Quyết định số 128/2024/QĐST-HNGĐ ngày 18/06/2024 của TAND TP. Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 128/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 128/2024/QĐST-HNGĐ ngày 18/06/2024 của TAND TP. Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Hạ Long (TAND tỉnh Quảng Ninh)
Số hiệu: 128/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 18/06/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Đặng Thị Thu Hậu - Tạ Tuấn Anh thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẠ LONG
TỈNH QUẢNG NINH
Số: 128/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hạ Long, ngày 18 tháng 6 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẠ LONG – TỈNH QUẢNG NINH
Căn co các Điều 149, 212, 213 khoản 4 Điều 397 của Bluật Ttụng
n sự;
Căn co các Điều 55, 57, 81, 82 83 của Luật hôn nn và gia đình;
Căn cứ o khoản 3 Điều 37 của Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH 14
ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định vmức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thsố: 121/2024/TLST- HN
ngày 21 tháng 5 m 2024, về việc yêu cầu công nhận thuận nh ly hôn, thoả
thuận nuôi con gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Chị Đặng Thị Thu H, sinh năm: 1990
Trú tại: tổ 7, khu 5, phường H1, thành phố H2, tỉnh Quảng Ninh
- Anh Tạ Tuấn A, sinh năm: 1988
Trú tại: tổ 4, khu 5A, phường C1, thành phố C2, tỉnh Quảng Ninh
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: chị Đặng Thị Thu H anh Tạ Tuấn A kết hôn
trên sở tự nguyện, có đăng ký kết hôn hợp pháp tại Ủy ban nhân dân phường
C1, thành phố C2, tỉnh Quảng Ninh vào ngày 29/02/2016. Sau khi kết hôn thời
gian đầu chị Đặng Thị Thu H và anh Tạ Tuấn A chung sống hạnh phúc, đến năm
2017 thì phát sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân do hai bên bất đồng quan điểm
sống, tính cách không hợp nhau, không tìm được tiếng nói chung, gia đình hai
bên không hòa hợp, không còn tình cảm dành cho nhau. Hiện chị Đặng Thị Thu
H anh Tạ Tuấn A đã sống ly thân từ tháng 8/2023 cho đến nay, không ai còn
quan tâm đến nhau, người nào chbiết bổn phận người ấy, nhận thấy mục đích
hôn nhân không đạt được nên chị Đặng Thị Thu H và anh Tạ Tuấn A thống nhất
thuận tình ly hôn.
[2] Về con chung: chị Đặng Thị Thu H anh Tạ Tuấn A xác nhận trong
2
quá trình chung sống 02 người con chung cháu Tạ Bích M1, sinh ngày
09/6/2017 và cháu Tạ Tuấn M2, sinh ngày 18/8/2021. Khi ly hôn anh Tạ Tuấn A
và chị Đặng Thị Thu H thỏa thuận thống nhất chị Đặng Thị Thu H trực tiếp nuôi
dưỡng, trông nom, chăm sóc, giáo dục 02 con chung cháu Tạ Bích M1
cháu Tạ Tuấn M2 đến khi 02 con chung thành niên (đủ 18 tuổi). Anh Tạ Tuấn A
phải cấp dưỡng tiền nuôi 02 con chung, mỗi con 3.000.000 đồng/tháng. Thời
gian cấp dưỡng tính từ tháng 7/2024 cho đến khi 02 con chung thành niên (đủ 18
tuổi). Anh Tạ Tuấn A quyền thăm nom con chung không ai được cản trở,
nhưng không được lạm dụng việc thăm nom con chung gây ảnh hưởng xấu đến
việc nuôi dưỡng, trông nom, chăm sóc, giáo dc con chung.
[3] Về tài sản chung khoản nợ chung: chị Đặng Thị Thu H và anh Tạ
Tuấn A không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[4] Về lệ phí Toà án: chĐặng Thị Thu H anh Tạ Tuấn A thoả thuận
thống nhất: chị Đặng Thị Thu H tự nguyện chịu 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng)
lệ phí giải quyết việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thoả thuận nuôi con.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó,
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thoả thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Đặng Thị
Thu H và anh Tạ Tuấn A.
- Về con chung: chị Đặng Thị Thu H và anh Tạ Tuấn A xác nhận trong quá
trình chung sống 02 người con chung cháu Tạ Bích M1, sinh ngày
09/6/2017 cháu Tạ Tuấn M2, sinh ngày 18/8/2021. Khi ly hôn, anh Tạ Tuấn
A và chĐặng Thị Thu H thỏa thuận thống nhất chị Đặng Thị Thu H trực tiếp
nuôi dưỡng, trông nom, chăm sóc, giáo dục 02 con chung cháu Tạ Bích
M1 cháu Tạ Tuấn M2 đến khi 02 con chung thành niên (đủ 18 tuổi). Anh Tạ
Tuấn A phải cấp dưỡng tiền nuôi 02 con chung, mỗi con 3.000.000
đồng/tháng. Thời gian cấp dưỡng tính từ tháng 7/2024 cho đến khi 02 con chung
thành niên (đủ 18 tuổi). Anh Tạ Tuấn A có quyền thăm nom con chung không ai
được cản trở, nhưng không được lạm dụng việc thăm nom con chung gây ảnh
hưởng xấu đến việc nuôi dưỡng, trông nom, chăm sóc, giáo dục con chung.
- Về tài sản chung và công nợ chung: chị Đặng Thị Thu H và anh Tạ Tuấn
A không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về lệ phí: chị Đặng Thị Thu H và anh Tạ Tuấn A thoả thuận thống nhất:
chị Đặng Thị Thu H tự nguyện chịu 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) lpgiải
3
quyết việc yêu cầu công nhận thuận nh ly hôn, thoả thuận nuôi con, nhưng
được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự chị Đặng
Thị Thu H đã nộp 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) theo Biên lai thu tiền tạm
ứng án phí, lệ phí Toà án số: 0000815 ngày 17/5/2024 của Chi cục thi hành án
dân sự thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Chị Đặng Thị Thu H đã nộp đủ lệ
phí.
2. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bcưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và
9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định
tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND TP. Hạ Long;
- Chi cục THADS TP. Hạ Long;
- TAND tỉnh Quảng Ninh;
- UBND phường C1, TP. C2;
- Lưu VP, HSVA.
THẨM PHÁN
Nguyễn Mạnh Hùng
Tải về
Quyết định số 128/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 128/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 128/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 128/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất