Bản án số 02/2017/LĐ-PT ngày 14/08/2017 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp về bồi thường thiệt hại giữa người lao động với doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 02/2017/LĐ-PT

Tên Bản án: Bản án số 02/2017/LĐ-PT ngày 14/08/2017 của TAND cấp cao tại TP.HCM về tranh chấp về bồi thường thiệt hại giữa người lao động với doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về bồi thường thiệt hại giữa người lao động với doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
Cấp xét xử: Phúc thẩm
Tòa án xét xử: TAND cấp cao tại TP.HCM
Số hiệu: 02/2017/LĐ-PT
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 14/08/2017
Lĩnh vực: Lao động
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Không chấp nhận kháng cáo của Công ty TNHH O Việt Nam. Giữ nguyên bản án sơ thẩm
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO
TI THÀNH PH H CHÍ MINH
Bn án s: 02/2017/-PT
Ngày 14 tháng 8 năm 2017
Vv Tranh chp đơn phương chấm dt
hợp đồng lao động
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
NHÂN DANH
C CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN CP CAO TI THÀNH PH H CHÍ MINH
- Thành phn Hội đồng xét x phúc thm gm có:
Thm phán - Ch ta phiên tòa: Ông Dương Bửu Chánh
Các Thm phán: Ông Tô Chánh Trung
Bà Đinh Ngọc Thu Hương
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyn Th Thúy Thư ký Tòa án.
- Đại din Vin Kim sát nhân dân Cp cao ti Thành ph H Chí Minh
tham gia phiên tòa: Ông Võ Chí Thin - Kim sát viên.
Ngày 14 tháng 8 năm 2017, ti tr s Tòa án nhân dân Cp cao ti Thành
ph H Chí Minh, xét x phúc thm công khai v án lao động th s:
21/2017/TLPT ngày 21 tháng 02 năm 2017 v việc Tranh chp đơn phương
chm dt hợp đồng lao động, do Bn án lao động thẩm: 1302/2016/-ST
ngày 30 tháng 12 năm 2016 ca Tòa án nhân dân Thành ph H Chí Minh b
kháng cáo.
Theo quyết định đưa vụ án ra xét x phúc thm s: 151/2017/-QĐXX
ngày 30 tháng 3 năm 2017, giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Hirofumi U, sinh năm 1965
trú: Room 506, 4-16, 2-Chome, Shimanouchi, Chou-Ku, Osaka- City,
Japan 542-0082.
Người đại din hp pháp của nguyên đơn:
Trn Th Kim H, sinh năm 1974 (vắng mt)
Địa ch: Tng 6, a nhà PS, s 34A PNT, Png S, Qun B, Thành ph
H Chí Minh. (Theo Giy y quyn ngày 05/12/2014)
- B đơn: Công ty TNHH O Vit Nam
Địa ch tr s: Tng X, Tòa nhà Y, 102 A-B-C CQ, phường PNL, Qun M,
Thành ph H Chí Minh.
Người đại din hp pháp ca b đơn: Ông Bùi Duy Th (có mt)
Địa ch: G04 Tng trt, Tòa nhà CV, 12 MĐC, phường ĐK, qun M, Thành
ph H Chí Minh.
2
Người bo v quyn li ích hp pháp ca b đơn: Luật Trần Trng T
thuộc Đoàn luật sư Thành phố H Chí Minh (vng mt)
- Người kháng cáo: Công ty TNHH O Vit Nam b đơn.
NI DUNG V ÁN:
Người đại diện hợp pháp của nguyên đơn ông Hirofumi U trình bày:
Ngày 12/04/2013, ông Hirofumi U và Công ty TNHH O Việt Nam hợp
đồng lao động số 01/2013, thời gian làm việc 36 tháng tính từ ngày 15/4/2013,
chức vụ Giám đốc điều hành với mức lương chính 150.000 JPY/tháng phụ
cấp (tiền thuê nhà) là 1.000USD/tháng.
Ngày 23/01/2014, ông Hirofumi U nhận được Quyết định chấm dứt hợp
đồng lao động lập ngày 29/12/2013 của Công ty TNHH O Việt Nam với nội dung
sẽ chấm dứt hợp đồng lao động với ông Hirofumi U vào ngày 31/12/2013, do
hai bên đã thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.
Tuy nhiên, Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động lập ngày 29/12/2013
này là trái pháp luật, do giữa ông Hirofumi U Công ty TNHH O Việt Nam
hoàn toàn không có thỏa thuận chấm dứt nào trước đó, việc chấm dứt hợp đồng lao
động là hành vi đơn phương của Công ty TNHH O Việt Nam.
Nay ông Hirofumi U khởi kiện yêu cầu hủy Quyết định chấm dứt hợp đồng
lao động lập ngày 29/12/2013, buộc Công ty TNHH O Việt Nam có nghĩa vụ nhận
ông Hirofumi U vào làm việc trở lại theo hợp đồng số 01/2013 ngày 12/04/2013.
Ngoài ra buộc Công ty TNHH O Việt Nam phải trả cho ông bao gồm các khoản
sau:
- Tiền lương tháng 12/2013 ông Hirofumi U phải được nhận theo hợp
đồng lao động mà ng ty TNHH O Việt Nam chưa chi trả 272.887 JPY
(=150.000 JPY + 1000 USD quy đổi thành JPY).
- Tiền lương trong những ngày không được làm việc, tạm tính từ 31/12/2013
đến 31/10/2015 là 6.276.418 JPY.
- Hai tháng tiền lương do chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật
545.774 JPY.
Số tiền JPY (Yên Nhật) được quy đổi thành tiền Việt Nam theo tỷ giá do
Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm thanh toán.
Việc Công ty TNHH O Việt Nam đưa ra hai bản hợp đồng lao đồng
ngày 17/10/2012 09/10/2013 được kết giữa Công ty cổ phần O tại Nhật Bản
với ông Hirofumi U thì ông Hirofumi U xác nhận tên trên hai bản hợp đồng
trên, tuy nhiên khẳng định lại ông Hirofumi U không tranh chấp đối với hợp
đồng này mà chtranh chấp đối với hợp đồng số 01/2013 ngày 12/4/2013 được
kết giữa ông Hirofumi U và Công ty TNHH O Việt Nam.
3
Việc ông Hirofumi U có giữ của Công ty TNHH O việt Nam số tiền
76.601.500 đồng như bị đơn trình bày đúng, ông Hirofumi U giữ số tiền trên để
cấn trừ nghĩa vụ trong trường hợp Công ty TNHH O Việt Nam không thực hiện
nghĩa vụ trả tiền lương của tháng 12/2013. Nếu sau này Công ty TNHH O Việt
Nam trả đủ tiền lương cho ông Hiro thì phía ông Hiro sẽ hoàn trả lại 76.601.500
đồng cho công ty.
Đối với việc công ty phản tố đòi số tiền 10.500.000 đồng tiền bồi thường
chi phí giải quyết vụ kiện đòi tiền đặt cọc với khách sạn Xuân Hương do ông
Hirofumi U không bàn giao phòng khách sạn Xuân Hương. Tại phiên hòa giải
công ty trình bày đã nhận lại được số tiền cọc nhưng phải tốn chi phí luật
10.000.000 đồng, tiền tạm ứng án phí 500.000 đồng và yêu cầu ông Hirofumi U
hoàn trả thì không đồng ý. do việc thuê phòng khách sạn quan hgiao
dịch giữa Công ty TNHH O Việt Nam khách sạn. Ông Hiro chỉ người lao
động được công ty sắp xếp chỗ tại khách sạn nên không quan hệ giao dịch
trực tiếp với khách sạn. Bên Công ty chịu trách nhiệm trả phòng thanh toán các
chi phí liên quan với khách sạn theo đúng quy định hợp đồng thuê. Hơn nữa việc
chấm dứt hợp đồng lao động do công ty chủ động nên công ty phải biết trước và
giải quyết với khách sạn.
Ni đại diện hợp pháp của bị đơn Công ty TNHH O Việt Nam trình y:
ng ty không đồng ý với toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn. Với lý do:
- Hợp đồng lao động số 01/2013 ngày 12/4/2013 được soạn thảo bằng tiếng
Anh tiếng Việt mặc ông Shinji O không biết hai thứ tiếng trên, tin tưởng
ông Hirfumi Ueno nên ông Shinji O người đại diện theo pháp luật của Công ty
TNHH O Việt Nam kết không hiểu hết nội dung, hợp đồng trên vi phạm
nguyên tắc tự nguyện giữa các bên.
- Mặc kết hợp đồng lao động số 01/2013 nhưng phía Công ty TNHH
O Việt Nam ông Hirofumi U vẫn thực hiện theo hai bản hợp đồng lao đồng
ngày 17/10/2012 và 09/10/2013 giữa Công ty cổ phần O tại Nhật Bản ông
Hirofumi U, với nội dung thời hạn làm việc 01 năm kể từ ngày 01/11/2012
sau đó gia hạn thêm 02 tháng từ ngày 01/11/2013 đến ngày 31/12/2013, với mức
lương 416.000 JPY/tháng.
Sau đó giữa ông Shinji O ông Hirofumi U trao đổi qua email về việc
không tiếp tục gia hạn nữa và sẽ chấm dứt hợp đồng với ông Hirofumi U vào ngày
31/12/2013. Tuy nhiên ngày 18/12/2013 ông Hirofumi U đã tự ý bỏ việc chưa
thực hiện nghĩa vụ bàn giao công việc gây tổn thất cho Công ty TNHH O Việt
Nam, đồng thời nắm giữ trái phép số tiền 76.601.500 đồng của Công ty. Cho đến
nay ông Hirofumi U vẫn chưa thực hiện việc trả stiền trên cho công ty. Số tiền
76.601.500 đồng đã vượt quá số tiền lương tháng 12/2013 ông Hirofumi U được
hưởng, công ty sẽ trả cho ông Hirofumi U tiền lương tháng 12/2013 sau khi ông
Hiro thực hiện xong các nghĩa vụ quyết toán thuế các vấn đề liên quan của
Công ty TNHH O Việt Nam.
4
Ngày 29/12/2013, Công ty TNHH O Việt Nam ra Quyết định chấm dứt hợp
đồng lao động với nội dung sẽ chấm dứt hợp đồng lao động với ông Hirofumi U
vào ngày 31/12/2013, do công ty không liên lạc được với ông Hiro trong thời
gian dài để giải quyết các vấn đề của ng ty. Sau đó Công ty đã gửi Quyết định
này cho ông Hirofumi U 03 lần theo địa chỉ khách sạn Xuân Hương nơi ông
Hirofumi U thuê. Công ty sẽ cung cấp cho Tòa án các giấy tờ chứng minh.
Ngày 30/9/2014, Công ty TNHH O Việt Nam đơn yêu cầu phản tố yêu
cầu Tòa án:
- Buộc nguyên đơn ông Hirofumi U phải hoàn trả cho Công ty TNHH O
Việt Nam số tiền 83.101.500 đồng, bao gồm: số tiền ông Hirofumi U đang chiếm
giữ của công ty 76.601.500 đồng và 10.500.000 đồng tiền bồi thường chi phí
giải quyết vụ kiện đòi tiền đặt cọc với khách sạn Xuân Hương do ông Hirofumi U
không bàn giao phòng khách sạn Xuân Hương (bao gồm chi phí luật là
10.000.000 đồng, tiền tạm ứng án phí là 500.000 đồng).
- Yêu cầu ông Hirofumi U trở lại công ty và phải có mặt tại phiên tòa xét xử
để thực hiện bàn giao giải quyết các công việc tồn đọng do ông Hiro giám
đốc điều hành và được giao toàn quyền điều hành kinh doanh tại công ty, tuy nhiên
ông lại tự ý bỏ việc làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty thời
điểm cuối năm 2013, nhiều hoạt động bị gián đoạn không thực hiện được hoặc
phải chuyển qua cho Nhật để chủ công ty giải quyết.
Ông xác nhận tiền lương hằng tháng của ông Hirofumi U là do phía Công ty
TNHH O Việt Nam chi trả một phần, Công ty cổ phần O tại Nhật Bản chi trả một
phần thông qua chuyển khoản vào tài khoản riêng của ông Hirofumi U cung cấp.
Số tiền Công ty cổ phần O tại Nhật Bản chi trả 266.000 JPY/ tháng. Số còn lại
do Công ty TNHH O Việt Nam chi trả.
Công ty TNHH O Việt Nam đã đóng bảo hiểm y tế đầy đủ cho ông Hiro
trong khoảng thời gian ông làm việc tại công ty. Giữa ông Hiro Công ty cũng
không có thỏa thuận gì về các khoản trợ cấp khác.
Ti bn án lao đng thm s 1302/2016/-ST ngày 30/12/2016, Tòa án
nhân dân Thành ph H Chí Minh đã quyết định:
Áp dụng: Điều 32, Điều 37, Điều 38, Điều 63, Điều 266 Điều 271 Bộ luật
Tố tụng dân sự năm 2015; Điều 22, Khoản 4 Điều 23 (Điều 8 Thông số
30/2013/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao Động - Thương
Binh Hội), Điều 38, Điều 41, Điều 42 Điều 173 Bộ luật Lao động năm
2012; Khoản 2 Điều 305 Bộ luât Dân sự năm 2005; Luật Thi hành án dân sự; Pháp
lệnh án phí, lệ pTòa án. Xử: Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của nguyên
đơn và một phần yêu cầu phản tố của bị đơn.
1. Quyết định không s ngày 29/12/2013 ca Công ty TNHH O Vit Nam v
vic chm dt hợp đồng lao động vi ông Hirofumi U k t ngày 30/12/2013
trái pháp lut.
5
2. Xác định hợp đồng lao động gia ông Hirofumi U vi Công ty TNHH O
Vit Nam chm dt k t ngày 15/4/2015.
3. Không chp nhn yêu cu ca ông Hirofumi U buc Công ty TNHH O Vit
Nam phi nhn ông Hiro tr li làm vic theo hợp đồng đã giao kết s 01/2013
ngày 12/4/2013.
4. Công ty TNHH O Vit Nam phi tr cho ông Hirofumi U tiền lương ca
tháng 12/2013 bồi thường do đơn phương chấm dt hợp đồng lao động trái
pháp lut bao gm các khoản như sau:
a) Tiền lương của tháng 12/2013: 51.628.000 đng Việt Nam (Năm mươi mốt
triệu sáu trăm hai mươi tám nghìn đồng Vit Nam)
b) Tiền lương trong những ngày không được làm vic t ngày 01/01/2014 đến
ngày 15/4/2015 15 tháng 15 ngày: 29.550.000 đng Vit Nam/tháng x 15 tháng
15 ngày = 458.025.000 đng Vit Nam. (Bốn trăm năm mươi tám triệu không trăm
hai mươi lăm nghìn đồng Vit Nam)
c) Công thêm hai tháng tiền lương: 59.100.000 đồng Việt Nam (Năm mươi
chín triu một trăm nghìn đồng Vit Nam)
d) Tng cng các khoản trên: 568.753.000 đng Việt Nam (Năm trăm sáu
mươi tám triu bảy trăm năm mươi ba nghìn đồng Vit Nam)
K t ngày ông Hirofumi U có đơn yêu cu thi hành án nếu Công ty TNHH O
Vit Nam không thi hành tr khon tin 568.753.000 đồng Việt Nam (Năm trăm
sáu mươi tám triệu bảy trăm năm mươi ba nghìn đồng Vit Nam) thì hàng tháng
Công ty TNHH O Vit Nam còn phi tr thêm tin lãi theo mc lãi suất bản do
Ngân hàng Nhà nước công b tương ứng vi thi gian chm tr ti thời điểm thanh
toán.
5. Ông Hirofumi U phi tr li cho Công ty TNHH O Vit Nam s tin
76.601.500 đồng Vit Nam (By mươi sáu triệu sáu trăm lẻ một nghìn năm trăm
đồng Vit Nam)
K t ngày Công ty TNHH O Vit Nam đơn yêu cầu thi hành án nếu ông
Hirofumi U không thi hành tr khon tin nêu trên, thì hàng tháng ông Hirofumi U
còn phi tr thêm tin lãi theo mc lãi suất bản do Ngân hàng Nhà c công
b tương ứng vi thi gian chm tr ti thời điểm thanh toán.
6. Không chp nhn yêu cu ca Công ty TNHH O Việt Nam đòi ông
Hirofumi U phi tr s tiền 10.500.000 đng Việt Nam (Mười triệu năm trăm
nghìn đồng Vit Nam).
Ngoài ra bản án thẩm n tuyên v phn án phí quyn kháng cáo theo
luật định.
Sau khi xét x thẩm, ngày 12/01/2017 Công ty TNHH O Vit Nam làm
đơn kháng cáo toàn bộ bản án sơ thẩm.
6
Ti phiên tòa phúc thm; Công ty TNHH O Vit Nam đại din theo y
quyn ông Bùi Duy Th vn gi nguyên yêu cầu kháng cáo, không đồng ý bi
thường lao động cho nguyên đơn.
Nguyên đơn ông Hirofumi U (quc tch Nht Bản) đi din theo y
quyn là bà Trn Th Kim H đã được triu tp hp l nhưng vng mt.
Đại din Vin kim sát nhân dân cp cao tham gia phiên tòa phát biu ý kiến
v th tc t tng, v ni dung. Vin kiểm sát đ ngh án thẩm đã xét xử đúng
quy đnh pháp lut v lao động do đó không chp nhn kháng cáo b đơn, gi
nguyên án sơ thẩm.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cu h sơ, tài liệu được thm tra ti phiên tòa qua kết qu
tranh lun nghe ý kiến của đại din Vin kim sát Hội đồng xét x nhận định đơn
kháng cáo ca Công ty TNHH O Vit Nam làm trong thi hạn và đúng thủ tc. Ti
phiên tòa phúc thẩm đi diện nguyên đơn vắng mt mặc đã được tng đt hp
l. B đơn yêu cầu xét x vng mt luật sư. Hội đồng xét x quyết định xét x vng
mặt đại din nguyên đơn và luật sư.
V ni dung, b đơn kháng cáo không đng ý bồi thường chi phí ph cp lao
động cho nguyên đơn ông Hirofumi U (quc tch Nht Bn). Xét việc đơn
phương chm dt hợp đồng lao động gia mt bên Công ty liên doanh có tr s
đặt ti Thành ph H Chí Minh một bên chuyên viên ớc ngoài đang làm
vic ti Thành ph H Chí Minh, Vit Nam. Vic áp dụng các quy đnh ca pháp
lut v lao động nước ngoài làm vic ti Vit Nam của Tòa sơ thẩm là đúng.
Đối tượng để xem xét việc đơn phương chấm dt hợp đồng lao động gia
hai bên hợp đồng lao động s 01/2013 ngày 12/4/2013 gia Công ty TNHH O
Vit Nam vi ông Hirofumi U. Theo hợp đồng lao động đã quy định c th v tin
lương, phụ cp thuê nhà, bo him y tế ng các quyền nghĩa vụ khác.
Xét ngày 29/12/2013 Công ty TNHH O Vit Nam ra quyết đnh chm dt
hợp đồng ông Hirofumi U trong quá trình tranh chp gii quyết phía b đơn
không cung cp tài liu chng c đ chng minh ông Hirofumi U tha thun
chm dt hợp đồng lao động vi Công ty. Vic hai bên s dng B luật lao động
làm căn cứ để gii quyết đúng. Tuy nhiên b đơn áp dụng điều luật Điều 36
38 B luật lao động là không đúng với thc tế và quá trình gii quyết v vic.
Xét, án thẩm đã đúng khi căn c vào quy định B luật lao động để gii
quyết các chế độ cho nguyên đơn theo quy đnh tại Điu 42 B luật lao động ca
7
Việt Nam đ t đó tính các khon tiền lương chưa thanh toán chi phí khác để
buc Công ty phi tr li cho ông Hirofumi U 568.753.000đ (VNĐ), đng thi bác
yêu cu phn t đòi ông Hirofumi U tr li tin thuê khách sn cho ông Hirofumi
U.
Với các đánh giá phân tích trên; kháng cáo ca b đơn Công ty TNHH O
Vit Nam không căn c đ chp nhn. Hội đồng xét x phúc thm gi nguyên
án sơ thẩm theo như đề ngh ca Vin kim sát.
Do không được chp nhn kháng cáo, Công ty TNHH O Vit Nam phi chu
án phí lao động phúc thẩm theo quy đnh ti Ngh quyết 326 ngày 30/12/2016 ca
Quc hi.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ đim a khon 1 Điều 308 B lut t tng dân sự; căn cứ Ngh quyết
326 ngày 30/12/2016 ca Quc hi.
- Không chấp nhận kháng cáo của Công ty TNHH O Việt Nam. Giữ nguyên
bản án sơ thẩm. Xử:
Chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn và một phần yêu cầu
phản tố của bị đơn.
1. Quyết định không s ngày 29/12/2013 ca Công ty TNHH O Vit Nam v
vic chm dt hợp đồng lao động vi ông Hirofumi U k t ngày 30/12/2013
trái pháp lut.
2. Xác định hợp đồng lao động gia ông Hirofumi U vi Công ty TNHH O
Vit Nam chm dt k t ngày 15/4/2015.
3. Không chp nhn yêu cu ca ông Hirofumi U buc Công ty TNHH O
Vit Nam phi nhn ông Hiro tr li làm vic theo hợp đồng đã giao kết s
01/2013 ngày 12/4/2013.
4. Công ty TNHH O Vit Nam phi tr cho ông Hirofumi U tin lương của
tháng 12/2013 bồi thường do đơn phương chấm dt hợp đồng lao động trái
pháp lut bao gm các khoản như sau:
a) Tiền lương của tháng 12/2013: 51.628.000 đng Việt Nam (Năm mươi
mt triệu sáu trăm hai mươi tám nghìn đồng Vit Nam)
b) Tiền lương trong những ngày không được làm vic t ngày 01/01/2014
đến ngày 15/4/2015 15 tháng 15 ngày: 29.550.000 đng Vit Nam/tháng x 15
tháng 15 ngày = 458.025.000 đng Vit Nam. (Bốn trăm năm mươi m triu
không trăm hai mươi lăm nghìn đồng Vit Nam)
8
c) Công thêm hai tháng tiền lương: 59.100.000 đng Việt Nam (Năm mươi
chín triu một trăm nghìn đồng Vit Nam)
d) Tng cng các khoản trên: 568.753.000 đồng Việt Nam (Năm trăm sáu
mươi tám triu bảy trăm năm mươi ba nghìn đồng Vit Nam)
K t ngày ông Hirofumi U đơn yêu cu thi hành án nếu Công ty TNHH
O Vit Nam không thi hành tr khon tin 568.753.000 đồng Vit Nam (Năm trăm
sáu mươi tám triệu bảy trăm năm mươi ba nghìn đồng Vit Nam) thì hàng tháng
Công ty TNHH O Vit Nam còn phi tr thêm tin lãi theo mc lãi suất bản do
Ngân hàng Nhà nước công b tương ứng vi thi gian chm tr ti thời điểm thanh
toán.
5. Ông Hirofumi U phi tr li cho Công ty TNHH O Vit Nam s tin
76.601.500 đồng Vit Nam (Bảy mươi sáu triệu sáu trăm l mt nghìn năm trăm
đồng Vit Nam)
K t ngày Công ty TNHH O Vit Nam đơn yêu cầu thi hành án nếu ông
Hirofumi U không thi hành tr khon tin nêu trên, thì hàng tháng ông Hirofumi U
còn phi tr thêm tin lãi theo mc lãi suất bản do Ngân hàng Nhà c công
b tương ứng vi thi gian chm tr ti thời điểm thanh toán.
6. Không chp nhn yêu cu ca Công ty TNHH O Việt Nam đòi ông
Hirofumi U phi tr s tiền 10.500.000 đng Việt Nam (Mười triệu năm trăm
nghìn đồng Vit Nam).
Án phí lao động phúc thm: Công ty TNHH O Vit Nam phi chu 300.000
đồng. Khu tr s tin 300.000 đng tm ng án phí phúc thm Công ty TNHH O
Vit Nam đã nộp theo biên lai thu s 0031925 ngày 19/01/2017 ca Cc Thi hành
án dân s Thành ph H Chí Minh. (đương sự đã nộp xong)
Bn án phúc thm có hiu lc pháp lut k t ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân ti cao;
-VKSND cp cao ti TP.HCM
- TAND Tp. HCM;
- VKSND Tp. HCM;
- Cc THADS Tp. HCM;
- NĐ (1);
- BĐ (1);
- Lưu (3) 13b (Án 22)
TM. HỘI ĐỒNG XÉT X PHÚC THM
THM PHÁN CH TA PHIÊN TÒA
Dương Bửu Chánh
Tải về
Bản án số 02/2017/LĐ-PT Bản án số 02/2017/LĐ-PT

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất