Quyết định số 46/2025/QĐST-HNGĐ ngày 25/11/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 8 - Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 46/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 46/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 46/2025/QĐST-HNGĐ
| Tên Quyết định: | Quyết định số 46/2025/QĐST-HNGĐ ngày 25/11/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 8 - Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 8 - Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên |
| Số hiệu: | 46/2025/QĐST-HNGĐ |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 25/11/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC A - THÁI NGUYÊN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 46/2025/QĐST-HNGĐ
Thái Nguyên, ngày 25 tháng 11 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án Hôn nhân và gia đình thụ lý số: 23/2025/TLST-HNGĐ ngày
03 tháng 10 năm 2025 giữa:
- Nguyên đơn: Anh Bàn Văn K, sinh năm 1990 - Nơi ĐKHKTT: Thôn L, xã H,
tỉnh Thái Nguyên
- Bị đơn: Chị Hoàng Thị B, sinh năm 1991 - Nơi ĐKHKTT: Thôn L, xã H, tỉnh
Thái Nguyên
Căn cứ Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng Dân sự;
Căn cứ các Điều 55, 58, 81, 82, 83 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 17 tháng
11 năm 2025.
Căn cứ Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015; Điểm đ khoản 1 Điều
12 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ
Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ
phí Tòa án;
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 17 tháng 11 năm 2025 là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa nguyên đơn anh Bàn Văn K và bị đơn
chị Hoàng Thị B.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về quan hệ hôn nhân: Anh Bàn Văn K và chị Hoàng Thị B nhất trí thuận
tình ly hôn.
2
2.2. Về con chung: Đương sự nhất trí thỏa thuận giao 02 con chung là cháu Bàn
Ánh T, sinh ngày 24/5/2010 và cháu Bàn Văn H, sinh ngày 19/10/2011 (Các cháu
đều khỏe mạnh và phát triển bình thường) cho anh Bàn Văn K trực tiếp trông nom,
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục đến khi các con đủ 18 tuổi.
Về cấp dưỡng nuôi con: Anh K không yêu cầu chị B phải cấp dưỡng nuôi con
chung hàng tháng.
Sau khi ly hôn chị B có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung theo quy định
của pháp luật, không ai được cản trở. Vì lợi ích của các con khi cần thiết các bên có
quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc thay đổi mức cấp dưỡng nuôi
con theo quy định của pháp luật.
2.3. Về tài sản chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2.4. Về nợ chung: Không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2.5. Về đồ dùng sinh hoạt chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết
2.6. Về án phí: Anh Bàn Văn K và chị Hoàng Thị B là đồng bào dân tộc thiểu
số ở xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và có đơn xin miễn án phí,
thuộc trường hợp miễn nộp tiền án phí theo quy định của pháp luật.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Thái Nguyên;
- VKSND Khu vực A;
- Phòng THADS Khu vực A;
- UBND xã L, tỉnh Thái Nguyên
Nơi ĐKKH:
- Các đương sự;
- Lưu HS, VT.
THẨM PHÁN
Đã ký
Hiến Công Hanh
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 03/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 03/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 03/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 03/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 02/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm