Bản án số 96/2024/HNGĐ-ST ngày 15/07/2024 của TAND huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn do mâu thuẫn về kinh tế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 96/2024/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 96/2024/HNGĐ-ST ngày 15/07/2024 của TAND huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn do mâu thuẫn về kinh tế
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn do mâu thuẫn về kinh tế
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Tam Bình (TAND tỉnh Vĩnh Long)
Số hiệu: 96/2024/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 15/07/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Nguyễn Thị Bé N yêu cầu ly hôn, tranh chấp về nuôi con với anh Nguyễn Linh X
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN TAM BÌNH
TỈNH VĨNH LONG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bản án số: 96/2024/HNGĐ-ST
Ngày: 15 - 7 - 2024
V/v ly hôn, tranh chấp về nuôi con
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN TAM BÌNH, TỈNH VĨNH LONG
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Cao Minh Tân.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Trần Văn Tám.
2. Ông Trần Văn Bé Hai.
- Thư ký phiên tòa: Bà Nguyễn Thị Ngọc Ánh - Thư ký Tòa án.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Tam Bình: Không tham gia.
Ngày 15 tháng 7 năm 2024 tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Tam Bình
tiến hành xét xử thẩm công khai
vụ án dân sự thụ số: 160/2024/TLST-
HNGĐ ngày 10 tháng 4 năm 2024 về Ly hôn, tranh chấp về nuôi contheo
Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 90/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 07 tháng 6
năm 2024 Quyết định hoãn phiên tòa số: 84/2024/QĐST-HNGĐ ngày 25
tháng 6 năm 2024 giữa các đương sự:
- Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị Bé N, sinh năm 1995 (Có mặt).
Địa chỉ đăng ký thường trú: Ấp P, xã P, huyện T, tỉnh Vĩnh Long.
Địa chỉ cư trú hiện nay: Ấp P, xã L, huyện T, tỉnh Vĩnh Long.
- Bị đơn: Anh Nguyễn Linh X, sinh năm 1989 (Vắng mặt).
Địa chỉ: Ấp P, xã P, huyện T, tỉnh Vĩnh Long.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Tại đơn khởi kiện ngày 01 tháng 4 năm 2024 trong quá trình xét xử,
nguyên đơn chị Nguyễn Thị Bé N trình bày:
- Về hôn nhân: Trên sở quen biết, được sự đồng ý của gia đình, chị
anh Nguyễn Linh X tổ chức lễ cưới đăng kết hôn ngày 27/4/2017 tại Ủy
ban nhân dân P, huyện T, tỉnh Vĩnh Long. Thời gian vợ chồng chung sống
hạnh phúc được khoảng hơn 05 năm, đến tháng 01/2023 thì phát sinh mâu
2
thuẫn. Nguyên nhân do anh X không chí thú làm ăn, chăm lo tạo lập kinh tế
chung của vợ chồng, các khoảng chi phí sinh hoạt một mình chị lo liệu. Mặc
chị gia đình đã nhiều lần khuyên nhủ anh X nhưng không đạt kết quả, ngược
lại anh X còn lớn tiếng cự cải và dùng lời lẽ thiếu tế nhị, sự việc diễn ra trong
thời gian dài dẫn đến vợ chồng mất hạnh phúc. Nên chị và anh X sống ly thân từ
tháng 01/2024 cho đến nay không trở về đoàn tụ. Sau thời gian sống ly thân,
nhận thấy vợ chồng không còn tình cảm, đời sống chung không thể kéo dài, mục
đích hôn nhân không đạt được, chị yêu cầu được ly hôn với anh X.
- Về con chung, nuôi con nghĩa vụ cấp dưỡng cho con: Chị anh X
với nhau 02 người con chung tên Nguyễn Gia H, sinh ngày 04/11/2017
Nguyễn Gia H1, sinh ngày 20/9/2020 hiện anh X đang nuôi dưỡng. Sau khi ly
hôn, chị đồng ý giao cháu H cháu H1 cho anh X được trực tiếp nuôi dưỡng,
chị không cấp dưỡng cho con.
- Về tài sản chung và nghĩa vụ chung về tài sản của vợ chồng: Chị không
yêu cầu Tòa án giải quyết.
Trong quá trình gii quyt v án và tại phiên tòa sơ thẩm:
Anh Nguyễn Linh X đã đưc tống đạt hp l các văn bn t tụng, nhưng
đều vng mt ti các phiên hp, không giao nộp văn bản trình bày ý kiến đối vi
yêu cu khi kin của chị N, không giao nộp tài liệu, chứng cứ theo yêu cầu của
Tòa án. Tại phiên tòa thẩm, anh X đã đưc triu tp xét x hp l ln th hai
vng mt không có lý do chính đáng vì s kin bt kh kháng hoc tr ngi
khách quan và không có đơn đề nghị xét xử vắng mặt.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Trên sở nội dung ván, căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ trong hồ
vụ án đã được xem xét tại phiên tòa, kết quả tranh tụng tại phiên tòa, Tòa án
nhận định như sau:
- Về tố tụng:
[1] Về quan hệ pháp luật tranh chấp và thẩm quyền giải quyết: Căn cứ vào
khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố
tụng dân sự, Tòa án xác định đây là yêu cầu về ly hôn và tranh chấp về nuôi con,
vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án nhân dân huyện Tam Bình.
[2] Về phạm vi xét xử: Căn cứ vào khoản 1 Điều 5, khoản 1 Điều 188 Bộ
luật Tố tụng dân sự, xét ngoài yêu cầu ly hôn, tranh chấp vnuôi con như nhận
định giải quyết tại các mốc đơn [1], [2] Về nội dung”, các đương sự không yêu
cầu giải quyết về tài sản chung nghĩa vụ chung về tài sản của vợ chồng nên
Tòa án không xem xét, giải quyết trong vụ án này.
[3] V th tc xét xử: Căn c vào đim b khoản 2 Điều 227, khoản 3 Điều
228 B lut T tng dân sự, Tòa án tiến hành t x vng mt anh X theo thủ
tục chung.
3
- Về nội dung:
[1] Về hôn nhân: Chị N, anh X vợ chồng hợp pháp, tổ chức lễ cưới
đăng kết hôn theo quy định của pháp luật. Xét nguyên nhân mâu thuẫn
dẫn đến vợ chồng mất hạnh phúc là do anh X không chí thú làm ăn, chia sẽ trách
nhiệm cùng với chị N trong việc tạo lập kinh tế, chăm lo xây dựng đời sống
chung của gia đình, khi chị N khuyên nhủ thì anh X lớn tiếng cự cãi, lời lẽ
thiếu tôn trọng, sự việc diễn ra trong thời gian dài, vi phạm nghiêm trọng tình
nghĩa - nghĩa vụ vợ chồng. Chị N anh X thời gian sống ly thân từ tháng
01/2024 đến nay không trở về đoàn tụ. Tại phiên tòa thẩm, chị N xác định
không còn tình cảm vợ chồng, không muốn ý tiếp tục chung sống với anh X.
Trong quá trình giải quyết vụ án, anh X không văn bản trình bày ý kiến phản
đối hoặc đề nghị giải quyết đối với yêu cầu ly hôn của chị N. Căn cứ vào lời
trình bày của chị N các tài liệu trong hồ vụ án, kết luận hôn nhân giữa
chị N anh X đã lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo
dài, mục đích hôn nhân không đạt được. Căn cứ vào khoản 1 Điều 51, khoản 1
Điều 56 Luật Hôn nhân gia đình, Tòa án giải quyết cho ly hôn giữa chị N
anh X.
[2] Về con chung, nuôi con nghĩa vụ cấp dưỡng cho con: Xét cháu H
trên 06 tuổi, cháu H1 trên 03 tuổi hiện anh X đang trực tiếp nuôi dưỡng. Trong
quá trình giải quyết vụ án, anh X không văn bản trình bày ý kiến phản đối
hoặc đề nghị giải quyết khác đối ý yêu cầu khởi kiện của chị N. Để ổn định
môi trường sống, học tập, quyền lợi về mọi mặt của cháu H và cháu H1. Căn cứ
vào khoản 2 Điều 81, khoản 2 khoản 3 Điều 82, Điều 83 Luật Hôn nhân
gia đình, Tòa án giải quyết giao cháu H cháu H1 cho anh X được trực tiếp
nuôi dưỡng; dành cho anh X chị N một vụ kiện dân sự khác nếu tranh
chấp với nhau về nghĩa vụ cấp dưỡng cho con; chị N quyền, nghĩa vụ thăm
nom con chung không ai được cản trở.
[3] Từ những phân tích và điu lut viện dẫn áp dụng tại các mốc đơn [1],
[2], [3] Về ttngcác mốc đơn [1], [2] Vnội dung”, Tòa án chấp nhận
yêu cầu khởi kiện của chị N giải quyết theo hướng đã nhận định như trên.
- Về án phí dân sự thẩm: Căn cứ vào khoản 4 Điều 147 Bộ luật Tố
tụng dân sự; điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14
ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí lệ phí Tòa án, kèm theo danh mục
án phí, lệ phí Toà án, Tòa án giải quyết chị N phải chịu án phí giải quyết ly hôn
số tiền 300.000 đồng, số tiền này được khấu trừ xong vào trong số tiền tạm ứng
án phí đã nộp.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
4
- Căn cứ vào khoản 1 Điều 51, khoản 1 Điều 56, khoản 2 Điều 81, khoản
2 khoản 3 Điều 82, Điều 83 Luật Hôn nhân gia đình; khoản 1 Điều 5,
khoản 1 Điều 28, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1 Điều 39, khoản 4
Điều 147, khoản 1 Điều 188, đim b khon 2 Điều 227, khon 3 Điều 228 B
luật Tố tụng dân sự.
- Áp dụng điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí lệ phí Tòa án, kèm theo
danh mục án phí, lệ phí Toà án.
Tuyên xử:
1. Về hôn nhân: Cho ly hôn giữa chị Nguyễn Thị N anh Nguyễn
Linh X.
2. Về con chung, nuôi con và nghĩa vụ cấp dưỡng cho con:
2.1. Giao cháu Nguyễn Gia H, sinh ngày 04 tháng 11 năm 2017 cháu
Nguyễn Gia H1, sinh ngày 20 tháng 9 năm 2020 cho anh Nguyễn Linh X được
trực tiếp nuôi dưỡng.
2.2. Dành cho anh Nguyễn Linh X chNguyễn Thị N một vụ kiện
dân sự khác nếu có tranh chấp với nhau về nghĩa vụ cấp dưỡng cho con.
2.3. Chị Nguyễn Thị Bé N có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung không
ai được cản trở.
3. Về tài sản chung nghĩa vụ chung về tài sản của vợ chồng: Không
xem xét, giải quyết trong vụ án này.
4. Về án phí dân sự thẩm: Buộc chị Nguyễn Thị N phải nộp án phí
ly hôn số tiền 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng. Số tiền này được khấu trừ xong
vào trong số tiền 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng tạm ứng án phí chị N đã nộp
theo biên lai thu số No 0014049 ngày 10 tháng 4 năm 2024 của Chi cục Thi
hành án dân sự huyện Tam Bình.
5. Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự quyền thỏa thuận thi hành
án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành
án theo quy định tại các điều 6, 7 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi
hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
6. Vụ án được xét xử công khai. mặt chị Nguyễn Thị N; vắng mặt
anh Nguyễn Linh X. Báo cho chị N mặt biết được quyền kháng cáo bn án
trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày tuyên án đTòa án cấp trên xem
xét theo thủ tục phúc thẩm. Riêng anh X vắng mặt thì thời hạn kháng cáo u
trên được tính kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
5
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Vĩnh Long: 02;
- VKSND huyện Tam Bình: 02;
- CC. THADS huyện Tam Bình: 01;
- NĐ + BĐ: 02;
- UBND xã P: 01;
- Lưu hồ sơ vụ án: 01;
- Lưu án văn: 06.
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN T
(Đã ký)
Cao Minh Tân
Tải về
Bản án số 96/2024/HNGĐ-ST Bản án số 96/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 96/2024/HNGĐ-ST Bản án số 96/2024/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất