Quyết định số 224/2018/QĐST-HNGĐ ngày 21/03/2018 của TAND Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 224/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 224/2018/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 224/2018/QĐST-HNGĐ ngày 21/03/2018 của TAND Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Tân Bình (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 224/2018/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 21/03/2018 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Kiều Tuấn A - Nguyễn Thị Kim T |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN TÂN BÌNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 244/2018/QĐST-HNGĐ Tân Bình, ngày 21 tháng 3 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ việc dân sự thụ lý số 164/2018/TLST-HNGĐ ngày 01/3/2018 về
việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn” giữa:
Người yêu cầu:
Ông Kiều Tuấn A, sinh năm 1975; địa chỉ: 60/6 đường B Khu A, phường P ,
quận T, Thành phố Hồ Chí Minh.
Bà Nguyễn Thị Kim T1, sinh năm 1979; địa chỉ: 488/4 C, phường X, Quận Y,
Thành phố Hồ Chí Minh.
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 58, 59, 81, 82, 83, 84, 107, 110, 116, 117 của Luật Hôn
nhân và Gia đình năm 2014;
Căn cứ vào Điều 357 Bộ luật dân sự 2015;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 13
tháng 3 năm 2018,
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 13 tháng 3 năm 2018 là hoàn toàn
tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Người yêu cầu:
Ông Kiều Tuấn A, sinh năm 1975; địa chỉ: 60/6 đường B Khu A, phường P ,
quận T, Thành phố Hồ Chí Minh.
Bà Nguyễn Thị Kim T1, sinh năm 1979; địa chỉ: 488/4 C, phường X, Quận Y,
Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Kiều Tuấn A và bà Nguyễn Thị Kim T1 thuận tình
ly hôn.
- Về con chung: Ông Kiều Tuấn A giao 02 con chung tên là Kiều Nguyễn Gia
H, sinh ngày 30/8/2004 và Kiều Nguyễn Bảo H1, sinh ngày 28/3/2011 cho bà Nguyễn
Thị Kim T1 trực tiếp nuôi dưỡng. Ông Kiều Tuấn A có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con
40.000.000 (bốn mươi triệu)đồng/tháng/02 con (mỗi con 20.000.000 (hai mươi triệu)
đồng/tháng). Bắt đầu thực hiện việc cấp dưỡng từ tháng 3/2018 cho đến khi các con
2
chung lần lượt đủ 18 tuổi và thực hiện tại Chi cục Thi hành án dân sự quận Tân Bình.
Trường hợp bên có nghĩa vụ chậm thực hiện việc cấp dưỡng nuôi con thì bên
đó phải trả lãi đối với số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả.
Lãi suất phát sinh do chậm trả tiền được xác định theo thỏa thuận của các bên
nhưng không được vượt quá mức lãi suất được quy định tại khoản 1 Điều 468 của bộ
luật này, nếu không có thỏa thuận thì thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của
bộ luật này.
Khi có lý do chính đáng mức cấp dưỡng và phương thức cấp dưỡng có thể thay
đổi.
Ông Kiều Tuấn A có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở.
Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh
hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp
nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người đó.
Cha, mẹ trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được cản trở
người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
con.
Trong trường hợp có yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, tổ chức theo quy định
tại Khoản 5 Điều 84 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, Tòa án có thể quyết định
việc thay đổi người trực tiếp nuôi con.
- Về tài sản chung: Hai bên tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về nợ chung: Không có.
- Về lệ phí: Lệ phí hôn nhân gia đình sơ thẩm là 300.000 đồng do ông Kiều
Tuấn A và bà Nguyễn Thị Kim T1 mỗi người chịu ½ được cấn trừ vào 300.000 đồng
ông Kiều Tuấn A và bà Nguyễn Thị Kim T1 đã nộp theo biên lai thu tiền tạm ứng lệ
phí số 0007862 ngày 13/02/2018 của Chi cục Thi hành án dân sự quận Tân Bình,
Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp quyết định được thi hành theo qui định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án; tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế
thi hành án theo qui định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án dân sự đã
được sửa đổi, bổ sung năm 2014; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo qui định tại
Điều 30 Luật Thi hành án dân sự đã được sửa đổi, bổ sung năm 2014.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân quận Tân Bình;
- Chi cục THADS Quận Tân Bình;
- UBND Phường X, Quận Y
(giấy chứng nhận kết hôn số 128/2004,
quyển số 1/P13 cấp ngày 08/7/2004);
- Lưu hồ sơ vụ án.
Trƣơng Lê Diễm Thúy
3
Tải về
Quyết định số 224/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm