Bản án số 01/2025/HNGĐ-ST ngày 21/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 6 - Đắk Lắk, tỉnh Đắk Lắk về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Bản án số 01/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Bản án số 01/2025/HNGĐ-ST
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Bản án 01/2025/HNGĐ-ST
Tên Bản án: | Bản án số 01/2025/HNGĐ-ST ngày 21/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 6 - Đắk Lắk, tỉnh Đắk Lắk về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 6 - Đắk Lắk, tỉnh Đắk Lắk |
Số hiệu: | 01/2025/HNGĐ-ST |
Loại văn bản: | Bản án |
Ngày ban hành: | 21/07/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị Nguyễn Thị L và anh Lê Văn D tự nguyện kết hôn với nhau và có đăng ký kết hôn tại UBND xã H , K, Đắk Lắk nay là UBND xã H, Đắk Lắk vào năm 1992. Do vậy, hôn nhân giữa chị Nguyễn Thị L và anh Lê Văn D là hôn nhân hợp pháp. Tuy nhiên, do vợ chồng mâu thuẫn với nhau và đã không chung sống cùng nhau một thời gian dài, không có sự tin tưởng, tôn trọng nhau, mục đích hôn nhân không đạt được. Do vậy, cần chấp nhận đơn xin ly hôn của chị Nguyễn Thị L với anh Lê Văn D . |
Tóm tắt Bản án
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
KHU VC 6 - ĐẮK LẮK
Bản án số: 01/2025/HNGĐ-ST
Ngày : 21/7/2025
V/v: “Ly hôn”
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VC 6 - ĐẮK LẮK
Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm, gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Bà Trương Thị Huế
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Nguyn Ngc Minh và ông R Mah In ( A ma
Ka )
Thư ký phiên tòa: Ông Lương Văn Mnh – Thư ký Tòa án nhân dân Khu vc
6 – Đk Lk
- Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân Khu vc 6 - Đắk Lắk: Ông Nguyn Ngc
Hoà – Kiểm sát viên.
Ngày 21 tháng 7 năm 2025, ti trụ sở Tòa án nhân dân Khu vc 6 – Đk Lk ,
xét xử sơ thẩm công khai vụ án hôn nhân gia đình thụ lý số 82/2025/TLST-HNGĐ,
ngày 28/4/2025 về việc “Ly hôn”, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số
20/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 25/6/2025, giữa các đương s:
- Nguyên đơn: Nguyn Thị L , sinh năm: 1975 ( có mặt)
- Bị đơn: Lê Văn D , sinh năm: 1972 ( có mặt)
Đng tr ti: Thôn H, H, K, tỉnh Đk Lk nay là Thôn H, H, Đk Lk
- Ngưi có quyền li và ngha vụ liên quan : Nguyn Duy K ( có mặt)
Tr ti: Tổ dân phố C, thị trấn K, K ,tỉnh Đk Lk nay là Tổ dân phố C, xã K,
Đk Lk
NHẬN THẤY
Theo đơn khởi kiện, tại bản tự khai và các biên bản làm việc và tại phiên toà,
chị Nguyn Thị L trình bày:
Về hôn nhân : Tôi và anh Lê Văn D t nguyện kết hôn với nhau, chng tôi đã
đăng ký kết hôn ti UBND xã H , K, Đk Lk ( nay là UBND xã H) , tỉnh Đk Lk
vào năm 1992.
Trong cuc sống v chng, do tnh tình không hp nên chng tôi thưng xảy
ra mâu thun, cãi vã, đánh đp nhau, không có s tin tưởng, tôn trng nhau. T năm
2019 đến nay, chng tôi không còn chung sống với nhau, không còn quan tâm, chăm
sóc nhau .
Nhn thấy, không thể hoà hp để duy trì hnh phc gia đình nên tôi đề nghị
Toà án giải quyết cho tôi đưc ly hôn với anh Lê Văn D.

Về con chung : Tôi và anh Lê Văn D có 04 ngưi con chung, tên là Lê Văn
P, sinh năm : 1993; Lê Thị H , sinh năm: 1995; Lê Thị T, sinh năm : 2000 và Lê
Văn T1 , sinh năm: 2002.
Hiện nay, các con chung đã trưởng thành và kho mnh nên tôi không yêu cu
Toà án giải quyết.
Về tài sản chung, n chung: Tôi không yêu cu Toà án giải quyết.
Về án ph: Tôi t nguyện chịu trách nhiệm np án ph theo quy định của
pháp lut.
Tại biên bản ly li khai ngày 25/6/2025 và tại phiên toà, anh Lê Văn D trnh
bày: Tôi và chị Nguyn Thị L t nguyện kết hôn với nhau, chng tôi đã đăng ký kết
hôn ti UBND xã H , K, Đk Lk ( nay là UBND xã H) , Đk Lk vào năm 1992.
Trong cuc sống chung v chng, mặc d chng tôi có nhiều mâu thun do v
tôi theo ngưi khác. Tôi và chị L đã không còn chung sống với nhau khoảng 02 năm
nay.
Về con chung : Tôi và chị Nguyn Thị L có 04 ngưi con chung, tên là Lê Văn
P, sinh năm : 1993; Lê Thị H , sinh năm: 1995; Lê Thị T, sinh năm : 2000 và Lê
Văn T1 , sinh năm: 2002.
Hiện nay, các con chung đã trưởng thành và kho mnh nên tôi cng không
yêu cu Toà án giải quyết.
Về tài sản chung: Tôi cng không yêu cu Toà án giải quyết.
Về n chung: V chng tôi có n anh Nguyn Duy K số tiền 30 triệu đng và
còn mấy mét đất. Khi nào trả n xong cho anh K số tiền 30 triệu đng và chị L ký
giấy t để tôi bán đất thì tôi s ký đơn đng ý ly hôn với chị L .
Ti bản t khai ngày 25/6/2025 và ti phiên toà, anh Nguyn Duy K trình bày:
Trước đây tôi có cho chị Nguyn Thị L mưn số tiền là 30 triệu đng, khi v chng
anh D – chị L mâu thun với nhau thì anh D cam kết trả cho tôi thay cho chị L số
tiền là 30 triệu đng. Tuy nhiên, nay tôi chưa kiện yêu cu anh D trả số tiền này cho
tôi. Đề nghị Toà án giải quyết theo quy định của pháp lut.
Quan điểm của đại diện Viện kiểm sát nhân dân Khu vc 6 – Đắk Lắk tham
gia phiên toà phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp lut tố tụng trong quá trình giải
quyết vụ án của Thẩm phán t khi thụ lý vụ án theo đng thẩm quyền, xác định mối
quan hệ tranh chấp, những ngưi tham gia tố tụng đng, đủ; tiến hành thu thp
chứng cứ, hoà giải, tống đt các văn bản tố tụng cho ngưi tham gia tố tụng, chuyển
h sơ vụ án cho Viện kiểm sát nghiên cứu. Thẩm phán đã chấp hành đng với quy
định ti Điều 48 BLTTDS và tiến hành các hot đng tố tụng khác khi giải quyết vụ
án theo đng quy định của BLTTDS; Đối với thành phn Hi đng xét xử không
có thành viên nào thuc trưng hp phải thay đổi, việc hỏi ti phiên tòa, thi hn
xét xử cng như thủ tục tống đt đưc đảm bảo đng các quy định của BLTTDS về
phiên toà sơ thẩm.
Về ni dung: Áp dụng khoản 4 Điều 147 B lut Tố tụng Dân s; Áp dụng
các Điều 51 và Điều 56 Lut Hôn nhân và gia đình; Áp dụng điểm a, khoản 5 Điều
27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thưng vụ Quốc

hi quy định về mức thu, min, giảm, thu, np, quản lý và sử dụng án ph và lệ ph
Tòa án.
Về hôn nhân: Qua li trình bày của các đương s và các tài liệu, chứng cứ có
trong h sơ vụ án, thấy rằng: Chị Nguyn Thị L và anh Lê Văn D t nguyện kết
hôn với nhau và có đăng ký kết hôn ti UBND xã H, K, Đk Lk ( nay là xã H, Đk
Lk) vào năm 1992. Do vy, hôn nhân giữa chị Nguyn Thị L và anh Lê Văn D là
hôn nhân hp pháp.
Tuy nhiên, do v chng mâu thun với nhau và đã không chung sống cng
nhau mt thi gian dài, không có s tin tưởng, tôn trng nhau, mục đch hôn nhân
không đt đưc. Do vy, đề nghị Hi đng xét xử chấp nhn đơn xin ly hôn của chị
Nguyn Thị L với anh Lê Văn D .
Đối với con chung: Chị Nguyn Thị L và anh Lê Văn D có 04 ngưi con chung
là Lê Văn P, sinh năm : 1993; Lê Thị H , sinh năm: 1995; Lê Thị T, sinh năm : 2000
và Lê Văn T1 , sinh năm: 2002. Các con chung đã trưởng thành và kho mnh nên
các đương s không yêu cu Toà án giải quyết. Vì vy, không đặt ra để giải quyết.
Về tài sản chung : Anh Lê Văn D yêu cu chị Nguyn Thị L ký giấy t để anh
D bán đất nhưng anh Lê Văn D và chị Nguyn Thị L không yêu cu Toà án giải
quyết về tài sản chung nên không đặt ra để giải quyết.
Về n chung: Anh Lê Văn D trình bày, trong quá trình chung sống cng nhau,
chị Nguyn Thị L có n anh Nguyn Duy K 30 triệu đng. Sau đấy anh Lê Văn D
nhn thay chị L trả cho anh Nguyn Duy K số tiền 30 triệu đng này . Vì vy , nay
chị Nguyn Thị L muốn ly hôn thì phải trả cho anh Nguyn Duy K số tiền 30 triệu
đng. Tuy nhiên, anh Nguyn Duy K không yêu cu Toà án giải quyết, anh Lê Văn
D cng không làm đơn và các thủ tục khởi kiện yêu cu Toà án giải quyết. Vì vy,
tách phn yêu cu trả n của anh D để giải quyết bằng mt vụ án khác khi các đương
s có yêu cu mà không giải quyết trong cng vụ án này.
Về án ph: Đề nghị Toà án giải quyết theo quy định của pháp lut
Căn cứ vào các chứng cứ và tài liệu có trong h sơ vụ án, li trình bày và xác
nhn của đương s trước phiên tòa.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong h sơ vụ án đưc xem xét
ti phiên tòa, Hi đng xét xử nhn định:
[1] Về thẩm quyền: Chị Nguyn Thị L yêu cu Tòa án giải quyết “Ly hôn”
với anh Lê Văn D . Các đương s đều có h khẩu thưng tr ti xã H, huyện K, Đ
nay là xã H, Đk Lk. Do vy, vụ án thuc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân
dân huyện Krông Bông nay là Toà án nhân dân Khu vc 6- Đk Lk theo quy định
ti khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39 B lut tố
tụng dân s.
[2] Về nội dung vụ án:
- Về hôn nhân: Chị Nguyn Thị L và anh Lê Văn D t nguyện kết hôn với
nhau và có đăng ký kết hôn ti UBND xã H , K, Đk Lk nay là UBND xã H, Đk
Lk vào năm 1992. Do vy, hôn nhân giữa chị Nguyn Thị L và anh Lê Văn D là
hôn nhân hp pháp.

Tuy nhiên, do v chng mâu thun với nhau và đã không chung sống cng
nhau mt thi gian dài, không có s tin tưởng, tôn trng nhau, mục đch hôn nhân
không đt đưc. Do vy, cn chấp nhn đơn xin ly hôn của chị Nguyn Thị L với
anh Lê Văn D .
Đối với con chung: Chị Nguyn Thị L và anh Lê Văn D có 04 ngưi con
chung là Lê Văn P, sinh năm : 1993; Lê Thị H , sinh năm: 1995; Lê Thị T, sinh năm
: 2000 và Lê Văn T1 , sinh năm: 2002. Các con chung đã trưởng thành và kho
mnh nên các đương s không yêu cu Toà án giải quyết. Vì vy, không đặt ra để
giải quyết.
Về tài sản chung : Anh Lê Văn D yêu cu chị Nguyn Thị L ký giấy t để anh
D bán đất nhưng anh Lê Văn D và chị Nguyn Thị L không yêu cu Toà án giải
quyết về tài sản chung nên không đặt ra để giải quyết.
Về n chung: Anh Lê Văn D trình bày, trong quá trình chung sống cng nhau,
chị Nguyn Thị L có n anh Nguyn Duy K số tiền 30 triệu đng. Sau đấy anh Lê
Văn D nhn thay chị L trả cho anh Nguyn Duy K số tiền 30 triệu đng này . Vì vy
, nay chị Nguyn Thị L muốn ly hôn thì phải trả cho anh Nguyn Duy K số tiền 30
triệu đng. Tuy nhiên, anh Nguyn Duy K không yêu cu Toà án giải quyết, anh Lê
Văn D cng không làm đơn và các thủ tục khởi kiện yêu cu Toà án giải quyết. Vì
vy, cn tách phn yêu cu trả n của anh D để giải quyết bằng mt vụ án khác khi
các đương s có yêu cu mà không giải quyết trong cng vụ án này.
Về án ph: Chị Nguyn Thị L t nguyện chịu trách nhiệm np 300.000 đng
án ph Hôn nhân và gia đình sơ thẩm, đưc khấu tr vào 300.000 đng chị L đã np
tm ứng án ph theo biên lai số 7407 ngày 28/4/2025 ti Chi cục Thi hành án Dân
s huyện Krông Bông, Đk Lk ( nay là phòng Thi hành án Dân s Khu vc 6 –
Đk Lk)
Xét đề nghị của đi diện Viện Kiểm Sát là ph hp với quy định của pháp
lut nên cn chấp nhn.
V các lẽ trên;
QUYẾT ĐỊNH
- Áp dụng khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều
39; Điều 48; Điều 271; Điều 273; Điều 278 và khoản 4 Điều 147 B lut tố tụng
dân s;
- Áp dụng các Điều 51 và Điều 56 Lut Hôn nhân và gia đình;
- Áp dụng điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thưng vụ Quốc hi quy định về mức thu, min, giảm, thu,
np, quản lý và sử dụng án ph và lệ ph Tòa án.
Tuyên xử:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Chấp nhn yêu cu khởi kiện của chị Nguyn Thị
L về việc xin ly hôn với anh Lê Văn D .
Quan hệ hôn nhân giữa chị Nguyn Thị L và anh Lê Văn D chấm dứt kể t
ngày bản án này có hiệu lc pháp lut.
[2] Về n chung: Tách phn yêu cu trả n của anh D để giải quyết bằng mt
vụ án khác khi các đương s có yêu cu mà không giải quyết trong cng vụ án này.

[3] Về án phí: Chị Nguyn Thị L t nguyện chịu toàn b án ph Hôn nhân và
gia đình sơ thẩm là 300.000 đng đưc khấu tr vào 300.000 đng tm ứng án ph
mà chị Nguyn Thị L đã np theo biên lai số 7407 ngày 28/4/2025 ti Chi cục Thi
hành án Dân s huyện Krông Bông, Đk Lk ( nay là phòng Thi hành án Dân s
Khu vc 6 – Đk Lk)
Các đương s đưc quyền kháng cáo bản án trong hn mưi lăm ngày kể t
ngày tuyên án.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Đắk Lắk;
- VKSND Khu vực 6- Đắk Lắk;;
- THAD tỉnh Đắk Lắk;;
- Các đương sự;
- UBND xã Hoà Sơn;;
- Lưu HS, VP.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Trương Thị Huế
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 20/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 18/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 16/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 15/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 15/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 13/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 12/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 11/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Bản án số 23/2025/HNGĐ-PT ngày 08/08/2025 của TAND TP. Cần Thơ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Ban hành: 08/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 08/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 08/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 07/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 07/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 06/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 05/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 05/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm