên ông Nguyn Hunh Minh C trình
bày:
Ông C và bà R Nguyn Thu P trước đây có quan h v chồng nhưng đã ly
hôn vào năm 2020. P ông C mua nhà đt ti phường HP, thành ph N.
Sau khi mua ông C đã y quyn cho P được định đoạt tài sn này. Vic P
cho Nguyn Th O thc nhã nhn tin thc nhà như thế o ông C không
biết. Sau đó P bán lại căn nhà cho Nguyễn Th Minh T ông C cũng không
biết. Ông C P đã sống ly thân t đầu năm 2018 nên không còn liên quan
đến vấn đề tài chính. Ông C và xét x v án vng mt ông C.
Bản án dân s thẩm s 68/2022/DS-ST ngày 09 tháng 9 năm 2022 ca
Tòa án nhân dân thành ph N, tỉnh Khánh Hòa đã căn cứ Điều 227 Điều 228
ca B lut T tng dân sự; Điều 465, Điều 466 ca B lut dân sự; Điều 90,
Điều 91, Điều 95 Điều 98 Lut các T chc tín dng; Ngh quyết
326/2016/UBTVQH14 quy đnh v mc thu, min, gim, thu, np, qun lí và s
dng án phí và l phí tòa án; quyết định:
- Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn: Buộc b đơn Nguyễn
Th Minh T nghĩa v phi tr cho Ngân hàng thương mại c phn quc Vit
Nam tng s tiền tính đến hết ngày 09/9/2022 2.579.337.031 đng, trong đó:
N gc 1.746.014.619 đồng, n lãi trong hạn 16.432.793 đồng, n lãi quá hn
601.218.562 đồng, n phí 215.671.056 đồng và tin lãi phát sinh theo hợp đồng
tín dng tính t ngày 10/9/2022 cho đến khi tr hết n gc.
Ngay khi Nguyn Th Minh T tr hết toàn b s n nêu trên cho
nguyên đơn thì nguyên đơn phải tr li cho T Giy chng nhn quyn s
dụng đất, quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất s CN 614166, s
vào s cp GCN CH04736 do UBND thành ph N cp ngày 08/5/2018, cp nht
thay đổi biến động ngày 24/02/2020 cho bà Nguyn Th Minh T.
Trong trường hp T không tr n cho nguyên đơn thì nguyên đơn
quyn yêu cầu quan thi hành án biên bán tài sn thế chp Quyn s
dụng đất, quyn s hu nhà tài sn khc gn lin với đất thuc quyn s
7
hu, s dng ca bà Nguyn Th Minh T thửa đất s 53, t bản đồ s 43, tại địa
ch phường HP, thành ph N, Khánh Hòa; Giy chng nhn quyn s dụng đt,
quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất s CN 614166, s vào s
cp GCN CH04736 do UBND thành ph N cp ngày 08/5/2018, cp nht thay
đổi biến động ngày 24/02/2020 cho Nguyn Th Minh T (theo hợp đồng thế
chp quyn s dụng đt tài sn gn lin với đất s 9425337.20.402 ngày
24/02/2020; s công chng 2496, quyn s 01 TP/CC-SCC/HĐGD do Văn
phòng công chng Trung tâm công chứng ngày 25/02/2020) đ thu hi toàn b
s n nêu trên.
- Chp nhn yêu cu của người quyn lợi nghĩa vụ liên quan; Buc
R Nguyn Thu P phi tr cho ông Nguyn Hà Tr Q và Nguyn Th Bo R s
tiền 300.000.000 đồng.
- Chp nhn yêu cu phn t ca b đơn: Buộc ông Nguyn Tr Q
bà Võ Th Trà M phi giao tr cho bà Nguyn Th Minh T nhà đất ti s phường
HP, thành ph N, tnh Khánh Hòa (theo Giy chng nhn quyn s dụng đt,
quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất s CN 614166, s vào s
cp GCN CH04736 do UBND Thành ph N cp ngày 08/5/2018, cp nht thay
đổi biến động ngày 24/02/2020 cho bà Nguyn Th Minh T).
Ngoài ra, bn án còn tuyên v án phí và quyền kháng cáo theo quy định.
Ngày 20/09/2022, ông Nguyn Tr Q ngưi quyn lợi, nghĩa v
liên quan đồng thời người kế tha quyền nghĩa vụ t tng của người
quyn lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lp bà Nguyn Th O có đơn kháng
cáo yêu cầu Ngân hàng thương mại c phn QTVN Nguyn Th Minh T
thanh toán cho ông s tiền 200.000.000đ theo Biên bn làm vic lp ngày
26/5/2022.
Ti phiên tòa:
- Ông Nguyn Hà Tr Q trình bày: Gi nguyên yêu cu kháng cáo.
- Nguyên đơn: Không đng ý kháng cáo ca ông Tr yêu cầu gia đình
ông Tr giao nhà để ngân hàng x lý tài sn thế chấp để thu hi n.
- Đại din vin kim sát nhân dân tnh Khánh Hòa trình bày: Ông Q
kháng cáo sở nên đề ngh chp nhn kháng cáo ca ông Q, sa bn án
thẩm theo hướng chp nhn mt phn yêu cu khi kin của nguyên đơn về
vic buc T thanh toán toàn b s n gc, lãi cho ngân hàng, hy hợp đồng
thế chp tài sn gia ngân hàng T, không chp nhn yêu cu phn t v
vic b đơn đòi nhà, giữ nguyên hợp đồng thc nhà.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về thủ tục tố tụng:
Ngày 09/09/2022, Tòa án nhân dân thành phố N t xử v án. Ngày
21/09/2022, người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (kế thừa quyền và nghĩa vụ
của Nguyễn Thị O) ông Nguyễn Trị Q kháng cáo. Như vậy, đơn kháng
cáo của ông Q trong hạn luật định nên được xem xét theo trình tự phúc thẩm.
8
[2] Hội đồng xét xử phúc thẩm xét kháng cáo:
[2.1] Xét yêu cu kháng cáo ca ông Nguyn Tr Q yêu cu Ngân hàng
V Nguyn Th Minh T thanh toán s tiền 200.000.000đồng theo Biên bn
làm vic lp ngày 26/5/2022:
Theo Biên bn làm vic nêu trên cho thấy các bên có đại din ngân hàng V,
Nguyn Th Minh T ông Nguyn Tr Q tha thun x tài sn thế
chấp đ thu hi n ca ngân hàng. Theo ni dung biên bn làm vic ni dung
“Trường hợp các bên tìm được người mua thửa đất s 53 để thanh toán cho các
khong vay ca T ti V giao lại cho gia đình ông Q s tin
200.000.000đồng thì gia đình ông Q đồng ý chuyn ra kha tài sn thế chp
trong thi hạn 30 ngày để bàn giao tài sn li cho ch mới”. Theo s tha thun
ca các bên thì vic Ngân hàng V và bà T giao 200.000.00ồng có điều kin
nếu các bên tìm được người mua nhà đất. Tuy nhiên, k t ngày tha thuận đến
khi xét x thm các bên vẫn chưa bán được tài sn nêu trên nên tha thun
trên không th thc hiện được.
Đồng thi, bà Nguyn Th O và ngưi kế tha quyền và nghĩa v ca O
xác định căn cứ vào Hp đồng thục nhà ngày 08/6/2019 được kết gia R
Nguyn Thu P bà Nguyn Th O để yêu cu tr lại 300.000.000đng P đã
nhn theo hợp đồng nên cấp sơ thẩm gii quyết tranh chp hợp đồng thc nhà để
xác định nghĩa v tr tin là có cơ sở.
[2.2] Xét Hp đồng thc nhà ngày 08/6/2019:
- Theo Điều 2 Điều 3 ca Hợp đồng nêu trên, bà R Nguyn Thu P và bà
Nguyn Th O tha thun O thc nhà s 206/17 Hng Phong, N, Khánh
Hòa. Thi hn thc 36 tháng (k t ngày 30/6/2019 đến hết ngày 30/6/2022).
S tin thc nhà bà O giao cho T 300.000.000đng/36 tháng. Sau khi
kết hợp đồng các bên đã thực hin vic giao nhà và tiền đúng như cam kết.
- Theo giy chng nhn quyn s dụng đất nêu trên ti Phn IV ni dung
thay đổi sở pháp cho thy R Nguyn Thu P đã chuyển nhượng cho
Nguyn Th Minh T được chnh lý sang tên ngày 24/02/2020 và T đã vay,
thế chp tài sn này ti ngân hàng V. Theo Điu 4 ca hợp đồng đã quy định
P không được quyn bán nhà trong thi gian O còn thi hn hợp đồng thc
nhà. Theo quy định này, bà P bán nhà cho T và T thế chp tài sn này cho
ngân hàng vi phm hợp đồng thuê nhà. Đồng thi, ti thời đim lp h thế
chp ca ngân hàng V không thẩm định gia đình O đang thục nhà
trên nhà đất tại địa ch này thiếu sót. Tuy nhiên, theo mục 4.8 Điều 4 ca hp
đồng quy đnh “Sau khi hợp đồng thc nhà chm dt, bên A (bà P) hoàn tr s
tin 300.000.000đồng cho bên B (bà O), đng thi bên B tr li nhà cho bên
A”….Như vậy, theo Điều 2, Điều 3 Điều 4 ca hợp đồng đến hết ngày
30/6/2022 thì thi hn hợp đồng đã hết, bên bà O phi tr nhà và bà P phi tr li
cho O 300.000.000đồng nhưng đến nay các con ca O ông Nguyn
Tr Q, Th Trà M vẫn đang còn trên nhà đất này theo hợp đồng thc
nhà. Mt dù, P chuyển nhượng nhà đất cho T trong thi gian thc nhà
nhưng các bên vẫn đảm bo cho bên phía O cho đến hết thi gian theo hp
9
đồng. Do đó, hết thi hn thc nhà thì bên phía O phi tr nhà P phi
tr li s tiền 300.000.000đồng cho bên phía bà O là có cơ sở.
vy, vic sai sót trong thẩm định, thế chp ca ngân hàng V vic
chuyển nhượng ca P cũng không làm thay đi bn cht ni dung gii quyết
v án.
- Vic tha thun theo Biên bn làm vic lp ngày 26/5/2022 tha thun
trong thi gian hợp đồng thục nhà đang thc hin nên các bên tha thun
nhm thanh hợp đồng thục nhà trước thi hn. Tuy nhiên, tha thun trên
không thc hiện được do không bán được nhà nên khi hết thi hn thc nhà c
bên tranh chp vic thanh toán s tiền 300.000.000đồng thì P phải nghĩa
v tr cho những người kế tha quyền nghĩa vụ ca O đúng theo thỏa
thun ca hợp đồng.
Do đó, ông Q kháng cáo ca ông Q không có cơ s chp nhn.
[2.3] Xét nợ gốc, nợ lãi của các hợp đồng tín dụng và tài sản thế chấp:
- Nguyên đơn bị đơn đều tha nhận đã kết hai hợp đồng tính dng
như sau:
+ Hợp đng tín dng s 8060592.20 ngày 11/02/2020, Nguyn Th
Minh T vay s tiền 1.677.000.000đồng, thi hn vay 360 tháng, lãi sut
11,7%/năm. T thế chp thửa đất s 53, t bản đồ s 43, ta lc tại địa ch
phưng HP, thành ph N, Khánh Hòa (theo giy chng nhn quyn s dụng đất,
quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất s CN 614160, s vào s
cp GCN CH04736 do UBND Thành ph N cp ngày 08/5/2018, cp nht thay
đổi biến động ngày 24/02/2020 cho Nguyn Th Minh T) theo Hợp đồng thế
chp quyn s dụng đất tài sn gn lin đối vi đất s 9425337.20.402 ngày
24/02/2020; s công chng 2496, quyn s 01 TP/CC-SCC/HĐGD do Văn
phòng công chúng Trung tâm công chúng ngày 25/02/2020. Đến ngày
09/9/2022, T xác đnh còn n ca Ngân hàng đối vi hợp đồng vay này vi
s tin n gốc 1.653.700.000đồng, lãi trong hạn 16.432.793đồng, lãi quá hn
601.218.562đồng. Tng cộng 2.271.351.356đồng tài sn thế chp cho
khong vay này.
+ Ngân hàng V bà T hợp đồng cp th tín dng quc tế ngày
14/02/2020, s th 5138920000337868, s tài khon th 000000000277942 s
dng vi hn mc tín dụng 100.000.000 đng. Đến ngày 09/9/2022, T xác
định còn n gốc 92.314.619đồng, n phí 207.700.750đồng. Tng cng
300.015.369đồng và không có tài sn thế chp cho khong vay này.
Trên sở nêu trên, vic T không thanh toán n gốc lãi đến hn
theo hợp đồng vi phm tha thuận. Như vậy, buc bà T phi thanh toán s
tin gc và lãi còn n cho Ngânng V là có cơ sở.
[2.4] V x lý tài sn thế chp:
Theo ni dung phân tích trên cho thy khong tin gc lãi
2.271.351.356đồng theo Hợp đồng tín dng s 8060592.20 ngày 11/02/2020
10
đưc ký kết giữa hai bên đưc bảo đảm bi tài sn thế chấp. Do đó, T không
thanh toán khong tin này thì tài sn thế chp phải được x để thanh toán n
theo tha thun trong hợp đồng. Đối vi khong n gc phí
300.015.369đồng ca Hợp đồng cp th tín dng quc tế ngày 14/02/2020, s
th 5138920000337868, s tài khon th 000000000277942 không được bo
đảm bi tài sn nêu trên nên bản án sơ thẩm buc x lý tài sn thế chấp để thanh
toán cho khong n này là chưa chính xác nên sa bản án sơ thm.
[2.5] Đại din Vin kim sát nhân dân tỉnh Khánh a đề ngh: Theo
phân tích như nêu trên nên đ ngh ca v đại din vic kim sát chp nhn
kháng cáo ca ông Q là không có cơ sở.
Từ những phân tích trên, Hội đồng xét xử phúc thẩm không chấp nhận
kháng cáo của b đơn và sửa bản án sơ thẩm.
[3] Về án phí: Do kháng cáo của ông Nguyễn Hà Trị Q phải chịu án dân sự
phúc thẩm theo quy định.
Vì các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ:
- Điều 91, Điều 94 và Điều 95 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010;
- Khoản 2 Điều 308 Bộ luật t tụng dân sự;
- Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về đăng
ký giao dịch bảo đảm;
- Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22/12/2012 về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ;
- Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 về mức thu, miễn,
giảm, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Tuyên xử: Không chấp nhận kháng cáo của ông Nguyễn Trị Q; sửa
bản án sơ thẩm.
1. Chp nhn yêu cu khi kin của nguyên đơn: Buộc b đơn Nguyễn
Th Minh T phi tr cho Ngân hàng thương mại c phn quc Vit Nam tính đến
hết ngày 09/9/2022 vi s tin là 2.579.337.031đồng (Hai t năm trăm bảy mươi
chín triệu ba trăm ba mươi bảy nghìn không trăm ba mươi mốt đng).
Trong đó:
+ Hợp đồng tín dng s 8060592.20 ngày 11/02/2020 s tin n gc
1.653.700.000đồng, lãi trong hạn 16.432.793đồng, lãi quá hn
601.218.562đồng. Tng cộng 2.271.351.356đồng (Hai t hai trăm bảy mươi mốt
triệu ba trăm năm mươi mốt nghìn ba trăm năm mươi sáu đng).
+ Hợp đồng cp th tín dng quc tế ngày 14/02/2020, s th
5138920000337868, s tài khon th 000000000277942 n gc
11
92.314.619đồng, n phí 207.700.750đồng. Tng cộng 300.015.369đồng (Ba
trăm triệu không trăm mười lăm nghìn ba trăm sáu mươi chín đng).
Trong trường hp T không tr n s n theo hợp đng tín dng thế
chp tài sản đảm bo cho nguyên đơn thì nguyên đơn quyền yêu cầu quan
thi hành án kê biên bán tài sn thế chp là Quyn s dụng đt, quyn s hu nhà
và tài sn khc gn lin với đất thuc quyn s hu, s dng ca bà Nguyn
Th Minh T thửa đất s 53, t bản đồ s 43, tại địa ch phường HP, thành ph N,
Khánh Hòa; Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà tài sn
khác gn lin với đất s CN 614166, s vào s cp GCN CH04736 do UBND
thành ph N cp ngày 08/5/2018, cp nhật thay đi biến động ngày 24/02/2020
cho Nguyn Th Minh T (theo hợp đồng thế chp quyn s dụng đất i
sn gn lin với đất s 9425337.20.402 ngày 24/02/2020; s công chng 2496,
quyn s 01 TP/CC-SCC/HĐGD do Văn phòng công chng Trung tâm công
chứng ngày 25/02/2020) để thu hi s n có đảm bo.
Ngay khi Nguyn Th Minh T tr hết toàn b s n nêu trên cho
nguyên đơn thì nguyên đơn phải tr li cho T Giy chng nhn quyn s
dụng đất, quyn s hu nhà và tài sn khác gn lin với đt s CN 614166, s
vào s cp GCN CH04736 do UBND thành ph N cp ngày 08/5/2018, cp nht
thay đổi biến động ngày 24/02/2020 cho bà Nguyn Th Minh T.
2. Chp nhn yêu cu của người có quyn lợi nghĩa vụ liên quan; Buc
R Nguyn Thu P phi tr cho ông Nguyn Hà Tr Q và Nguyn Th Bo R s
tiền 300.000.000 đồng.
3. Chp nhn yêu cu phn t ca b đơn: Buc ông Nguyn Tr Q
bà Võ Th Trà M phi giao tr cho bà Nguyn Th Minh T nhà đất ti s phường
HP, thành ph N, tnh Khánh Hòa (theo Giy chng nhn quyn s dụng đt,
quyn s hu nhà tài sn khác gn lin với đất s CN 614166, s vào s
cp GCN CH04736 do UBND Thành ph N cp ngày 08/5/2018, cp nht thay
đổi biến động ngày 24/02/2020 cho bà Nguyn Th Minh T).
* Về án phí:
- n phí sơ thẩm:
+ Nguyễn Thị Minh T phải chịu 83.586.000đồng (Tám mươi ba triệu,
năm trăm tám mươi sáu nghìn đồng).
+ Trần Nguyễn Thu P phải chịu 15.000.000đồng (Mười lăm triệu
đồng).
+ Hoàn tr cho Nguyn Th Minh T s tin 300.000đồng (Ba trăm
nghìn đồng) tm ứng án phí đã nộp theo Biên lai thu tin s AA/2021/0002176
ngày 15/07/2022 ca Chi cc Thi hành án dân s thành ph N.
+ Hoàn tr cho Ngân hàng TMCP QTVN s tin 33.510.000đồng (Ba
mươi ba triệu năm trăm mười nghìn đồng) tm ứng án phí đã nộp theo Biên lai
thu tin s AA/2017/0000375 ngày 22/01/2021 ca Chi cc Thi hành án dân s
thành ph N.
12
- n phí phúc thẩm: Ông Nguyễn Trị Q phải chịu án phí dân s phúc
thm 300.000đồng (Ba trăm nghìn đồng) nhưng đưc tr vào s tin tm ng án
phí đã nộp theo Biên lai thu tin s AA/2021/0002779 ngày 03/11/2022 ca Chi
cc Thi hành án dân s thành ph N. Ông Q đã nộp đủ án phí phúc thm.
* Quy định: Trường hợp bản án được thi hành theo qui định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo qui định tại các Điều 6, 7 9
Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo qui định tại
Điều 30 Luật Thinh án dân sự.
Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án.
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẨM PHÁN- CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
13
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ PHÚC THẨM
Thẩm phán – Chủ tọa phiên tòa
Nơi nhận:
- Viện KSND tỉnh Khánh Hòa;
- TAND Tp.N;
- Chi cục THADS Tp.N;
- Các đương sự;
- L hồ sơ, án văn.
Võ Đình P
14
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN NGHỊ ÁN
Vào hồi ..... giờ ..... phút, ngày 27 tháng 9 năm 2022
Tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh Khánh Hòa
Với Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ ta phiên tòa: Ông Võ Đình P
Các Thẩm phán: Ông Nguyễn Hồng Tuấn
Lê Thị Hiền
Tiến hành nghị án đối với v án dân sự phúc thẩm thụ số
01/2022/TLPT-DS ngày 07/4/2022 v vic“Tranh chấp hợp đồng tín dng”
giữa:
* Nguyên đơn: Ngân hàng Thương mại c phần Đi Chúng Vit Nam
Địa chỉ: Số 22 Ngô Quyền, phường Tràng Tin, qun Hoàn Kiếm, Thành
ph Hà Ni.
Người đi din theo pháp lut: Ông Nguyễn Đình Lâm Ch tịch Hi
đồng quản trị.
Người đại din theo y quyn: Ông Nguyễn Văn Linh, sinh năm 1991
Chuyên viên t tng khi qun tái cu trúc tài sản; địa ch: S 02 đường
30/4, phưng Hòa Cường Bc, qun Hi Châu, thành ph Đà Nẵng (Theo Giấy
ủy quyền số 13796/UQ-PVB ngày 14/7/2022).
* B đơn: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Du lịch Hoàng Quý
Địa chỉ: 28 Hùng Vương, phường Lc Th, thành ph N, tnh Khánh Hòa.
Người đại din theo pháp luật: Bà Dương Thị Thanh Song, sinh năm 1977
- Giám đốc.
Căn cứ vào các tại liệu, chứng cứ đã được xem xét tại phiên tòa, kết quả
tranh luận tại phiên tòa, các quy định ca pháp luật.
HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẢO LUẬN, BIỂU QUYẾT,
QUYẾT ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ CỦA VỤ ÁN NHƯ SAU
1. Về điều luật áp dụng: Biểu quyết 3/3 thống nhất áp dụng các điều luật
sau:
15
- Điều 91, Điều 94 và Điều 95 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010;
- Khoản 1 Điều 308 Bộ luật tố tụng dân sự;
- Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về đăng
ký giao dịch bảo đảm;
- Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22/12/2012 về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ;
- Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 về mức thu, miễn,
giảm, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
2. Về các vấn đề giải quyết vụ án: Biểu quyết 3/3 thống nhất:
Không chấp nhận kháng cáo của bị đơn Công ty Trách nhiệm hữu hạn du
lịch Hoàng Quý; giữ nguyên bản án sơ thẩm.
- Chp nhn yêu cu khi kin ca nguyên đơn Ngân hàng thương mại C
phần Đại Chúng Vit Nam;
- Buc Công ty Trách nhiệm hữu hạn du lịch Hoàng Quý phi thanh toán
cho Ngân hàng thương mại C phần Đại Chúng Vit Nam s tin n tính đến
ngày 10/12/2021 29.976.177.431đồng (Hai mươi chín tỷ, chín trăm bảy mươi
sáu triu, một trăm bảy mươi bảy nghìn, bốn trăm ba mươi mốt đồng). Trong
đó, n gốc: 23.020.500.148 đồng, n lãi trong hạn 5.602.105.449 đồng, n lãi
quá hn: 762.249.295 đng, lãi chm trả: 591.322.539 đng.
Ngoài ra, Công ty Trách nhiệm hữu hạn du lịch Hoàng Quý phải tiếp tục
chịu khoản tiền lãi quá hạn phát sinh trên số tiền nợ gốc chưa thanh toán, theo
mức lãi suất các bên đã thỏa thuận của hợp đồng tín dụng kể từ ngày 11/12/2021
cho đến khi thanh toán xong nợ gốc. Việc tính lãi phát sinh theo quyết định của
Tòa án sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với sự thỏa thuận trong các hợp đồng tín
dụng hai bên đã ký kết.
Ngay khi Công ty Trách nhiệm hữu hạn du lịch Hoàng Quý thanh toán
xong n thì Ngân hàng Đại Chúng phi hoàn tr cho Công ty Hoàng Quý bn
chính Giy chng nhn quyn s dụng đất, quyn s hu nhà tài sn khác
gn lin với đất s CH03285 ngày 26/12/2017, do UBND thành ph N cp cho
Dương Thị Thanh Song, đã được Văn phòng đăng đất đai Khánh Hòa
chnh lý sang tên Công ty Trách nhiệm hữu hạn du lịch Hoàng Quý ngày
28/11/2018.
- Trường hp Công ty Trách nhiệm hữu hạn du lịch Hoàng Quý không tr
đủ s n trên thì Ngân hàng thương mại C phần Đại Chúng Vit Nam có quyn
yêu cầu quan thm quyn biên, phát mãi tài sn thế chp quyn s
dụng đt tài sn khác gn lin với đất thuc thửa đất s 328, t bản đồ s 11
ti t 23 Hòn Chồng, phường Vĩnh Phước, thành ph N đ thu hi n (theo Hp
đồng thế chp quyn s dụng đất và tài sn gn lin với đất s
2411/2018/HĐBĐ/PVB-CNKH ngày 28/11/2018; Ph lc sửa đổi Hợp đồng thế
16
chp quyn s dụng đất tài sn gn lin với đất s PL01-
2411/2018/HĐBĐ/PVB-CNKH ngày 18/12/2018 đã ký kết).
3.Các vấn đề khác: Biểu quyết 3/3 thống nhất những vấn đề sau:
* Về án phí:
- n phí thẩm: Công ty Trách nhiệm hữu hạn du lịch Hoàng Quý phi
nộp 137.976.177đồng (Một trăm ba mươi bảy triệu, chín trăm bảy mươi sáu
nghìn, một trăm bảy mươi bảy đồng) án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm.
Hoàn tr cho Ngân hàng TMCP Đại Chúng Vit Nam s tin
66.525.000đồng (Sáu mươi sáu triệu, năm trăm hai mươi lăm nghìn đồng) tm
ứng án phí đã nộp theo Biên lai thu tin s AA/2016/0017488 ngày 08/10/2020
ca Chi cc Thi hành án dân s thành ph N.
- n phí phúc thẩm: Công ty Trách nhiệm hữu hạn du lịch Hoàng Q
phi np 2.000.000đồng (Hai triệu đồng) án phí kinh doanh thương mại phúc
thẩm nhưng đưc tr vào s tin tm ứng án phí đã np theo Biên lai thu tin s
AA/2021/0001465 ngày 05/04/2022 ca Chi cc Thi hành án dân s thành ph
N. Công ty Hoàng Quý đã nộp đủ án phí phúc thm.
* Quy định: Trường hợp bản án được thi hành theo qui định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo qui định tại các Điều 6, 7 9
Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo qui định tại
Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án.
Nghị án kết thúc vào hồi ….. giờ …... cùng ngày.
Biên bản nghị án đã được đc lại cho tất cả thành viên Hội đồng xét xử
cùng nghe và ký tên dưới đây.
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẨM PHÁN-CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Tải về
Bản án số 02/2022/DS-PT Bản án số 02/2022/DS-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất